Cách tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng

Bài toán khoảng cách trong hình học không gian là một vấn đề quan trọng, thường xuất hiện ở các câu hỏi có mức độ vận dụng và vận dụng cao. Các bài toán tính khoảng cách trong không gian bao gồm:

  1. Khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng;
  2. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song: Chính bằng khoảng cách từ một điểm bất kì trên một mặt phẳng tới mặt phẳng còn lại;
  3. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song: Chính bằng khoảng cách từ một điểm bất kì trên đường thẳng tới mặt phẳng đã cho;
  4. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong không gian.

Như vậy, 3 dạng toán đầu tiên đều quy về Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng, chính là nội dung của bài viết này.

Ngoài ra, các em cũng cần thành thạo 2 dạng toán liên quan đến góc trong không gian:

  • Cách tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
  • Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

  • Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
  • Phương pháp tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng trong không gian
  • Phương pháp tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng và bài tập áp dụng
  • Phương pháp tính góc giữa hai mặt phẳng và bài tập áp dụng
  • Bài toán tìm điểm thuộc đồ thị hàm số có tính chất đối xứng
  • Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số [C]: y = f[x] tại điểm M[x0;y0]
  • Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số [C]: y = f[x] biết tiếp tuyến đi qua điểm A[xA;yA]
  • Bài toán tìm điểm cố định của họ đường cong
  • Bài toán tìm điểm thuộc đồ thị hàm số có tọa độ nguyên
  • Tập hợp điểm của số phức
  • Bài toán thực tế liên quan đến GTLN – GTNN
  • Tìm m để hàm số tăng hay giảm trong khoảng con của R
  • Ứng dụng tích phân tính diện tích hình phẳng
  • Tính, rút gọn giá trị của một biểu thức chứa logarit
  • Tìm GTNN – GTLN của hàm số trên một đoạn

Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng trong không gian

Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng được xác định như thế nào? Công thức tính khoảng cách từ một điểm tới một mặt phẳng trong hình học giải tích không gian như thế nào? Đồng thời một số dạng bài tập liên quan sẽ có trong bài viết này.

Nội Dung

  • 1 ĐỊNH NGHĨA KHOẢNG CÁCH TỪ ĐIỂM ĐẾN MẶT PHẲNG
  • 2 CÔNG THỨC TÍNH KHOẢNG CÁCH TỪ ĐIỂM ĐẾN MẶT PHẲNG
  • 3 CHỨNG MINH
  • 4 VÍ DỤ MINH HỌA
  • 5 MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP ÁP DỤNG
    • 5.1 1. TÍNH KHOẢNG CÁCH TỪ 1 ĐIỂM ĐẾN MẶT PHẲΝG
    • 5.2 2. VIẾT PHƯƠNG TRÌNH MẶT CẦU TIẾP XÚC VỚI MẶT PHẲNG CHO TRƯỚC

Phương pháp tìm các loại khoảng cách trong hình học không gian

Cập nhật lúc: 10:18 29-07-2015 Mục tin: LỚP 12

Cách tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng [sử dụng hình chiếu] hay, chi tiết

Trang trước Trang sau

Quảng cáo

Để tính được khoảng từ điểm A đến mặt phẳng [α] thì điều quan trọng nhất là ta phải xác định được hình chiếu của điểm A trên [α]

Cho trước SA ⊥ Δ; trong đó S ∈ [α] và Δ ⊂ [α]

Bước 1: Dựng AK ⊥ Δ ⇒ Δ ⊥ [SAK] ⇒[α] ⊥ [SAK] và [α] ∩ [SAK] = SK

Bước 2: Dựng AP ⊥ SK ⇒ AP ⊥ [α] ⇒ d[A, [α]] = AP

Ví dụ 1: Trong mặt phẳng [P] cho tam giác đều ABC cạnh a. Trên tia Ax vuông góc với mặt phẳng [P] lấy điểm S sao cho SA = a . Khoảng cách từ A đến [SBC] bằng

Hướng dẫn giải

- Gọi M là trung điểm của BC , H là hình chiếu vuông góc của A trên SM

- Ta có BC ⊥ AM [ trong tam giác đều đường trung tuyến đồng thời là đường cao]. Và BC ⊥ SA [ vì SA vuông góc với [ABC]]. Nên BC ⊥ [SAM] ⇒ BC ⊥ AH

Mà AH ⊥ SM, do đó AH ⊥ [SBC]

Chọn đáp án C

Ví dụ 2: Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ [ABCD], đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết AD = 2a; SA = a. Khoảng cách từ A đến [SCD] bằng:

Hướng dẫn giải

SA ⊥ [ABCD] nên SA ⊥ CD, AD ⊥ CD

Suy ra [SAD] ⊥ CD

Trong [ SAD] kẻ AH vuông góc SD tại H

Khi đó AH ⊥ [SCD]

Chọn đáp án C

Quảng cáo

Ví dụ 3: Hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3a cạnh bên bằng 2a. Khoảng cách từ S đến [ABC] bằng :

A. 2aB. a√3 C. aD. a√5

Hướng dẫn giải

+ Gọi O là trọng tâm tam giác ABC.Do tam giác ABC đều nên O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC

+ Ta có: SA = SB = SC và OA = OB = OC nên SO là trục đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Do đó SO ⊥ [ABC]

Chọn đáp án C

Ví dụ 4: Cho hình chóp S.ABC trong đó SA; AB; BC vuông góc với nhau từng đôi một. Biết SA = a√3, AB = a√3 . Khoảng cách từ A đến [SBC] bằng:

Hướng dẫn giải

Chọn D

Kẻ AH ⊥ SB

Ta có:

Lại có: AH ⊥ SB nên AH ⊥ [SBC]

⇒ d[A; [SBC]] = AH

Trong tam giác vuông SAB ta có:

Ví dụ 5: Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ [ABCD] , đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết AD = 2a; SA = a. Khoảng cách từ A đến [SCD] bằng:

Hướng dẫn giải

Chọn C

Kẻ AH ⊥ SD

Ta có:

nên CD ⊥ [SAD] ⇒ CD ⊥ AH [1]

Lại có; AH vuông góc SD [2]

Từ [1]; [2] ⇒ AH ⊥ [SCD] và d[A, [SCD]] = AH

Trong tam giác vuông SAD ta có:

Quảng cáo

Ví dụ 6: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC cạnh đáy bằng 2a và khoảng cách từ S đến mặt phẳng đáy bằng a√3. Tính khoảng cách từ tâm O của đáy ABC đến một mặt bên:

Hướng dẫn giải

Chọn C

+ Gọi O là trọng tâm của tam giác ABC

Suy ra: OA = OB = OC [do tam giác ABC là tam giác đều]

Lại có: SA = SB = SC [vì S.ABC là hình chóp đều]

⇒ SO là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên SO ⊥ [ABC] và SO = a√3

+ Gọi M là trung điểm của BC

Kẻ OH ⊥ SM, ta có

nên suy ra d[O; [SBC]] = OH.

Ta có: OM = [1/3].AM = [a√3]/3

Xét tam giác vuông SOM đường cao OH có:

Câu 1: Cho tứ diện đều ABCD có cạnh bằng a . Khoảng cách từ A đến [BCD] bằng:

Hiển thị lời giải

Chọn B

Gọi O là trọng tâm tam giác BCD

⇒ OB = OC = OD [do tam giác BCD là tam giác đều]

Lại có: AB = AC = AD = a

⇒ AO là trục đường tròn ngoại tiếp tam giác BCD

⇒ AO ⊥ [BCD]

Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a và có góc ∠BAD = 60°. Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng đáy [ABCD] và SO = 3a/4. Khoảng cách từ O đến mặt phẳng [SBC] là:

Hiển thị lời giải

Chọn C

+ Trong mặt phẳng [ ABCD], kẻ OK ⊥ BC [K ∈ BC]

+ Mà BC ⊥ SO nên suy ra hai mặt phẳng [SOK] và [SBC] vuông góc nhau theo giao tuyến SK.

+ Trong mặt phẳng [SOK], kẻ OH ⊥ SK [H ∈ SK]

Suy ra: OH ⊥ [SBC] ⇒ d[O, [SBC]] = OH

+ Xét mp[ABCD] có:

+ xét tam giác SOK vuông tại O ta có:

Câu 3: Cho hai tam giác ABC và ABD nằm trong hai mặt phẳng hợp với nhau một góc 60°; tam giác ABC cân tại C, tam giác ABD cân ở D. Đường cao DM của tam giác ABD bằng 12 cm. Khoảng cách từ D đến [ABC] bằng

A. 3√3 cmB. 6√3 cmC. 6 cmD. 6√2 cm

Hiển thị lời giải

+ Gọi M là trung điểm AB.

Do tam giác ABC cân tại C và tam giác ABD cân tại D nên CM ⊥ AB; DM ⊥ AB suy ra: AB ⊥ [CDM]

+ Do hai tam giác ABC và ABD nằm trong hai mặt phẳng hợp với nhau một góc 60° nên ∠CMD = 60°

+ Gọi H là hình chiếu vuông góc của D lên CM

⇒ DH = d[D, [ABC]]

Xét tam giác DHM có:

DH = DM.Sin 60° = 6√3

Chọn đáp án B

Câu 4: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Khoảng cách từ A đến [B’CD’] bằng

Hiển thị lời giải

Ta có: AB’ = AC = AD’ = B’D’ = B’C = CD’ = a√2

⇒ Tứ diện AB’CD’ là tứ diện đều.

Gọi I là trung điểm B’C và G là trọng tâm tam giác B’CD’.

Ta có : AC = AD’ = AB’ và GB’ = GC = GD’

nên AG ⊥ [B'CD']

Khi đó ta có: d[A , [B’CD’]] = AG

Vì tam giác B’CD’ đều cạnh a√2 nên

Theo tính chất trọng tâm ta có:

Trong tam giác vuông AGD’ có:

Chọn C

Câu 5: Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A với AB = a. Mặt bên chứa BC của hình chóp vuông góc với mặt đáy, hai mặt bên còn lại đều tạo với mặt đáy một góc 45°. Tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng đáy [ABC] .

Hiển thị lời giải

Gọi H là hình chiếu của S lên [ABC] , vì mặt bên [SBC] vuông góc với [ABC] nên H ∈ BC

Dựng HI ⊥ AB, HJ ⊥ AC, theo đề bài ta có ∠SIH = ∠SJH = 45°.

Do đó: ΔSHI = ΔSHJ [cạnh góc vuông - góc nhọn]

Suy ra : HI = HJ

Lại có ∠B = ∠C = 45° ⇒ ΔBIH = ΔCJH ⇒ HB = HC

Vậy H trùng với trung điểm của BC

Từ đó ta có HI là đường trung bình của tam giác ABC nên HI = AC/2 = a/2

Tam giác SHI vuông tại H và có ∠SIH = 45° ⇒ ΔSHI vuông cân.

Do đó: SH = HI = a/2

Chọn đáp án A

Câu 6: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh bên bằng b cạnh đáy bằng d, với d < b√3. Hãy chọn khẳng định đúng trong các khẳng định bên dưới.

Hiển thị lời giải

Gọi I là trung điểm của BC và H là trọng tâm tam giác ABC.

Do S.ABC là hình chóp đều nên SH ⊥ [ABC] ⇒ d[S, [ABC]] = SH

Chọn C

Câu 7: Cho hình lập phương ABCD. A1B1C1D1 cạnh bằng a. Gọi M là trung điểm của AD. Khoảng cách từ A1 đến mặt phẳng [C1D1M] bằng bao nhiêu?

Hiển thị lời giải

Gọi N là trung điểm cạnh DD1 và

Ta có: ΔA1ND1 = ΔD1MD [c.g.c]

Chọn đáp án A

Câu 8: Cho hình chóp tam giác đều S. ABC có cạnh đáy bằng 3a cạnh bên bằng 2a. Khoảng cách từ S đến mặt phẳng [ABC] bằng:

A. 4aB. 3aC. aD. 2a

Hiển thị lời giải

Gọi G là trọng tâm tam giác ABC

Do S.ABC là hình chóp đều nên SG ⊥ [ABC]

Tam giác SAG vuông tại G có:

Chọn đáp án C

Câu 9: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và chiều cao bằng a√2. Tính khoảng cách từ tâm O của đáy ABCD đến một mặt bên:

Hiển thị lời giải

Chọn B

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD và M là trung điểm của CD

Do hình chóp S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên SO ⊥ [ABCD]

Kẻ OH ⊥ SM, ta có:

Câu 10: Cho hình chóp S.ABCD có mặt đáy là hình thoi tâm O, cạnh a và góc ∠BAD = 120°, đường cao SO = a. Tính khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng [SBC].

Hiển thị lời giải

Vì hình thoi ABCD có ∠BAD bằng 120° nên ∠ABC = 60°

⇒ tam giác ABC đều cạnh a.

Kẻ đường cao AM của tam giác ABC ⇒ AM = a√3/2

Kẻ OI ⊥ BC tại I ⇒ OI = AM/2 = a√3/4 .

Kẻ OH ⊥ SI ⇒ OH ⊥ [SBC]

⇒ d[O; [SBC]] = OH

Xét tam giác vuông SOI ta có:

Chọn D

Câu 11: Cho hình chóp S.ABCD có mặt đáy ABCD là hình thoi cạnh a, ∠ABC = 120°. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng [ABCD] là trọng tâm G của tam giác ABD, ∠ASC = 90°. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng [SBD] tính theo a bằng

Hiển thị lời giải

Xác định khoảng cách:

- Ta có đáy ABCD là hình thoi, góc ∠ABC = 120° nên ∠ABD = 60° và tam giác ABD đều cạnh a

Ta có: AC = a√3, AG = a√3/3

Tam giác SAC vuông ở S, có đường cao SG nên

Xét hình chóp S. ABD có chân đường cao trùng với tâm của đáy nên SA = SB = SD = a.

- Dựng hình chiếu của A lên mặt phẳng [SBD]: Kẻ đường cao AH của tam giác SAO với O là tâm của hình thoi.

AH = a√6/3

Cách khác: Nhận xét tứ diện S.ABD có tất cả các cạnh bằng a. Do đó S.ABD là tứ diện đều, vậy AH = SG = a√6/3

Chọn đáp án D

Câu 12: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB = a; AC = 2a và SA vuông góc với mặt phẳng [ABCD]; SC tạo với mặt phẳng [SAB] một góc 30°. Gọi M là một điểm trên cạnh AB sao cho BM = 3MA. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng [SCM]?

Hiển thị lời giải

+ Ta có:

nên BC ⊥ [SAB]

Khi đó; SC tạo với mặt phẳng [SAB] góc 30° nên ∠CSB = 30°

+ Xác định khoảng cách: d[A; [SBC]] = AH

Tính AH:

Chọn đáp án B

Câu 13: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, mặt bên SAD là tam giác vuông tại S hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng [ABCD] là điểm H thuộc cạnh AD sao cho HA = 3 HD. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Biết rằng SA = 2√3.a và đường thẳng SC tạo với mặt đáy một góc 30°. Khoảng cách từ M đến mặt phẳng [SBC] tính theo a bằng

Hiển thị lời giải

+ SC có hình chiếu vuông góc lên mp[ABCD] là HC ⇒ [SC, [ABCD]] = ∠SCH = 30°

Đặt AD = 4x [x > 0]

Xét tam giác SAD vuông tại S ta có:

Chọn D

Câu 14: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Gọi I là trung điểm của cạnh AB. Hình chiếu vuông góc của đỉnh S lên mặt phẳng đáy là trung điểm H của CI góc giữa đường thẳng SA và mặt đáy bằng 60°. Khoảng cách từ điểm H đến mặt phẳng [SAC] là

Hiển thị lời giải

Chọn A

+ Do góc giữa SA và mp[ABC] là 60° nên ∠SAH = 60°

+ Ta có; CI = CA.sin60° = [a√3]/2; AI = AB/2 = a/2

Trong tam giác ACI có trung tuyến AH suy ra

Trong tam giác SHA vuông tại H và ∠SAH = 60° suy ra SH = AH √3 = a√21/4

Gọi E; F lần lượt là hình chiếu của H trên AC và SE. Khi đó d[H; [SAC]] = HF

Ta có:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng là gì?

Κhοảng cách từ 1 điểm M đến mặt phẳng [P] được định nghĩa là khοảng cách từ điểm M đến hình chiếu [vuông góc] của nó trên [P]. Ký hiệu là d[M,[P]].

Video liên quan

Chủ Đề