THÔNG BÁO TUYỂN SINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
Trường Đại học Hồng Đức là trường đại học đầu tiên trong hệ thống giáo dục Việt Nam được thành lập theo mô hình quy mô mới đa ngành, trực thuộc ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy như sau:
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH
Ngành Sư phạm Toán học Mã ngành: 7140209 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét: A00; A01; A02; D07 |
Ngành Sư phạm Vật lý Mã ngành: 7140211 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00; A01; A02; C01 |
Ngành Sư phạm Hóa học Mã ngành: 7140112 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00; B00; D07 |
Ngành Sư phạm Sinh học Mã ngành: 7140213 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: B00; B03; D08 |
Ngành Sư phạm Ngữ văn Mã ngành: 7140217 Chỉ tiêu tuyển sinh: 40 Tổ hợp xét: C00; C19; C20; D01 |
Ngành Sư phạm Lịch sử Mã ngành: 7140218 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: C00; C03; C19; D14 |
Ngành Sư phạm Địa lý Mã ngành: 7140219 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00; C00; C04; C20 |
Ngành Sư phạm Tiếng Anh Mã ngành: 7140231 Chỉ tiêu tuyển sinh: 150 Tổ hợp xét: A01; D01; D14; D66 |
Ngành Giáo dục Tiểu học Mã ngành: 7140202 Chỉ tiêu tuyển sinh: 300 Tổ hợp xét: A00; C00; D01; M00 |
Ngành Giáo dục Mầm non Mã ngành: 7140201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 200 Tổ hợp xét: M00; M05; M07; M11 |
Ngành Giáo dục Thể chất Mã ngành: 7140203 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: T00; T02; T05; T07 |
Ngành Kế toán Mã ngành: 7240301 Chỉ tiêu tuyển sinh: 180 Tổ hợp xét: A00; C04; C14; D01 |
Ngành Quản trị kinh doanh Mã ngành: 7340101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét: A00; C04; C14; D01 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 7340201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00; C04; C14; D01 |
Ngành Kiểm toán Mã ngành: 7340302 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét: A00; C04; C14; D01 |
Ngành Luật Mã ngành: 7380101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét: A00; C00; C19; D66 |
Ngành Kỹ thuật xây dựng Mã ngành: 7580201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; A02; B00 |
Ngành Kỹ thuật điện Mã ngành: 7520201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; A02; B00 |
Ngành Công nghệ thông tin Mã ngành: 7480201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 100 Tổ hợp xét tuyển: A00; A01; D07; B00 |
Ngành Nông học Mã ngành: 7620109 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00; B00; B03; C18 |
Ngành Lâm học Mã ngành: 7620201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00; B00; B03; C18 |
Ngành Chăn nuôi Mã ngành: 7620105 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: A00; B00; B03; C18 |
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường Mã ngành: 7850101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00; C00; C20; D66 |
Ngành Quản lý đất đai Mã ngành: 7580103 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00; B00; B03; C18 |
Ngành Kinh tế Mã ngành: 7310101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: A00; C04; C14; D01 |
Ngành Việt Nam học Mã ngành: 7310630 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: C00; C19; C20; D66 |
Ngành Du lịch Mã ngành: 7810101 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: C00; C19; C20; D66 |
Ngành Ngôn ngữ Anh Mã ngành: 7220201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 60 Tổ hợp xét tuyển: A01; D01; D14; D66 |
Ngành Tâm lý học Mã ngành: 7310401 Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 Tổ hợp xét tuyển: B00; C00; C19; D01 |
Ngành Giáo dục mầm non Mã ngành: 51140201 Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 Tổ hợp xét tuyển: M00; M05; M07; M11 |
Tổ hợp môn xét tuyển
- Tổ hợp khối A00: Toán - Vật lý - Hóa học.
- Tổ hợp khối A01: Toán - Vật lý - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối A02: Toán - Vật lý - Sinh học.
- Tổ hợp khối B00: Toán - Hóa học - Sinh học.
- Tổ hợp khối B03: Toán - Sinh học - Ngữ văn.
- Tổ hợp khối C00: Ngữ văn - Lịch sử - Địa lí.
- Tổ hợp khối C01: Ngữ văn - Toán - Vật lý.
- Tổ hợp khối C03: Ngữ văn - Toán - Lịch sử.
- Tổ hợp khối C04: Ngữ văn - Toán - Địa lí.
- Tổ hợp khối C14: Ngữ văn - Toán - Giáo dục công dân.
- Tổ hợp khối C18:
- Tổ hợp khối C19: Ngữ văn - Lịch sử - Giáo dục công dân.
- Tổ hợp khối C20: Ngữ văn - Địa lí - Giáo dục công dân.
- Tổ hợp khối D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D07: Toán - Hóa học - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D08: Toán - Sinh học - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D14: Ngữ văn - Lịch sử - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối D66: Ngữ văn - Giáo dục công dân - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối M00: Ngữ văn - Toán - Đọc diễn cảm - Hát.
- Tổ hợp khối M05:
- Tổ hợp khối M07:
- Tổ hợp khối M11: Ngữ văn - Năng khiếu báo chí - Tiếng anh.
- Tổ hợp khối T00: Toán - Sinh học - Năng khiếu thể dục thể thao.
- Tổ hợp khối T02: Ngữ văn - Sinh học - Năng khiếu thể dục thể thao.
- Tổ hợp khối T05: Ngữ văn - Giáo dục công dân - Năng khiếu thể dục thể thao
- Tổ hợp khối T07:
I/ Nội dung tuyển sinh
1/ Ngành tuyển sinh đào tạo theo chương trình hợp tác nước ngoài - Đào tạo nguồn nhân lực cho CHDCND Lào:
Các ngành theo nhu cầu của người học và nước ngoài.
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 90/ học viên
- Đối tượng tuyển sinh: Học sinh tốt nghiệp THPT [sinh viên được dậy tiếng Việt 1 năm trước khi học các ngành đăng ký theo nguyện vọng].
2/ Tuyển sinh Đại học, Cao đẳng:
2.1/ Hình thức tuyển sinh:
Hình thức 1: dựa vào kết quả thi THPT Quốc gia
Hình thức 2: Dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT
- Nhà trường tổ chức thi các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển [đọc diễn cảm và hát; bật xa tại chỗ và chạy 100m]
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 20 học sinh.
- Điều kiện: Chỉ tuyển sinh theo phương thức 1
+Xét tuyển thí sinh có tổng điểm 3 môn thi THPT Quốc gia thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt 24 điểm trở lên [không có môn nào dưới điểm 5, môn chủ chốt của ngành đào tạo đạt tù 8 điểm trở lên]
+Kết quả rèn luyện 3 năm THPT đạt loại tốt, học lực xếp loại khá trở lên.
+Điểm xét tuyển là tổng điểm của ba bài thi
- Tuyển thẳng:
+ Đối với học sinh đạt giải Quốc Tế, Quốc gia, các môn văn hóa tương ứng với ngành đào tạo.
+ Học sinh tốt nghiệp từ các trường trung học phổ thông đăng ký vào các ngành phù hợp với môn học hoặc môn đạt giải: có 3 năm học chuyên đạt học sinh giỏi, hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
+ Điều kiện đối với thí sinh tuyển thẳng: Xét từ giải Quốc tế đến giải Quốc gia, cấp tỉnh và từ giải nhất, nhì và đến giải ba. Xét tuyển từ thí sinh có điểm cao nhất cho đến hết chỉ tiêu.
2.2/ Đăng ký xét tuyển
- Đối với hình thức sử dụng đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc Gia.
+ Tốt nghiệp THPT, TCCN, CĐ
+ Thí sinh có điểm thi kỳ thi THPT Quốc gia đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng +Đối với các ngành đào tạo giáo viên: bộ giáo dục và đào tạo xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, trường xây dựng phương án xét tuyển.
+ Đối với các ngành khác;
- Đối với đại học: Căn cứ theo kết quả thi THPT Quốc gia và xét tuyển vào đại học, cao đẳng, trung cấp thao hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo.
- Đối với xét tuyển đợt bổ sung: thí sinh đăng ký xét tuyển qua bưu điện, trực tuyến, hoặc trực tiếp tại phòng quản lý đào tạo.
- - Đối với thí sinh dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT
+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
+ Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
- Đối với đại học: điểm trung bình trung 3 năm THPT của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển không nhỏ hơn 5 điểm, riêng ngành giáo dục thể chất, các môn học được tính gồm hai môn học thuộc tổ hợp môn xét tuyển, điểm thi năng khiếu và học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
- Đối với cao đẳng: Tốt nghiệp THPT.
3/ Tuyển sinh trung cấp mần non
- Chỉ tiêu tuyển sinh: 50 học sinh
- Điều kiện xét tuyển: Tốt nghiệp THPT, Học lực khá
- Hình thức: xét tuyển theo kết quả học tập THPT, môn thi năng khiếu thi 1 trong 2 môn đọc diễn cảm hoặc hát.
II/ Vùng tuyển sinh
- Trường cao đẳng nghề Hồng Đức tuyển sinh trên toàn quốc.
III/ Hồ sơ tuyển sinh
Thí sinh chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm:
- Đơn đăng ký xét tuyển
- Bản sao học bạ THPT
- Bản sao bằng tốt nghiệp
- Giấy chứng nhận ưu tiên
- 1 phong bì có dán tem ghi rõ họ tên địa chỉ người nhận.
IV/ Thông tin liên hệ giải đáp thắc mắc
- Phòng quản lý đào tạo trường Đại học Hồng Đức [phòng 207 nhà điều hành]
Điểm Chuẩn Đại Học Hồng Đức Mới Nhất.
Học Phí Đại Học Hồng Đức Mới Nhất.
Biên Tập: Trần Lê