Cách tính trọng lượng hình trụ tròn

Những công thức để tính khối lượng thép tròn đặc:

Khi mua sắt thép khách hàng không chỉ phải chú ý đến chất lượng, xuất xứ, quy cách của sắt thép mà còn phải xem xét kỹ càng cả về trọng lượng thép nữa. Bởi vì cần phải biết tiêu chuẩn trọng lượng thép mà chúng ta sẽ mua như thế nào để tránh các công ty sắt thép lừa bán thép thiếu hơn nữa là nó cũng cho bạn tính được số lượng thép cần dùng cho các dự án công trình.

Thép tròn đặc có rất nhiều cách tính khác nhau bạn có thể ứng dụng nó như sau:

1. Công thức thứ 1 để tính khối lượng thép tròn đặc

Khối lượng [kg] = 0.0007854 x D x D x 7.85

Ví dụ: sắt phi 6[D] à khối lượng sắt [kg]= 0.0007854 x 6 x 6 x 7.85= 0.222[kg/m].

2. Công thức 2 tính khối lượng thép tròn đặc

Khối lượng [kg]= R2 x 0.0246

Ví dụ: như sắt phi 10 [D10] thì khối lượng = 52 x 0.0246= 0.617 [kg/cm].

3. Công thức 3 tính khối lượng thép tròn đặc

Khối lượng [kg] = D2/ 162 [kg/cm]

Ví dụ: sắt phi 8 [D8] à khối lượng = 42/ 162 = 0.09a [kg/cm].

* R: là bán kính [=D2] đơn vị là mm.

* D: là đường kính ngoài của thép tròn đặc đơn vị là mm.

Những công thức đểtính khối lượng thép hìnhđặc:

Trọng lượng thép hình tiêu chuẩn Việt NamTrong thi công xây lắp, cũng như ngành cơ khí chế tạo thì việc xác định được trọng lượng của thép hình luôn là yếu tố rất quan trọng; mặt khác nó giúp ích rất nhiều cho việc hạch toán vật tư cũng như trong lập dự toán của các dự án. Có nhiều công thức tính trọng lượng khác nhau, nhưng hình chung họ đều quy lại theo kích thước chuẩn và nhân với trọng lượng của một khối thép chuẩn là 7850kg.

Xem thêm:Công thức tính khối lượng thép tự động tại đây

Sau đây công ty sản xuất nắp hố ga Thành An xin tóm tắt giới thiệu công thức tính trọng lượng các loại thép phổ biến nhất hiện nay.

Các ký hiệu sử dụng thống nhất trong tất cả các công thức:

Những ký hiệu trong các công thức tính trọng lượng thép hình được ký hiệu bởi các chữ cái đầu tiên của các từ tiếng anh và được thống nhất trên toàn cầu.

A: Cạnh; A1: Cạnh 1; A2: Cạnh 2;

I.D: Đường kính trong; O.D: Đường kính ngoài;

Tấm: Trọng lượng[kg] = T[mm] x W[mm] x L[mm]x Tỷ trọng[g/cm3]

Trọng lượng[kg] = 0.003141 x T[mm] x {O.D[mm] T[mm]} x Tỷ trọng[g/cm3] x L[mm]

Trọng lượng thép hộp vuông[kg] = [4 x T[mm] x A[mm] 4 x T[mm] x T[mm]] x Tỷ trọng[g/cm3] x 0.001 x L[m]


* Thép chữ L

* Thép hình chữ U

Xem thêm: Công thức tính khối lượng thép tự động tại đây

Trên đây là cách tính khối lượng thép tròn đặc, thép tấm,ngoài ra các bạn có thể xem trong bảng khối lượng tiêu chuẩn của thép tròn đặc đã được tính sẵn nếu như không muốn tính lại. Tuy nhiên để đảm bảo chính xác nhất thì nên tính đi tính lại nhiều tránh có sự sai sót.
Ngoài ra chúng ta cũng có thể áp dụng công thức cách tính khối lượng thépvào việc sản xuất nắp hố ga, song thoát nước bằng gang để tính giá nắp hố ga một cách chính xác.

Video liên quan

Chủ Đề