Bị đau đầu tiếng anh là gì năm 2024

I don't usually listen to podcasts because they make my head hurt if I listen to them through earphones.

Tôi nhớ đầu mình rất đau nên tôi bảo mẹ đừng để Norah nói luyên thuyên nữa,chị ấy làm tôi đau đầu".

I remember this great big headache and telling my mother to‘stop my sister Norah chattering,it's making my head hurt'.”.

Lúc đầu, tôi nghĩ chúng rất tốt bụng, vui tính và dễ thương nhưng sau đó,chúng khiến tôi đau đầu.".

At first, I think they are nice, funny, and cute and then,they give me a headache.”.

Gác vấn đề ma thuật qua một bên, chỉ nói về nó cũng khiến tôi đau đầu.

Let's leave magic out of it, just talking about it makes my head hurt.

Lúc đầu, tôi nghĩ chúng rất tốt bụng, vui tính và dễ thương nhưng sau đó,chúng khiến tôi đau đầu.".

Đèn điện sáng và lớp đá cẩm thạch loáng bóng ở trung tâmthương mại Dubai Mall khiến tôi đau đầu.

Ngày đầu tiên, một thứ gì đó bắt đầu ùa về, và vào ngày thứ hai, như thể không có gì xảy ra,chỉ có tôi đau đầu.

The first day something began to swarm, and on the second as if nothing had happened,only my head ached.

Trong những khoảng thời gian đầu tiên năm học của tôi, tôi đã quyết định tạm thời bỏ qua việc học Kanji

Từ này nói thế nào trong tiếng Anh? Tôi cảm thấy không được khỏe; Tôi bị bệnh; Tôi bị đau dạ dày; Tôi bị đau đầu; Tôi cảm thấy buồn nôn; Tôi bị dị ứng; Tôi bị tiêu chảy; Tôi chóng mặt; Tôi mắc chứng đau nửa đầu; Tôi đã bị sốt từ hôm qua; Tôi cần thuốc để giảm đau; Tôi không bị huyết áp cao; Tôi đang mang thai; Tôi bị phát ban; Nó có nghiêm trọng không?;

Hậu tố _ache để diễn tả đau ở đâu đó, chúng ta còn có từ sore đi kèm với các bộ phận cơ thể nhưng chỉ đi với một số bộ phận.

Chúng ta còn có thể sử dụng động từ “feel” để diễn tả sức khỏe:

  • I feel dizzy [Tôi cảm thấy chóng mặt]
  • I feel under the weather [Tôi cảm thấy mệt vì thời tiết thay đổi]
  • I feel rundown [Tôi cảm thấy kiệt sức [có thể vì các lý do như công việc, thời tiết, sức khỏe]]

Ngoài động từ “have” và “feel” để diễn tả các bệnh thông thường, ta có thể sử dụng động từ “suffer from” và cụm động từ “have been diagnosed with…” dùng để diễn tả bị chuẩn đoán mắc căn bệnh nào đó.

  • I suffer from obesity [Tôi bị béo phì]
  • I have been diagnosed with lung cancer [Tôi bị chuẩn đoán mắc bệnh ung thư phổi]

IV. Cấu trúc đưa ra lời khuyên về sức khỏe bằng tiếng Anh

  • S + should/ shouldn’t + V [nguyên thể]

Ex: You should take some days off. [Bạn nên nghỉ vài ngày]

  • Why don’t you + V [nguyên thể]

Ex: Why don’t you go to the doctor? [Tại sao bạn không đến gặp bác sĩ?]

  • V/ Don’t + V

Ex: Drink lots of water. [Hãy uống nhiều nước]

Trên đây là những từ vựng và các cách diễn tả tình trạng sức khỏe bằng tiếng Anh vô cùng hữu ích. Bạn có thể lưu lại và thực hành các cấu trúc câu này thường xuyên để tăng hiệu quả học tập nhé!

Nếu bạn muốn nâng trình tiếng Anh trong thời gian ngắn, hãy tham khảo các khóa tiếng Anh dành riêng cho người đi làm tại aroma.

  • Giáo dục
  • Học tiếng Anh

Thứ tư, 28/6/2017, 00:00 [GMT+7]

Trong tiếng Anh, đau bụng là stomachache, vết thâm tím là bruisetím, chứng nhức đầu là headache.

* Click vào từng ảnh để xem nghĩa tiếng Anh, tiếng Việt, cách đọc:

Thạch Anh

Trở lại Giáo dụcTrở lại Giáo dục

Chia sẻ

Chủ Đề