Giải bài thực hành 4 trang 41 SGK Địa lí 7
Đề bài
Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây để chọn ra một biểu đồ thuộc đới nóng. Cho biết lí do chọn.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Quan sát các biểu đồ.
- Dựa vào đặc điểm nhiệt độ và lượng mưa của đới nóng:
+ Nhiệt độ cao, quanh năm nóng.
+ Lượng mưa trung bình năm đạt 1 000 - 2 000 mm.
Lời giải chi tiết
Phân tích các biểu đồ, nhận thấy:
- Biểu đồ A: có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15°C [tháng 5 - 10] ⟹ không phảiđới nóng.
- Biểu đồ B: nóng quanh năm, không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°Cvà có 2 tháng nhiệt độ lên cao trong năm [tháng 5: 31°C, tháng 9: 28°C];mưa nhiều vào mùa hạ, có một mùa khô vào mùa mưa⟹ biểu đồ thuộc đới nóng.
- Biểu đồ C: nhiệt độ tháng cao nhất trong năm [tháng 7] chỉ đạt 18°C⟹ không phảiđới nóng.
- Biểu đồ D: có mùa đông lạnh nhiều thángdưới -5°C [tháng 10 - 3] ⟹ không phải đới nóng.
- Biểu đồ E: mùa hạ nóng trên 25°C, mùa đông mát; mưa rất ít và tập trung vào đông xuân ⟹ không phải đới nóng.
Loigiaihay.com
-
Giải bài thực hành 2 trang 40 SGK Địa lí 7
Trong ba biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây, hãy chọn biểu đồ phù hợp với ảnh xavan kèm theo.
-
Giải bài thực hành 3 trang 40 SGK Địa lí 7
Có ba biểu đồ lượng mưa [A-B-C] và hai biểu đồ lưu lượng nước của các con sông [X-Y], hãy chọn và sắp xếp thành hai cặp sao cho phù hợp.
-
Giải bài thực hành 1 trang 39 SGK Địa lí 7
Có ba ảnh về các kiểu môi trường đới nóng, xác định từng ảnh thuộc kiểu môi trường nào?
-
Giải bài 2 phần câu hỏi và bài tập trang 45 SGK Địa lí 7
Trình bày sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà.
-
Giải bài thực hành 4 trang 41 SGK Địa lí 7
Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa dưới đây để chọn ra một biểu đồ thuộc đới nóng. Cho biết lí do chọn.
-
Lý thuyết môi trường đới lạnh Địa lí 7
Lý thuyết môi trường đới lạnh Địa lí 7 ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu
-
Đặc điểm của môi trường vùng núi
ở vùng núi, khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. Càng lên cao không khí càng loãng dần, cứ lên cao l00 m nhiệt độ không khí lại giảm