Các công thức lý lớp 9

11:10:0514/01/2021

Để giải được các bài tập vật lý 9 gồm 4 chương về Điện học, Điện từ học, Quang học và Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng; thì việc đầu tiên là các em phải hiểu ghi nhớ được các Công thức Vật lý 9 này.

Bài viết này sẽ tổng hợp các công thức vật lý 9 một cách đầy đủ và chi tiết để các em thuận tiện trong việc tra cứu, vận dụng trong quá trình giải bài tập vật lý 9.

I. Các công thức vật lý 9 chương 1: Điện học

1. Công thức Định luật Ôm:

• Công thức:

Trong đó: I: Cường độ dòng điện [A]

U: Hiệu điện thế [V]

R: Điện trở [Ω]

Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10-3 A

2. Công thức tính Điện trở dây dẫn:

• Công thức:

- Đơn vị: Ω. 1MΩ = 103 kΩ = 106 Ω

•  Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành:

Công thức: Rtd = R1 + R2 +...+ Rn

•  Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính bằng cách lấy tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ:

 

3. Công thức tính Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp:

• Cường độ dòng điện như nhau tại mọi điểm:

 I = I1 = I2 =...= In

• Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần:

 U = U1 + U2 +...+ Un

4. Công thức tính Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song:

• Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ:

 I = I1 + I2 +...+ In

• Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ:

 U = U1 = U2 =...= Un

5. Công thức tính điện trở thuần của dây dẫn

• Công thức: 

Trong đó:

 l – Chiều dài dây [m]

 S: Tiết diện của dây [m²]

 ρ: Điện trở suất [Ωm]

 R: Điện trở [Ω]

6. Công thức tính Công suất điện:

• Công thức: 

Trong đó:

P – Công suất [W]

U – Hiệu điện thế [V]

I – Cường độ dòng điện [A]

Hệ quả: Nếu đoạn mạch cho điện trở R thì công suất điện cũng có thể tính bằng công thức: P = I²R hoặc P = U²/R hoặc tính công suất bằng P = A/t

7. Công thức tính Công của dòng điện:

• Công thức: A = P.t = U.I.t

Trong đó:

A – Công của lực điện [J]

P – Công suất điện [W]

t – Thời gian [s]

U – Hiệu điện thế [V]

I – Cường độ dòng điện [A]

8. Công thức tính Hiệu suất sử dụng điện:

• Công thức:

Trong đó:

A1 – Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.

A – Điện năng tiêu thụ.

9. Công thức tính Định luật Jun – Lenxơ:

• Công thức: Q = I².R.t

Trong đó:

Q – Nhiệt lượng tỏa ra [J]

I – Cường độ dòng điện [A]

R – Điện trở [ Ω ]

t – Thời gian [s]

• Nếu nhiệt lượng Q tính bằng đơn vị calo [cal] thì ta có công thức: Q = 0,24I².R.t

• Ngoài ra Q còn được tính bởi công thức: Q=U.I.t hoặc Q = I².R.t

10. Công thức tính nhiệt lượng

• Công thức: Q = m.C.Δt

Trong đó:

m – Khối lượng [kg]

C – Nhiệt dung riêng [J/kg.K]

Δt – Độ chênh lệch nhiệt độ

II. Các công thức Vật lý 9 Chương 2: Điện từ

1. Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn:

• Công thức:

Trong đó:

P – Công suất [W]

U – Hiệu điện thế [V]

R – Điện trở [Ω]

III. Các công thức Vật lý 9 Chương 3: Quang học

1. Công thức của thấu kính hội tụ:

• Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh:

• Quan hệ giữa d, d’ và f:

Trong đó:

d – Khoảng cách từ vật đến thấu kính

d’ – Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

f – Tiêu cự của thấu kính

h – Chiều cao của vật

h’ – Chiều cao của ảnh

2. Công thức của thấu kính phân kỳ:

• Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh:

• Quan hệ giữa d, d’ và f:

Trong đó:

 d – Khoảng cách từ vật đến thấu kính

 d’ – Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

 f – Tiêu cự của thấu kính

 h – Chiều cao của vật

 h’- Chiều cao của ảnh

3. Sự tạo ảnh trên phim [trong máy ảnh]:

• Công thức: h/h’= d/d’

Trong đó:

 d – Khoảng cách từ vật đến vật kính

 d’ – Khoảng cách từ phim đến vật kính.

 h – Chiều cao của vật.

 h’ – Chiều cao của ảnh trên phim.

IV. Các công thức Vật lý 9 Chương 4: Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

• Định luật bảo toàn năng lượng: Năng lượng không tự sinh ra hoặc mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.

→ Như vậy, việc vận dụng định luật bảo toàn năng lượng tùy vào mỗi bài toán mà các em cần nhớ các công thức về động năng, thế năng, nhiệt năng,...

Hy vọng, với bài viết tổng hợp đầy đủ các công thức vật lý 9 chi tiết ở trên giúp các em dễ dàng tra cứu và sử dụng trong quá trình giải các bài tập vật lý 9. Việc ghi nhớ sẽ dễ dàng hơn khi các em hiểu và vận dụng làm nhiều bài tập, chúc các em học tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập

Khi đọc bài viết này, chắc chắn bạn đang tìm kiếm bảng công thức vật lý lớp 9 đầy đủ nhất. Để học tốt Vật Lí lớp 9, điều quan trọng trước tiên là các em phải hiểu và ghi nhớ hệ thống công thức này. Hiểu được điều này, Gia sư Thành Tâm xin gửi tới các em tài liệu Công thức môn Vật lý lớp 9 học kì 1 và học kì 2 vô cùng chi tiết. Hãy cùng đọc và làm theo!

Tổng hợp các Công thức Vật lý lớp 9

Chương 1: Điện học – Công thức Vật lý đại cương 9

Định luật Ohm:

Công thức: I = U / R

Trong đó:

I: Cường độ dòng điện [A]

U: Điện áp [V]

R: Điện trở [Ω]

Ta có: 1A ​​= 1000mA và 1mA = 10 ^ -3 A

Điện trở dẫn:

Công thức: R = U / I

Đoàn kết : . 1MΩ = 103 kΩ = 106

– Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở tổng hợp: Rtd = R1 + R2 +… + Rn

– Điện trở nghịch tương đương của đoạn mạch song song được tính bằng cách cộng điện trở nghịch của các mạch rẽ: 1 / Rtd = 1 / R1 + 1 / R2 +… + 1 / Rn

Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp: I = I1 = I2 =… = In Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song bằng tổng cường độ dòng điện trong các đoạn mạch lần lượt là: I = I1 + I2 +… + Vào

– Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2 +… + Un

– Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đoạn mạch: U = U1 = U2 =… = Un

Công thức tính điện trở thuần của dây dẫn R = .l / s

Trong đó:

l: chiều dài dây [m]

S: Tiết diện dây [m²]

: điện trở suất [Ωm]

R: Điện trở [Ω]

Công suất điện

Công thức: P = UI = = I²R = U² / R = A / t

Trong đó:

P: Công suất [W]

U: Điện áp [V]

I: Cường độ dòng điện [A]

Công thức của chương vật lý điện Công của dòng điện:

Công thức: A = Pt = UIt

Trong đó:

A: Công của lực điện [J]

P: Công suất điện [W]

t: Thời gian

U: Điện áp [V]

I: Cường độ dòng điện [A]

Hiệu suất điện – Tổng hợp công thức vật lý 9 lớp

Công thức: H = A1 / A × 100%

Trong đó:

A1: Năng lượng có ích được biến đổi từ điện năng.

Hiển thị: Công thức vật lý lớp 9

A: Tiêu hao năng lượng.

Định luật Thấu kính Jun:

Công thức: Q = I².Rt

Trong đó:

Q: Nhiệt tỏa ra [J]

I: Cường độ dòng điện [A]

R: Kháng cự []

t: Thời gian

Công thức tính nhiệt: Q = mCΔt

Trong đó:

m: Khối lượng [kg]

C: Nhiệt dung riêng [J / kg.K]

t: chênh lệch nhiệt độ

Công thức nhiệt trị

Ví dụ 1:

Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5 kg nước có nhiệt độ thay đổi từ 15 độ C đến 100 độ C bằng một thùng sắt có khối lượng 1,5kg. Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J / kg.K và nhiệt dung riêng của sắt là 460 J / kg.K.

Giải: Q = [m1c1 + m2c2] [t2 – t1] = 1843650 J.

Ví dụ 2:

Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kw với hiệu điện thế là 220V. Đường dây tải điện từ trạm phát điện đến khu dân cư này có tổng trở là 0,4Ω.

a / Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây ở trạm phát điện.

Xem thêm: Pt Hóa Học Online – Cân Bằng Phản Ứng Hóa Học

b / Tính tiền điện mà khu vực này phải trả trong một tháng [30 ngày], biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình trong một ngày là 6 giờ và giá điện là 700 đồng một kw.h.

c / Tính điện năng mất đi trên phụ tải trong một tháng.

Bản tóm tắt:

P = 4,95 kW = 4950 W; U = 220V; Dòng tải Rd = Rd = 0,4Ω

a] Ư =?

b] t0 = 6h; t = 6,30 = 180h; 700 đồng / 1kW.h; T =? đồng

c] Ahao phí = Ahp =?

Câu trả lời:

Một]

Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là: I = P / U = 4950/220 = 22,5 A

[U là hiệu điện thế ở khu dân cư]

Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây ở trạm phát điện là:

UAB = U + ΔU = U + I.Rd = 220 + 22,5.0,4 = 229 [V]

[ΔU là phần điện áp bị mất đi do đường dây tải điện có điện trở Rđ]

b]

Lượng điện năng tiêu thụ trong một tháng là:

A = Pt = 4,95 kW. 180h = 891 kW.h

Số điện phải trả trong một tháng là:

T = A. 700 = 891 700 = 623 700 đồng

vs]

Điện năng hao phí trên đường dây tải điện trong một tháng là:

Ahp = Php.t = I2.Rd.t = [22,5] 2.0,4.180h = 36450W.h = 36,45 kW.h

Chương 2: Điện từ học

Công suất hao phí do nhiệt trên đường dây tải điện:

Công thức: Php = P².R / U²

Trong đó:

P: Công suất [W]

U: Điện áp [V]

R: Điện trở [Ω]

Chương 3: Quang học – Tổng hợp các công thức Vật lý lớp 9

Công thức thấu kính hội tụ

– Tỷ lệ chiều cao đối tượng / hình ảnh: h / h ‘= d / d’

– Quan hệ giữa d, d ‘và f: 1 / f = 1 / d + 1 / d’

Trong đó:

d: Khoảng cách từ vật đến thấu kính

d ‘: Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

f: tiêu cự của thấu kính

h: Chiều cao của đối tượng

h ‘- Chiều cao hình ảnh

Công thức của thấu kính phân kỳ

– Tỷ lệ chiều cao đối tượng / hình ảnh: h / h ‘= d / d’

– Quan hệ giữa d, d ‘và f: 1 / f = 1 / d – 1 / d’

Trong đó:

d: Khoảng cách từ vật đến thấu kính

d ‘: Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

f: tiêu cự của thấu kính

h: Chiều cao của đối tượng

h ‘: Chiều cao hình ảnh

Làm phim

Công thức: h / h ‘= d / d’

Trong đó:

d – Vật kính khoảng cách

d ‘- Khoảng cách từ phim đến thấu kính.

h – Chiều cao của vật.

Xem thêm: Công thức lũy thừa Môn học lớp 7: lũy thừa của một số hữu tỉ, lũy thừa của một số hữu tỉ

h ‘- Chiều cao hình ảnh trên phim

Công thức của phần quang học

Gia sư lớp 9 Tại Thành Tâm, chúng tôi mong rằng qua bài viết này bạn sẽ nắm được các công thức một cách khoa học và đầy đủ nhất. Công thức tương đối nhiều và khó nhớ nên các bạn cố gắng làm bài tập cho dễ và nhớ lâu hơn.

Nếu bạn đang bị sa sút lý thuyết lớp 9 hoặc không chắc chắn về kết quả học tập của con em mình thì việc tìm một gia sư dạy kèm tại nhà là điều hết sức cần thiết. Học là quá trình thử và thực hành, tự tin chinh phục kiến ​​thức mới!

Video liên quan

Chủ Đề