Cách ghi nhận xét học sinh theo thông tư 27

Trong giáo dục, khi tổng kết đánh giá mỗi giáo viên phải viết đánh giá, nhận xét học sinh về nhiều mặt như phẩm chất, năng lực,.. Việc đánh giá đó được thể hiện trong học bạ. ACC mời bạn theo dõi bài viết Cách ghi học bạ theo Thông tư 27 mới nhất

Cách ghi học bạ theo Thông tư 27 mới nhất

Nội dung bài viết:

  1. 1. Mẫu học bạ theo Thông tư 27
  2. 2. Cách ghi học bạ theo Thông tư 27 mới nhất
  3. 3. Câu hỏi thường gặp

1. Mẫu học bạ theo Thông tư 27

HỌC BẠ
[Kèm theo Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo]

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 

 

 

 

 

 

 

HỌC BẠ

TIỂU HỌC

 

 

 

 

 

 

Họ và tên học sinh: ………………………………………………………………………………………………………

Trường: ……………………………………………………………………………………………………………………….

Xã [Phường, Thị trấn]: ………………………………………………………………………………………………….

Huyện [Thành phố, Quận, Thị xã]: …………………………………………………………………………………

Tỉnh [Thành phố]:…………………………………………………………………………………………………………..

HỌC BẠ

Họ và tên học sinh: ……………………………………………………………………. Giới tính: …………………….

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………….. Dân tộc: ……………. Quốc tịch: …………………..

Nơi sinh: ………………………………………………………………………………………………………………………..;

Quê quán: ………………………………………………………………………………………………………………………

Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………………………….

Họ và tên cha: ………………………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên mẹ: …………………………………………………………………………………………………………………

Người giám hộ [nếu có]: ………………………………………………………………………………………………….

 

 

……, ngày …. tháng …. năm 20…
HIỆU TRƯỞNG
[Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu]

 

 

QUÁ TRÌNH HỌC TẬP

Năm học

Lớp

Tên trường

Số đăng bộ

Ngày nhập học/ chuyển đến

20…. – 20….

    

20….  20….

    

20….  20….

    

20….  20….

    

20….  20….

    

20….  20….

    

20….  20….

    

Họ và tên học sinh: ………………………………………………………………………… Lớp: …………………..

Chiều cao: ……………………………………………………………….. Cân nặng: …………………………………..

Số ngày nghỉ có phép: ………………………………………………. Số ngày nghỉ không phép: ……………..

1. Các môn học và hoạt động giáo dục

Môn học và hoạt động giáo dục

Mức đạt được

Điểm KT ĐK

Nhận xét

Tiếng Việt

  

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………

Toán

  

Ngoại ngữ 1

…………………..

  

Lịch sử và Địa lý

  

Khoa học

  

Tin học và Công nghệ

  

Đạo đức

  

Tự nhiên và Xã hội

 

Giáo dục thể chất

 

Nghệ thuật [Âm nhạc]

 

Nghệ thuật [Mĩ thuật]

 

Hoạt động trải nghiệm

 

Tiếng dân tộc

 

Trường: ……………………………………………………………………………………… Năm học 20…. – 20….

2. Những phẩm chất chủ yếu

Phẩm chất

Mức đạt được

Nhn xét

Yêu nước

 

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Nhân ái

 

Chăm chỉ

 

Trung thực

 

Trách nhiệm

 

3. Những năng lực cốt lõi

3.1. Những năng lực chung

Năng lực

Mức đạt được

Nhn xét

Tự chủ và tự học

 ……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Giao tiếp và hợp tác

 

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

 

3.2. Những năng lực đặc thù

Năng lực

Mức đạt được

Nhận xét

Ngôn ngữ

 ……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Tính toán

 

Khoa học

 

Công nghệ

 

Tin học

 

Thẩm mĩ

 

Thể chất

 

4. Đánh giá kết quả giáo dục: ………………………………………………………………………………………..

5. Khen thưởng: …………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………….

6. Hoàn thành chương trình lớp học/chương trình tiểu học: …………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………………..

 

…………………….., ngày …. tháng …. năm 20….

Xác nhận của Hiệu trưởng
[Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu]

 

Giáo viên chủ nhiệm
[Ký và ghi rõ họ tên]

 

>> Xem thêm: 3 mức độ kiểm tra học sinh tiểu học theo Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT

2. Cách ghi học bạ theo Thông tư 27 mới nhất

Học bạ dùng để ghi kết quả tổng hợp đánh giá cuối năm học của học sinh. Khi ghi Học bạ, giáo viên cần nghiên cứu kỹ Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định đánh giá học sinh tiểu học.

1. Trang 3, thông tin ghi theo giấy khai sinh của học sinh.

2. Mục “1. Các môn học và hoạt động giáo dục”

– Trong cột “Mức đạt được”: Ghi ký hiệu T nếu học sinh đạt mức “Hoàn thành tốt”; H nếu học sinh đạt mức “Hoàn thành” hoặc C nếu học sinh ở mức “Chưa hoàn thành”.

– Trong cột “Điểm KTĐK” đối với các môn học có Bài kiểm tra định kỳ: ghi điểm số của bài kiểm tra cuối năm học; đối với học sinh được kiểm tra lại, ghi điểm số của bài kiểm tra lần cuối.

– Trong cột “Nhận xét”: Ghi những điểm nổi bật về sự tiến bộ, năng khiếu, hứng thú học tập đối với các môn học, hoạt động giáo dục của học sinh; nội dung, kỹ năng chưa hoàn thành trong từng môn học, hoạt động giáo dục cần được khắc phục, giúp đỡ [nếu có].

3. Mục “2. Những phẩm chất chủ yếu” và mục “3. Những năng lực cốt lõi”

– Trong cột “Mức đạt được” tương ứng với từng nội dung đánh giá về phẩm chất, năng lực: ghi ký hiệu T nếu học sinh đạt mức “Tốt”, Đ nếu học sinh đạt mức “Đạt” hoặc C nếu học sinh ở mức “Cần cố gắng”.

– Trong cột “Nhận xét” tương ứng với nội dung đánh giá về phẩm chất: ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế hoặc khuyến nghị [nếu có] về sự hình thành và phát triển một số phẩm chất chủ yếu của học sinh.

Ví dụ: Đi học đầy đủ, đúng giờ; mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân; biết giữ lời hứa; tôn trọng và biết giúp đỡ mọi người;…

– Trong cột “Nhận xét” tương ứng với nội dung đánh giá về năng lực: ghi các biểu hiện, sự tiến bộ, ưu điểm, hạn chế hoặc khuyến nghị [nếu có] về sự hình thành và phát triển một số năng lực chung, năng lực đặc thù của học sinh.

Ví dụ: Biết vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng; chủ động, phối hợp trong học tập; có khả năng tự học; …; sử dụng ngôn ngữ lưu loát trong cuộc sống và học tập, biết tư duy, lập luận và giải quyết được một số vấn đề toán học quen thuộc;…

>> Xem thêm: Nhận xét học bạ lớp 2 theo thông tư 27 được quy định như thế nào?

4. Mục “4. Đánh giá kết quả giáo dục”

Ghi một trong bốn mức: “Hoàn thành xuất sắc”; “Hoàn thành tốt”; “Hoàn thành” hoặc “Chưa hoàn thành”.

5. Mục “5. Khen thưởng”

Ghi những thành tích mà học sinh được khen thưởng trong năm học.

Ví dụ: Đạt danh hiệu Học sinh Xuất sắc; Đạt danh hiệu Học sinh Tiêu biểu hoàn thành tốt trong học tập và rèn luyện; Đạt giải Nhì hội giao lưu An toàn giao thông cấp huyện;…

6. Mục “6. Hoàn thành chương trình lớp học/chương trình tiểu học”

Ghi Hoàn thành chương trình lớp ……../chương trình tiểu học hoặc Chưa hoàn thành chương trình lớp ……./chương trình tiểu học; Được lên lớp hoặc Chưa được lên lớp.

Ví dụ:

– Hoàn thành chương trình lớp 2; Được lên lớp 3.

– Hoàn thành chương trình tiểu học.

Học bạ được nhà trường bảo quản và trả lại cho học sinh khi học sinh chuyển trường học xong chương trình tiểu học.

>> Xem thêm: Cách ghi học bạ lớp 1 theo thông tư 27 được quy định như thế nào?

3. Câu hỏi thường gặp

1. Khi nào học sinh tiểu học được trả học bạ ?

Học sinh sẽ được nhà trường trả học bạ khi hoàn thành chương trình tiểu học hoặc chuyển trường.

2. Thông tư 27/2020/TT-BGDĐT còn hiệu lực không?

Còn hiệu lực

3. Độ tuổi của học sinh tiểu học?

Nhà nước thực hiện chính sách phổ cấp giáo dục tiểu học bắt buộc từ lớp 1 đến hết lớp 5 đối với tất cả trẻ em Việt Nam trong độ tuổi từ 6 đến 14 tuổi.

Chủ Đề