Cách so sánh gấp đôi trong tiếng anh

Lỗi thường gặp: Cách sử dụng Double, twice as, twofold

Trong Tiếng Anh để miêu tả số lượng hoặc so sánh cái này “gấp đôi” cái kia thì thường chúng ta có 3 từ “double”, “twice as”, “twofold”. Vậy làm thế nào để phân biệt và sử dụng từ chính xác trong bài viết của mình thì chuyên mục Lỗi thường gặp hôm nay sẽ đưa ra ví dụ của mỗi từ để bạn dễ hình dung và hiểu hơn cách sử dụng đúng cách cho 3 từ này nhé.

1. 'double' [verb]

Khi cần tìm một động từ để nói về lượng “gấp đôi” chúng ta sẽ sử double.
Ví dụ:

  • The number of unemployed people doubled between 2005 and 2009.

2. 'twice as...as/compared to', 'three times as...as/compared to'
“Twice as” hay đi với “as” hoặc “compared to” để diễn tả sự so sánh gấp hai lần.
Vậy nên bạn chú ý nhé “ twice as..as” hoặc “ twice as…compared to”. Tương tự để nói gấp 3 lần chúng ta cũng có thể sử dụng cấu trúc tương tự “three times as...as/compared to”
Ví dụ:
  • There were twice as many unemployed people in 2009 as in 2005. Twice as many people were unemployed in 2009 compared to 2005.

3. 'twofold', 'threefold' [adjective or adverb]
Được sử dụng như tính từ và trạng từ trong câu, vậy nên nó sẽ được đặt sau động từ và trước danh từ.
Ví dụ:
  • There was a twofold increase in the number of unemployed people between 2005 and 2009. [adjective with the noun 'increase']
  • The number of unemployed people increased twofold between 2005 and 2009. [adverb with the verb 'increase'] Try using these forms in your own sentences. Make sure you follow the patterns.

Ngoài các dạng so sánh kém, bằng, hơn, nhất bằng cách biến đổi tính từ, tiếng Anh còn có một số cấu trúc giúp bạn thể hiện sự so sánh mang nghĩa gấp bội/gấp nhiều lần.

Bạn đang xem: So sánh gấp nhiều lần trong tiếng anh

Chương trước chúng ta đã tìm hiểu so sánh bằng và không bằng trong tiếng anh. Trong chương này, chúng ta cùng tìm hiểu cách hình thành so sánh gấp bộiso sánh gấp nhiều lần trong tiếng Anh.

A. So sánh gấp bội - Cấu trúc Twice as...as

twice = two times: hai lần

Chúng ta có thể dùng twice với cấu trúc as...as để chỉ sự gấp bội trong tiếng Anh.

Ví dụ:

- Petrol is twice as expensive as it was a few years ago.

[Xăng đắt gấp đôi cách đây vài năm.]

B. So sánh gấp nhiều lần - Cấu trúc three times as...as

Để diễn tả cái gì đó là gấp nhiều lần [hơn hai lần] cái kia, bạn sử dụng three times [ba lần] hoặc four times [bốn lần], ... cùng với cấu trúc as...as

Ví dụ:

- Their house is about three times as big as ours is.

[Nhà họ to gấp ba nhà chúng tôi.]

Quảng cáo

Sau than hoặc as chúng ta dùng me, us, him, her, them khi không có động từ đi theo.

Bạn so sánh các câu sau:

- You are taller than I am.

You are taller me.

[Bạn cao hơn tôi.]

- They have more money than we have.

They have more money than us.

[Họ có nhiều tiền hơn chúng tôi.]

- I can't run as fast as he can.

I can't run as fast as him.

[Tôi không thể chạy nhanh bằng anh ta được.]

Các loạt bài khác:

I. So sánh bội số [gấp nhiều lần] là gì?

  • Cấu trúc này sẽ dùng trong các dạng so sánh: một nửa[half], gấp đôi [twice], gấp ba [three times]…

2.1. Cấu trúc so sánh gấp 2 - Cấu trúc twice as...as

  • twice = two times: hai lần
  • Chúng ta có thể dùng twice với cấu trúc as...as để chỉ sự gấp 2 trong tiếng Anh.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Petrol is twice as expensive as it was a few years ago. [Xăng đắt gấp đôi cách đây vài năm]

2.2. Cấu trúc tổng quát so sánh bội số

S + V + multiple numbers * + as + much/many/adj/adv + [N] + as + N/pronoun

Trong đó, IELTS TUTOR lưu ý:

  • multiple numbers * là những số như half/twice/3,4,5…times; Phân số; Phần trăm.
  • Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times [ba lần] as … as, four times [4 lần] as...as
  • Như vậy, cấu trúc gấp 2 lần được IELTS TUTOR trình bày ở trên cũng được suy ra từ công thức tổng quát so sánh bội số này

  • Her book costs three times as much as mine.
  • This encyclopedia costs twice as much as the other one. [Bộ sách bách khoa toàn thư này mắc gấp đôi bộ còn lại].
  • In many countries in the world with the same job, women only get 40%-50% as much as salary as men. [ Ở nhiều quốc gia, phụ nữ chỉ nhận được lương bằng với 40-50% lương của người đàn ông khi họ có cùng một công việc].
  • The bicycle costs three times as much as the other one
  • Mary types twice as fast as I do. [Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.]
    • IELTS TUTOR lưu ý: Ở đây fast là adv nhé
  • Their house is about three times as big as ours is. [Nhà họ to gấp ba nhà chúng tôi]
    • IELTS TUTOR lưu ý: Ở đây big là adj 

2.3. Cách dùng fourfold / sixfold / sevenfold / Eightfold / Ninefold / hundredfold

II. Lưu ý để viết câu so sánh bội số đúng

1. Có thể dùng cấu trúc gấp mấy lần với cả adj / adv và danh từ

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Trong trường hợp so sánh bội số với danh từ, phải để ý:
    • many dùng cho danh từ đếm được
    • much dùng danh từ không đếm được

  • At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney. [Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiều gấp 3 lần Barney].

2. Phân biệt as much as và as many as trong câu so sánh

Video liên quan

Chủ Đề