Cài đặt máy chủ wamperver phpmyadmin

WAMP hay Wampserver là một phần mềm máy chủ giả lập miễn phí, cho phép chạy thử trang web ngay trên máy tính cá nhân bằng Localhost. Ý nghĩa của từ WAMP là gì?

WAMP hỗ trợ rất tốt cho việc thiết kế trang web bằng mã nguồn PHP

Được phát triển trên nền tảng LAMP, WAMP sẽ hỗ trợ người dùng nắm bắt được hiển thị trang web của mình sẽ trông như thế nào khi hoạt động trên môi trường internet. Để thực hiện điều đó, WAMP sẽ khởi động trang web của bạn thông qua Localhost. Bài viết “Localhost là gì?”

Localhost được ghép từ 2 chữ “local” [máy tính của bạn] và “host” [máy chủ] là thuật ngữ chỉ máy chủ chạy trên máy tính cá nhân. Localhost được sử dụng để truy cập vào các dịch vụ mạng đang vận hành trên máy tính đó bằng một cổng mạng loopback

Ưu điểm của WAMP là gì?

WAMP giúp phát triển trang web bằng WordPress mà không cần sử dụng internet

Trong quá trình thiết kế và vận hành website, việc sử dụng WAMP sẽ nhận được những ưu điểm sau

  • Không cần thiết phải dành thời gian để chờ đợi dữ liệu được tải lên mạng internet
  • Trang web phát hiện lỗi và sửa lỗi sai thời gian
  • Tạo sao lưu đơn giản và nhanh chóng
  • Có thể phát triển trang web trên nền tảng WordPress một cách dễ dàng, nhanh chóng mà không cần phụ thuộc vào đường truyền internet
  • Tốc độ của các thao tác thiết lập trình, xử lý lỗi được cải thiện đáng kể
  • Giúp người thiết lập cấu hình dung được bố cục cục bộ, sắp xếp thứ hạng tổng thể nội dung của trang web trước khi đưa vào môi trường trực tuyến

So sánh XAMPP, WAMP, MAMP và LAMP

WAMP thích ứng với hệ điều hành Windows

Ngoài WAMP, hiện nay còn có nhiều phần mềm giả lập máy chủ khác như. XAMPP, MAMP, ĐÈN. Chúng đều có công dụng là tạo môi trường localhost để thử nghiệm trang web trước khi đưa vào hoạt động trực tuyến

Tuy nhiên, mỗi loại phần mềm sẽ tương thích với một ngôn ngữ lập trình ngôn ngữ, hệ điều hành khác nhau. Để hiểu rõ hơn về XAMPP, WAMP, MAMP và LAMP, chúng ta hãy cùng làm một phép so sánh nho nhỏ như bảng bên dưới

WAMPXAMPPMAMPLAMPHệ điều hành WindowsCó thể sử dụng trên nhiều hệ điều hành khác nhau [có thể hiện bằng chữ X nằm ở vị trí đầu tiên trong XAMPP]Hệ điều hành Mac OS X [chữ M đầu tiên trong MAMP đại diện cho từ Mac OS X

Nên chọn XAMPP hay WAMP?

Cả WAMP và XAMPP đều sở hữu ưu điểm – nhược điểm riêng

Từ bảng so sáng ở phần trên, bạn có thể nhận ra rằng chỉ có XAMPP và WAMP chắc chắn tính tương thích với hệ điều hành Windows. Vì vậy, câu hỏi đặt ra ở đây là khi thiết kế web, bạn nên sử dụng XAMPP hay WAMP?

Để giải quyết vấn đề này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu điểm mạnh và điểm yếu của từng loại phần mềm giả lập máy chủ

Đặc điểm WAMP là gì?

Điểm mạnh của WAMP là gì?

  • Điều kiện tạo đầu tiên nên điểm mạnh của WAMP chính là sự dễ dàng trong việc cấu hình phiên bản của MySQL. Ngoài ra, người dùng còn có thể bật các Mô-đun của Apache vô cùng đơn giản, nhanh chóng
  • Sử dụng WAMP, bạn cũng có thể bật/tắt các chức năng của PHP rất tiện lợi mà không cần phải mở tệp PHP. trong lên. Mặt khác, với WAMP, bạn có thể lấy lại toàn bộ dữ liệu ngay cả khi không thể vào hệ điều hành

Điểm yếu của WAMP là gì?

  • WAMP chỉ có thể hoạt động được trên hệ điều hành Windows 32bit và 64 bit

So sánh với XAMPP

Điểm mạnh của XAMPP là gì?

  • XAMPP có thể chạy trên nhiều hệ điều hành khác nhau như. Window, MacOS  và Linux. Nhưng trên mỗi hệ điều hành thì XAMPP sẽ có cách hiển thị và hoạt động khác nhau. Với XAMPP chạy trên Windows, nó có thể giả lập máy chủ tốt, thậm chí là FTP, giả lập được Mail Server và hỗ trợ SSL trên Localhost
  • Ưu điểm lớn nhất của XAMPP là cấu hình đơn giản, dễ sử dụng. XAMPP không có nhiều chức năng ngoài chức năng tắt/bật MySQL, Apache nên khá thuận tiện trong thao tác

Điểm yếu của XAMPP là gì?

  • Tính tối giản là điểm tối nhưng đồng thời nó cũng là điểm yếu của XAMPP. Trên XAMPP được đánh giá là rất ít chức năng [không có cấu hình Module và không có cả Phiên bản MySQL]. Ngoài ra, XAMPP còn có dung lượng cực kỳ lớn với file cài đặt nặng 141Mb [trong khi WAMP chỉ nặng 41Mb]

Nên sử dụng XAMPP hay WAMP?

Từ những so sánh về ưu nhược điểm trên, có thể thấy nếu muốn sử dụng phần mềm giả lập máy chủ để cài đặt các mã nguồn mở web chạy và không cần quá nhiều chức năng thì WAMP là một lựa chọn hợp lý vì nhẹ và dễ dàng

Cách cài đặt WAMP

Giao diện trang web cho phép tải xuống phần mềm WAMP

Bước 1. Tải phần mềm WAMP

  • Truy cập liên kết. http. //www. máy chủ. com/en/#download-wrapper
  • Click chọn phiên bản WAMP phù hợp với hệ điều hành của bạn [64 bit hoặc 32 bit]
  • Chờ khoảng 5s, một thông báo bật lên sẽ xuất hiện. Bạn chỉ cần nhấp vào dòng chữ "tải xuống trực tiếp" màu vàng và đợi hệ thống tự động tải phần mềm về

Bước 2. Cài đặt WAMP

  • Mở tập tin cài đặt lên
  • Màn hình sẽ hiển thị cửa sổ cài đặt. Bạn chỉ cần nhấn OK, Tiếp theo hoặc Cài đặt liên tục cho đến khi kết thúc quá trình cài đặt là được
  • Nếu hệ thống không thông báo bất kỳ lỗi nào và thấy biểu tượng phím tắt của WAMP hiển thị trên màn hình Desktop thì có nghĩa là bạn đã cài đặt thành công

Hướng dẫn sử dụng WAMP

Màu sắc biểu tượng WAMP trên Khay hệ thống có thể hiển thị trạng thái hoạt động của phần mềm

Kiểm tra trạng thái hoạt động của WAMP

Để sử dụng, bạn chỉ cần nhấp đúp vào biểu tượng WAMP trên Destop. Khi đó, tại khay hệ thống [System Tray] ở góc dưới, bên phải màn hình, sẽ xuất hiện một biểu tượng WAMP

Cảm ơn màu sắc của biểu tượng này mà bạn sẽ biết được trạng thái hoạt động của WAMP. Nếu WAMP đang hoạt động bình thường thì biểu tượng có màu xanh lá. Nếu WAMP chỉ hoạt động chức năng 1 hoặc 2 thì biểu tượng sẽ có cam màu. Còn nếu không có chức năng nào của WAMP hoạt động thì biểu tượng sẽ có màu đỏ

Truy cập vào menu của Wamperver

Để truy cập vào menu của Wamperver, hãy nhấp chuột trái vào biểu tượng WAMP trên khay hệ thống. Bạn sẽ thấy một bảng biểu hiện với một số lệnh chính sau

  • máy chủ cục bộ. Cho phép mở trang web nằm trong thư mục gốc web bằng trình duyệt web
  • PHPMyAdmin. Cho phép mở trang quản lý cơ sở dữ liệu PHPMyAdmin thông qua trình duyệt web
  • apache. Các lệnh liên quan đến web chủ Apache
  • mysql. Các lệnh liên quan đến hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
  • PHP. Nơi sẽ hiển thị và cho phép bạn chỉnh sửa các tập tin cấu hình sử dụng ngôn ngữ lập trình PHP
  • Bắt đầu tất cả dịch vụ. Bật tất cả các chức năng/dịch vụ của WAMP
  • Dừng tất cả các dịch vụ. Tắt tất cả các chức năng/dịch vụ của WAMP
  • Khởi động lại tất cả các dịch vụ. Khởi động lại tất cả các chức năng/dịch vụ của WAMP

Cách cài đặt WordPress trên Localhost bằng WAMP

Để cài đặt WordPress trên Localhost bằng WAMP. Các bạn cần thực hiện 5 bước sau đây

  • Bước 1. Tải WordPress
  • Bước 2. Downloading directory solution
  • Bước 3. Đổi tên thư mục mã nguồn
  • Bước 4. Tạo cơ sở dữ liệu trong PHPMyAdmin
  • Bước 5. Cài đặt WordPress

Dưới đây là hướng dẫn từng bước chi tiết

Trước tiên, cần tải xuống WordPress vào máy

Bước 1. Tải WordPress

Để tải WordPress, truy cập vào liên kết

Bước 2. Downloading directory solution

Sau khi tải xuống, bạn tiến hành giải nén và sao chép tệp vào máy tính theo đường dẫn. C. wampwww

Bước 3. Đổi tên thư mục mã nguồn

Sau khi giải nén xong, thư mục sẽ có tên là WordPress. Để dễ ghi nhớ hơn, bạn nên đổi tên thư mục này thành tên trang web của mình. Ví dụ, với một trang web về “Tin Học”, bạn có thể đổi tên thành “tinhoc”

Bước 4. Tạo cơ sở dữ liệu trong PHPMyAdmin

  • Truy cập liên kết. http. //localhost/phpmyadmin/ to login trang PHPMyAdmin
  • Nếu hệ thống hiển thị thông báo yêu cầu cung cấp Tên người dùng và Mật khẩu, bạn chỉ cần nhập Người dùng. root and to free password
  • Để tạo cơ sở dữ liệu mới, tại giao diện PHPMyAdmin, bạn hãy bấm chọn Mới -> Nhập tên cơ sở dữ liệu [tùy ý] -> Chọn bảng mã ngôn ngữ “utf8_General_ci” -> Chọn Tạo
  • Khi hoàn tất, bạn sẽ nhận được thông báo và thấy tên Cơ sở dữ liệu hiển thị ở cột bên trái màn hình

Tạo cơ sở dữ liệu mới trong PHPMyAdmin

Bước 5. Cài đặt WordPress

Không thể cài đặt WordPress trên trình duyệt đang sử dụng, bạn hãy truy cập đường dẫn. http. //localhost/[Tên thư mục WordPress]

Select language

Màn hình hiển thị bảng biểu, cho phép bạn tùy chọn ngôn ngữ WordPress. Vui lòng chọn ngôn ngữ bạn muốn rồi nhấn “Tiếp tục”

Khai báo thông tin, dữ liệu

Hệ thống sẽ tiếp tục hiển thị bảng thông tin, yêu cầu bạn điền vào. Please enter full the data after

  • Tên cơ sở dữ liệu. Là tên Cơ sở dữ liệu ở bước trước
  • login name. Default is root
  • Mật khẩu. To blank
  • base address. Default is localhost
  • Data table money. Default is _wp

Sau khi hoàn thành, nhấn vào nút Gửi. Bạn sẽ nhận được thông báo kết nối thành công

Tiếp tục nhấn “Thực thi cài đặt” để hoàn tất

  • Khai báo trang web thông tin

Ở phần này, bạn cần điền đầy đủ các thông tin về trang web như. tiêu đề trang, tên đăng nhập, mật khẩu,

  • Đăng nhập Website với tư cách quản trị viên

Khi hoàn tất các bước khai báo thông báo cấm đầu tiên, hãy chọn “Cài đặt WordPress” -> “Đăng nhập” để tiến hành các hoạt động quản trị viên của mình

Ngoài ra, bạn cũng có thể truy cập liên kết. http. //localhost/[Tên thư mục WordPress]/wp-admin/ để đến trang quản trị. Giao diện WordPress khi công thức chính thức được cài đặt trên localhost và có thể sử dụng

Trên đây là những thông tin chi tiết về WAMP và cách cài đặt, sử dụng. Hy vọng bài viết đã trả lại thông tin hữu ích và giúp bạn thiết kế trang web hiệu quả hơn với phần mềm WAMP. Nếu bạn đang tìm dịch vụ cho thuê máy chủ giá rẻ, hãy đến với Mắt Bão. Chúng tôi hiện có rất nhiều chương trình ưu đãi khi thuê hosting và máy chủ. Chúc bạn thành công

Chủ Đề