Cách để nhận biết phenol

Trong đề thi THPT Quốc gia môn Hóa, dạng bài tập nhận biết các chất là dạng bài thường gặp và dễ lấy điểm. Mỗi loại chất sẽ có những thuốc thử thường dùng khác nhau để phân biệt. Bảng nhận biết các chất hữu cơ sau đây là tổng kết các thuốc thử thường dùng và hiện tượng thu được khi nhận biết các hợp chất hữu cơ.

Mời các bạn cùng tham khảo:

  • Đề minh họa 2021 môn Hóa học
  • Bộ đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Hóa Hay Chọn Lọc Có đáp án
  • 30 đề thi thử THPT Quốc gia 2021 môn Hóa Có đáp án
  • Công thức tính nhanh số đồng phân
  • Trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Chương 1 - Este và Lipit

Nhận biết các chất hữu cơ

  • A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ [Tổng quát]
  • B. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ [Chi tiết]
  • C. CÂU HỎI BÀI TẬP VẬN DỤNG
  • D. ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG
  • E. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CÂU HỎI

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Bảng nhận biết các chất hữu cơ để bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết dưới đây sẽ cho bạn đọc thấy được các cách nhận biết về các chất hữu cơ gồm có nhận biết chất hữu cơ tổng quát và nhận biết chất hữu cơ chi tiết. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây.

A. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ [Tổng quát]

B. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ [Chi tiết]


C. CÂU HỎI BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Dùng một hoá chất nào sau đây để nhận biết stiren, toluen, phenol?

A. Dung dịch Br2.

B. Dung dịch HCl.

C. Dung dịch NaOH.

D. Dung dịch HNO3.

Câu 2: Có 4 chất lỏng đựng trong 4 lọ bị mất nhãn: ancol etylic, toluen, phenol, axit fomic. Để
nhận biết 4 chất đó có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?

A. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch NaOH.

B. Dung dịch Na2CO3, nước Br2, Na.

C. Quỳ tím, nước Br2, dung dịch K2CO3.

D. Na, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 3: Chỉ dùng thêm một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết các chất: ancol etylic,
axit axetic, glixerol, glucozơ đựng trong 4 lọ mất nhãn?

A. dung dịch AgNO3 trong NH3.

B. Quỳ tím.

C. CaCO3.

D. Cu[OH]2.

Câu 4: Để loại bỏ SO2 có lẫn trong C2H4 người ta cho hỗn hợp khí qua dung dịch

A. KMnO4

B. Ca[OH]2

C. K2CO3

D. Br2.

Câu 5: Để loại bỏ tạp chất C2H2, C2H4, but-1,3-đien, CH3NH2 có lẫn trong C2H6 ta cho hỗn hợp lần lượt đi qua dung dịch

A. Br2 và NaOH

B. Br2 và HCl

C. AgNO3/NH3 và NaOH

D. AgNO3/NH3 và HCl

Câu 6: Khi làm khan rượu C2H5OH có lẫn một ít nước người ta dùng cách nào sau đây?

A. Cho CaO khan vào rượu.

B. Cho Na2SO4 khan vào rượu.

C. Cho CaCl2 khan vào rượu.

D. Cho tác dụng một ít Na rồi đem chưng cất.

Câu 7: Hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin. Để lấy riêng từng chất nguyên chất cần dùng

A. NaOH, HCl, CO2

B. NaOH, HCl, Br2

C. Na, KMnO4, HCl

D. CO2, HCl, Br2

Câu 8: Để tách các chất trong hh gồm ancol etylic, anđehit axetic, axit axetic cần dùng các dung dịch

A. NaHCO3, HCl và NaOH

B. NaHSO3, HCl và NaOH

C. AgNO3/NH3; NaOH và HCl

D. NaHSO4, NaOH và HCl

Câu 9: Để tách riêng lấy từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin, phenol, ta có thể dùng thêm
các dung dịch

A. HCl và NaOH

B. Br2 và HCl

C. NaOH và Br2

D. CO2 và HCl

Câu 10: Để tách riêng từng chất benzen [ts =800oC và và axit axetic [ts =118oC] nên dùng phương pháp nào sau đây?

A. Chưng cất

B. Chiết

C. Kết tinh

D. Chưng cất phân đoạn

Câu 11. Cho hỗn hợp gồm CH3CHO [ts = 210C]; C2H5OH [ts = 78,30C]; CH3COOH [ts1180C] và H2O [ts 1000C]. Nên dùng hoá chất và phương pháp nào sau đây để tách riêng từng chất?

A. Na2SO4 khan, chưng cất

B. NaOH, chưng cất

C. Na2SO4 khan, chiết

C. NaOH, kết tinh

Câu 12. Cho hỗn hợp butin-1 và butin-2, để tách hai hiđrocacbon này cần dung dịch

A. AgNO3

B. Br2

C. AgNO3/NH3, HCl

D. KMnO4

Câu 13. Chọn nhóm thuốc thử nào trong các nhóm thuốc thử sau để tách vinyl axetilen ra khỏi hỗn hợp gồm vinyl axetilen và butan?

A. Dung dịch AgNO3 /NH3; dung dịch HCl

B. Dung dịch Br2; Zn

C. Dung dịch KMnO4; dung dịch H2SO4

D. Cả A, B đều được

Câu 14. Có hỗn hợp khí gồm: SO2, CO2, C2H4. Chọn nhóm thuốc thử nào sau đây để tách thu C2H4 tinh khiết?

A. Vôi sống và nước cất

B. Dung dịch brom và kẽm

C. Dung dịch thuốc tím và H2SO4 đặc

D. Dung dịch bạc nitrat và HCl đặc

Câu 15. Dùng chất nào sau đây để tách CH3CHO khỏi hỗn hợp gồm CH3CHO, CH3COOH, CH3OH, CH3OCH3?

A. Dd HCl

B. dd AgNO3/NH3

C. NaHSO3 và dd HCl

D. dd NaOH

Câu 16. Dùng các chất nào sau đây để tách CH3COOH khỏi hỗn hợp gồm CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO?

A. NaOH, H2SO4

B. HCl, Na

C. NaHSO3, Mg

D. HNO3, K

Câu 17: Có 4 gói bột trắng: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Hãy chọn thuốc thử để có thể nhận biết được cả 4 chất trong các thuốc thử sau:

A. nước, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch NaOH.

B. nước, O2 [đốt cháy], dung dịch AgNO3 trong NH3.

C. nước, dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch I2.

D. nước, dung dịch HCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 18. Để tách riêng từng chất khí từ hỗn hợp propan, propen, propin ta chỉ cần dùng các chất là

A. Zn, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3 trong NH3.

B. dung dịch Br2, dung dịch HCl, dung dịch KMnO4, Na.

C. dung dịch KMnO4, dung dịch NaCl, dung dịch AgNO3 trong NH3.

D. dung dịch HCl, dung dịch Br2, dung dịch AgNO3 trong NH3, Zn.

Câu 19. Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, phenol và anilin, ta có thể dùng các hoá chất là

A. dung dịch Br2, dung dịch NaOH và CO2.

B. dung dịch Br2, dung dịch HCl và CO2.

C. dung dịch NaOH, dung dịch NaCl và CO2.

D. dung dịch NaOH, dung dịch HCl và CO2.

Câu 20. Để loại tạp chất C2H2 khỏi C2H4 người ta cho hỗn hợp qua dung dịch

A. Brom

B. AgNO3/dd NH3

C. H2O

D. HCl

Câu 21: Có ba chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử
để phân biệt ba chất lỏng trên là

A. nước brom.

B. dung dịch phenolphtalein.

C. dung dịch natri hiđroxit.

D. giấy quỳ tím.

Câu 22: Phân biệt các dung dịch keo: hồ tinh bột, xà phòng, lòng trắng trứng, ta dùng

A. HCl, bột Al.

B. NaOH, HNO3.

C. NaOH, I2.

D. HNO3, I2.

Câu 23: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là

A. dung dịch NaOH.

B. dung dịch NaCl.

C. Cu[OH]2 trong môi trường kiềm.

D. dung dịch HCl.

Câu 24: Chỉ dùng Cu[OH]2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt trong dãy nào sau đây?

A. glucozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic.

B. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerol.

C. saccarozơ, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic.

D. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerol, ancol etylic.

Câu 25: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng:
ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùngmột thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm ?

A. 5.

B. 6.

C. 3.

D. 4.

D. ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG

12345
ABDBB
678910
DABAD
1112131415
BCABC
1617181920
ACADB
2122232425
ADCDA

E. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CÂU HỎI

Câu 5.

Sử dụng dung dịch HCl và NaOH:

+] Dẫn khí cần làm sạch qua dung dịch HCl à CH3NH2 bị giữ lại trong dung dịch

CH3NH2 + HCl CH3NH3Cl

+] Cho thêm NaOH dư vào để thu hồi CH3NH2:

CH3NH3Cl + NaOH CH3NH2 + NaCl + H2O

=> Đáp án A

Câu 16.

Do Ca[OH]2 chỉ phản ứng với CH3COOH và sau đó muối này phản ứng với H2SO4 tạo CH3COOH cho bay hơi để thu lấy axit [vì H2SO4 không bay hơi nên không bị lẫn với axit acetic như HCl]

Câu 17.

Để nhận biết các chất trong dãy trên ta sử dụng: H2O, dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch I2.

Hòa tan các chất vào nước ta chia được thành 2 nhóm

[nhóm 1] chất nào tan là Glucozo, Saccarozo

[nhóm 2] gồm các chất không tan: Tinh bột, Xenlulozo

Cho mỗi dung dịch của nhóm 1 + AgNO3/NH3, đun nóng:

+ Tạo Ag => Glucozo

C6H12O6 + 8AgNO3 + 4NH3 8Ag + 6CO2 + 6NH4NO3

+ Không tạo Ag => Saccarozo

- Cho từng chất nhóm 2 + dung dịch I2:

+ Tạo hợp chất xanh tím => Tinh bột

+ Không hiện tượng => Xenlulozo

Câu 19.

Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp gồm benzen, anilin và phenol ta chỉ cần dùng các hóa chất dung dịch NaOH, dung dịch HCl và khí CO2

Cho hỗn hợp vào dung dịch NaOH, chỉ có phenol tan:

C6H5OH + NaOH C6H5ONa + H2O

Chiết tách phần không tan gồm C6H6 và C6H5NH2. Sục CO2 dư vào phần còn lại, lọc thu phenol:

C6H5ONa + CO2 + H2O C6H5OH + NaHCO3

Cho C6H6 và C6H5NH2 vào HCl dư, chiết thu lấy C6H6 không tan. Sau đó cho NaOH vào phần còn lại, chiết thu lấy C6H5NH2

C6H5NH2 + HCl C6H5NH3Cl

C6H5NH3+ NaOH C6H5NH2+ NaCl + H2O

Câu 21.

Nếu dùng: nước Brom

+] Benzen: không hiện tượng

+] anilin: tạo kết tủa trắng

+] Stiren: làm mất màu nước Brom

Câu 22.

Lòng trắng trứng tạo kết tủa vàng với HNO3

I2 làm dung dịch hồ tinh bột chuyển sang màu xanh

Còn lại là xà phòng

=> Dùng HNO3, I2 sẽ phân biệt được 3 chất trên

Đáp án D

Câu 23.

Đipeptit Gly-Ala không có phản ứng màu biure, tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure nên dùng Cu[OH]2 trong môi trường kiềm để phân biệt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24.

Ở điều kiện thường:

Nhóm 1: Cu[OH]2 tan tạo dung dịch xanh lam => glucozo, glixerol

Nhóm 2: Không phản ứng => anđehit axetic, ancol etylic

* Đun nóng mỗi nhóm:

Nhóm 1:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucozo

+ Không xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glixerol

Nhóm 2:

+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => anđehit axetic

+ Không hiện tượng => ancol etylic

..........................................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới bạn đọc Bảng nhận biết các chất hữu cơ. Mong rằng qua đây các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 12 nhé. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Quyết tâm đỗ Đại Học Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề