Cách học số tiếng Trung dễ nhớ

4.4        /        5        [        44                    votes                ]

Học số đếm tiếng Trung không chỉ giúp bạn biết cách đọc số mà còn có thể thành thạo trong trao đổi mua bán, giao dịch với người Trung Quốc. Bài viết này, ngoài Số đếm THANHMAIHSK chia sẻ đến bạn đọc tổng hợp cách đọcngày tháng năm; số nhà; số điện thoại hi vọng sẽ giúp bạn tự học tiếng Trung dễ dàng hơn

Bảng số đếm tiếng Trung cơ bản

1. Số đếm từ 0  10

11 số đếm đầu tiên này yêu cầu bạn phải nhớ kĩ thì mới có thể đọc các số lớn hơn và phức tạp hơn. Có thể nói, 11 số đếm này là bảng số đếm cơ bản trong tiếng Trung.

SốTiếng TrungPhiên âm0零Líng1一Yī2二Èr3三Sān4四Sì5五Wǔ6六Liù7七Qī8八Bā9九Jiǔ10十Shí

Học số đếm tiếng Trung bằng tay

Cách đếm số trong tiếng Trung bằng tay

Học đếm số từ 1  10 qua video

//thanhmaihsk.edu.vn/wp-content/uploads/2020/11/so-diem-tieng-trung-tu-1-10.mp4

2. Số đếm từ 11 đến 99

Để có thể thông thạo số đếm từ 11 đến 99 một cách nhanh nhất, hãy thực hành với bảng dưới đây nhé:

Quy tắc: Ghép lần lượt các số ở cột dọc + số ở hàng ngang

Ví dụ:

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 一(1] chúng ta sẽ ghép lại thành 十一, cũng chính là số 11

Hàng dọc là số 十 (10), hàng ngang là số 六 [6] chúng ta có 十六, cũng tức là số 16

一二三四五六七八九

十一十二十六

十九

二十

二十一二十四二十七三十三十一三十三

四十

四十一

四十六

五十

五十一五十一

六十

六十一

六十五

七十

七十一

七十七

八十

八十一八十三

八十八

九十九十一

九十九

Khi đọc các số đếm từ 11 đến 19, bạn chỉ cần tuân thủ theo công thức 十 + số lẻ phía sau.

Ví dụ:

11: 10 + 1 = 十一

12: 10 + 2 = 十二

19: 10 + 9 = 十九

Đối với các số từ 20 đến 99 thì sẽ đọc từng số từ hàng chục đến hàng đơn vị tương tự như trong tiếng Việt: Hai mươi 二十; Hai mươi hai 二十二, Ba mươi ba 三十三, Bốn mươi lăm 四十五

SốTiếng TrungPhiên âm11十一Shíyī12十二Shíèr13十三Shísān14十四Shísì15十五Shíwǔ16十六Shíliù17十七Shíqī18十八Shíbā19十九Shíjiǔ20二十Èrshí21二十一Èrshíyī25二十五Èrshíwǔ28二十八Èrshíbā30三十Sānshí40四十Sìshí50五十Wǔshí60六十Liùshí70七十Qīshí80八十Bāshí90九十Jiǔshí99九十九Jiǔshíjiǔ

3. Số đếm từ 100  999

Đối với các số đếm từ 100 trở lên, hàng trăm sẽ dùng 百/Bǎi.

Ví dụ:

100: 一百 Yībǎi

200: 两百 Liǎng bǎi

300: 三百 Sānbǎi

400: 四百 Sìbǎi

500: 五百 Wǔbǎi

Đối với các số lẻ 0 thì sẽ đọc hàng trăm + lẻ 0 + hàng đơn vị:

Ví dụ:

102: 一百零二 Yībǎi líng èr

505: 五百零五 Wǔbǎi líng wǔ

Đối với các số tròn chục sẽ đọc hàng trăm + hàng chục:

Ví dụ:

110: 一百一十 Yībǎi yīshí

210: 两百一十 Liǎng bǎi yīshí

810: 八百一十 Bābǎi yīshí

Đối với các số có đủ cả hàng trăm hàng chục và hàng đơn vị thì đọc lần lượt từng số:

Ví dụ:

555: 五百五十五 Wǔbǎi wǔ shí wǔ

888: 八百八十八 Bā bǎi bāshíbā

999:九百九十九 Jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

4. Số đếm từ 1000 trở lên

Từ vựng:

  • Nghìn: qiān [千]
  • Vạn: wàn [万]
  • Trăm triệu: yì [亿]

Nếu ở giữa số đó có số 0 thì ta chỉ cần đọc vế sau, và thêm chữ líng [lẻ].

Ví dụ 1: 1000 đọc là yìqiān

Ví dụ 2: 1010 = 1000 lẻ 10, đọc là yìqiān língshí

Chú ý: Ở đây ta phải đọc hết các số vì không có số 0 ở giữa.

Ví dụ 3: 9999 = 9000 + 900 + 90 + 9 đọc là jiǔqiān jiǔbǎi jiǔshíjiǔ

Chú ý: 1 vạn = 10 nghìn = 10.000. Trung Quốc thường dùng vạn vì vậy hãy nhớ tách vạn ra trước nhé!

Ví dụ 4: 10 000 = 1 0000 đọc là yíwàn [1 vạn chính là 10 nghìn]

Ví dụ 5: 17 707 = 10000 + 7000 + 700 + 7 đọc là yíwàn qīqiān qībǎi língqī

Chú ý: Phải nhớ tách vạn ra trước

Ví dụ 6: 1.000.000 = 100 / 0000 đọc là yìbǎiwàn [một trăm vạn = 1 triệu]

Ví dụ 7: 1.077.000 = 107 7000 -> 100 [0] 7 7000 đọc là yìbǎi língqīwàn qīqiān

Ví dụ 8: 1.825.000 = 182 5000 -> 100 82 0000 5000 đọc là yìbǎi bāshíèrwàn wǔqiān

Chú ý: 亿 [trăm triệu/ tỉ]. Vì có trăm triệu nên ta tách trăm triệu ra trước. Sau đó mới tách vạn.

Ví dụ 9: 18.500.000 = 1850 0000 -> 1000 800 50 0000 đọc là yìqiān bābǎiwǔshíwàn

Ví dụ 10: 180.000.000 = 1 8000 0000 -> 1 0000 0000 + 8000 0000 đọc là yíyìbāqiānwàn

Quy luật đọc số từ trên 1.000 trong tiếng Trung

SốCách viếtCách đọcQuy luật1.000一千yīqiān1×1.0001.002一千零二yīqiānlíngèr1×1.000 + [lẻ] 21.010一千零一十yīqiānlíngshí1×1.000 + [lẻ] 101.300一千三百yīqiān sānbǎi 1×1.000 + 3×1009.999九千九百九十九jiǔqiānjiǔbǎijiǔshíjiǔ9×1.000 + 9×100 + 9×10 + 910.000一万yīwàn1×10.0001.000.000一百万yībǎiwàn1×1.000.0001.065.000一百零六万五yībǎi líng liù wàn wǔ [1×100] [lẻ] 6×10.000 + 51.555.000一百五十五万五yībǎiwǔshíwǔwànwǔ[1×100] [5×10 + 5] × 10.000 + 515.500.000一千五百五十万yīqiānwǔbǎiwǔshíwàn[1×1.000] [5×100 + 5×10] × 10.0000170.000.000一亿七千万yīyìqīqiānwàn1×100.000.000 + [7×1.000]×10.0001.000.000.000十亿shíyì10×100.000.000

Chú ý: Trong tiếng Trung số 2 có hai từ biểu thị là 两 [liǎng] và 二 [èr]. 两 dùng trong các trường hợp:

  • Có lượng từ ở giữa. Ví dụ: 2 người = Liǎng gèrén [两个人]
  • Trong số đếm, đứng trước bǎi, qiān, wàn, yì. Ví dụ:

222 = đọc là liǎngbǎi èrshí èr [两百 二十 二]; Có thể dùng èr, nhưng thường dùng liǎng.

2000 đọc là 两千 [liǎng qiān]

20000 đọc là 两万 [liǎng wàn]

Cách đọc các phép toán cơ bản trong tiếng Trung

Cách đọc số thập phân

Công thức: A/B = B fēn zhī A [B 分之 A]; Chú ý đọc mẫu số trước.

Ví dụ: 2/5 đọc là wǔ fēn zhī èr

Cách đọc phần trăm

Công thức: C% = bǎi fēn zhī C [百分之 C]; Chú ý đọc phần trăm trước.

Ví dụ: 10% = bǎi fēn zhī shí; 50% = Bǎi fēn zhī wǔshí

Cách đọc phép tính cộng

Công thức: A 加 B 等于 C

Ví dụ: 1 + 2 = 3 đọc là 一加二等于三 (Yī jiā èr děngyú sān)

Cách đọc phép tính trừ

Công thức: A 减 B 等于 C

Ví dụ: 10  2 = 8 đọc là 十减二等于八 (Shí jiǎn èr děngyú bā)

Cách đọc phép tính nhân

Công thức: A 乘以 B 等于 C

Ví dụ: 5 x 5 = 25 đọc là 五乘以五等于二十五 (Wǔ chéng yǐ wǔ děngyú èrshíwǔ)

Cách đọc phép tính chia

Công thức: A 除以B 等于 C

Ví dụ: 5/5 = 1 đọc là 五除以五等于一 (Wǔ chú yǐ wǔ děngyú yī)

Cách đọc tỉ lệ

Công thức: A:B = A 比 B

Ví dụ: 10:2 đọc là 十比二 (Shí bǐ èr)

Cách đọc ngày, tháng, năm

Thứ trong tuần

Trong tiếng Trung, tuần có thể dùng 星期 Xīngqī hoặc 周Zhōu. Ngoài ra, tại Đài Loan thường sử dụng 礼拜 Lǐbài cho tuần.

Tuần星期XīngqīThứ 2星期一Xīngqī yīThứ 3星期二Xīngqī èrThứ 4星期三Xīngqī sānThứ 5星期四Xīngqī sìThứ 6星期五Xīngqī wǔThứ 7星期六Xīngqī liùChủ nhật星期日/星期天Xīngqī rì/tiān

Ngày trong tháng

Khi đọc ngày trong tháng, bạn chỉ tuân thủ theo công thức: Ngày = số đếm + 号/日(Hào/rì)

Trong đó 号 là dành cho văn nói, 日là dành cho văn viết.

Ví dụ: Ngày 28 sẽ đọc là 二十八号 [Èrshíbā hào], viết là 二十八日 [Èrshíbā rì]

Tháng trong năm

Khi đọc tháng trong năm bạn cần tuân thủ quy tắc: Tháng = Số đếm + 月 (Yuè)

Tháng月YuèTháng 1一月Yī yuèTháng 2二月Èr yuèTháng 3三月Sān yuèTháng 4四月Sì yuèTháng 5五月Wǔ yuèTháng 6六月Liù yuèTháng 7七月Qī yuèTháng 8八月Bā yuèTháng 9九月Jiǔ yuèTháng 10十月Shí yuèTháng 11十一月Shíyī yuèTháng 12十二月Shíèr yuè

Cách đọc năm

Khi đọc năm, ta đọc lần lượt từng số sau đó thêm từ năm 年 vào cuối.

Ví dụ:

1990: 一九九零年 [Yījiǔjiǔ líng nián]

1998: 一九九八年 [Yījiǔjiǔbā nián]

2000: 两千年 [Liǎng qiānnián]

Trong tiếng Trung, khi muốn đọc thời gian cần đọc theo thứ tự năm, tháng, ngày, thứ. Ví dụ:

今天是2020 年 9 月 24日,星期四。

Jīntiān shì 2020 nián 9 yuè 24 rì, xīngqísì.

Hôm nay là thứ 5, ngày 24 tháng 9 năm 2020.

Hướng dẫn đọc số nhà, số điện thoại

Khi học số đếm tiếng Trung bạn còn cần học cách đọc số nhà, số điện thoại và số thứ tự để sử dụng hàng ngày:

Cách đọc số nhà

Khi đọc số nhà cần đọc riêng từng số và số 1 đọc là yāo.

Ví dụ:

402: 四零二 Sì líng èr

108: 一零八 Yāo líng bā

Cách đọc số điện thoại

Đọc số điện thoại cũng cần đọc riêng từng số và số 1 cũng đọc là yāo.

Ví dụ:

1234567890: 一二三四五六七八九零 Yāoèrsānsìwǔliùqībājiǔ líng

Cách đọc số thứ tự

Khi đọc các số thứ tự, chỉ cần thêm 第 dì [thứ] vào trước số đếm là được.

Ví dụ: 第一, 第二,第三,。。。

Dì yī, dì èr, dì sān

Trên đây là tổng hợp cách đọc số trong tiếng Trung cho các bạn bắt đầu học. Biết đọc số đếm sẽ không bị nhầm lẫn hay lúng túng trong việc bàn luận về giá cả nữa đó!

XEM THÊM:

  • Bảng chữ cái tiếng Trung
  • Thanh điệu trong tiếng Trung
  • Ngữ pháp tiếng Trung
  • 214 Bộ thủ tiếng Trung

Học tiếng Trung ở đâu chất lượng, dễ hiểu, dễ học? Hệ thống giáo dục Hán ngữ toàn diện nhất Việt Nam THANHMAIHSK là địa chỉ học tiếng Trung uy tín nhất với lộ trình học tinh gọn, giảng viên cam kết 100% thạc sĩ, tiến sĩ, phương pháp giảng dạy chuyên biệt nhất.

THANHMAIHSK đào tạo tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao với các lớp học trực tuyến mùa dịch:

  • Lớp ST1: đầu vào 0 => đầu ra HSK2
  • Lớp MST1: đầu vào 0 => đầu ra HSK3 +HSKK sơ cấp
  • Lớp MST2: đầu vào HSK3 => đầu ra HSK4 + HSKK trung cấp
  • Lớp MST3: đầu vào HSK4 => đầu ra HSK5
  • Lớp luyện thi HSK5, HSK6
  • Lớp luyện thi HSKK trung, cao cấp

Để lại thông tin ngay bên dưới để được tư vấn lớp học phú hợp với trình độ của bạn!

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Chọn cơ sởTrực TuyếnCơ sở Đống Đa - Hà NộiCơ sở Hà Đông - Thanh Xuân - Hà NộiCơ sở Cầu Giấy- Hà NộiCơ sở Hai Bà Trưng - Hà NộiCơ sở Từ Liêm - Hà NộiCơ sở Hoàng Mai - Hà NộiCơ sở Bắc NinhCơ sở quận 1 - HCMCơ sở Tân Bình - HCMCơ sở quận 10 - HCMCơ sở Thủ Đức - HCMCơ sở Quận 5 - HCMCơ sở Bình Thạnh - HCMChọn khóa họcTích hợp 4 kỹ năng [nghe nói đọc viết]MS 通  học online qua ClassInLuyện thi HSKKhóa học Trực tuyếnGiao tiếpKèm 1- 1Luyện thi THPT khối D4Luyện thi HSKK trung cấpLuyện thi HSKK cao cấpTiếng Trung doanh nghiệp

This entry was posted in Ngữ pháp. Bookmark the permalink.     Đại từ nghi vấn trong tiếng Trung sử dụng như thế nào?    Phân biệt cách sử dụng 一点儿 và 有点儿

Chủ Đề