Câu hỏi sóng ánh sáng đề thi đại học

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. 200 BÀI SÓNG ÁNH SÁNG ĐƯỢC TRÍCH TRONG ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG CHUYÊN VÀ CHÍNH THỨC CỦA BỘ GD&ĐT Câu 1. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng trong không khí, hai khe cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6m, màn quan sát cách hai khe 2m. Sau đó đặt toàn bộ thí nghiệm vào trong nước có chiết suất 4/3, khoảng vân quan sát trên màn có giá trị bao nhiêu? A. 0,3m. B. 0,4m. C. 0,3mm. D.,4mm. Câu 2. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe sáng cách nhau 0,8mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, đơn sắc chiếu vào hai khe có bước sóng  = 0,64m. Vân sáng bậc 4 và bậc 6 [cùng phía so với vân chính giữa] cách nhau đoạn A. 3,2mm. B. 1,6mm. C. 6,4mm. D. 4,8mm. Câu 3. Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song, hẹp vào mặt bên của một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang 50, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác P của góc chiết quang. Sau lăng kính đặt một màn ảnh song song với mặt phẳng P và cách P là 1,5m. Tính bề rộng của quang phổ liên tục trên màn [ từ tia đỏ đến tia tím]. Cho biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là 1,50 và đối với tia tim là 1,54. A. 5,2 mm. B. 6,4 mm. C. 8,2 mm. D. 4,8 mm. Câu 4. Thực nghiệm thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe 1 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe là 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,40 µm ≤ λ ≤ 0,75 µm. Số bức xạ cho vân tối tại điểm N cách vân trung tâm 12 mm là A. 8 bức xạ. B. 7 bức xạ. C. 6 bức xạ. D. 5 bức xạ. Câu 5. Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng chùm bức xạ gồm có bước sóng λ1 = 0,63 µm và λ2. Trên vùng giao thoa có có độ rộng 18,9 mm của màn giao thoa ta thấy có 23 vân sáng, trong đó có 3 vân sáng trùng nhau của hai hệ vân giao thoa của λ1 và λ2. Biết rằng hai trong ba vân sáng trùng nhau đó nằm ngoài cùng. Bước sóng λ2 là A. 0,45 µm. B. 0,55 µm. C. 0,65 µm. D. 0,75 µm. Câu 6. Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 1,0 mm. Khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe là S 1S2 là 2,0 mm. Chiếu vào khe S đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 µm và λ2 với 0,50 µm ≤ λ2 ≤ 0,66 µm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm 5,6 mm có vân sáng cùng màu với vân trung tâm. Bước sóng λ2 có giá trị là A. 0,52 µm. B. 0,56 µm. C. 0,60 µm. D. 0,62 µm. Câu 7. Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,3 mm. Khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn quan sát là 1,5 m. Hai khe S 1, S2 được chiếu đồng thời bởi ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,4 µm; λ2 = 0,5 µm và λ3 = 0,6 µm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu đo được trên màn là A. 2,0 mm. B. 2,5 mm. C. 3,0 mm. D. 30 mm. Câu 8. Một thấu kính hội tụ có hai mặt lồi có bán kính giống nhau 20 cm. Chiết suất của thấu kính đối với ánh sáng đỏ và tím là nđ = 1,50; nt = 1,54. Khi đó khoảng cách từ tiêu điểm đối với tia đỏ và tia tím là A. 1,48 cm. B. 0,148 cm. C. 1,98 cm. D. 0,198 cm. Câu 9. Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sang, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, có bước sóng lần lượt là 720 nm và 450 nm. Hỏi trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần 1
  2. nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm. Có bao nhiêu vân sáng khác màu với vân sáng trung tâm? A. 11. B. 12. C. 13. D. 10. Câu 10. Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, tại điểm trên màn cách vân chính giữa 5,4 mm có vân tối thứ 5 tính từ vân chính giữa. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có tần số 5.1014 Hz. Khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe là D = 2,4 m. Khoảng cách giữa hai khe là A. 1,00 mm. B. 1,10 mm. C. 1,20 mm. D. 1,30 mm. Câu 11. Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,40 µm; λ2 = 0,60 µm và λ3 = 0,72 µm. Trên màn, trong khoảng giữa hia vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát dược là A. 13 vân. B. 15 vân. C. 17 vân. D. 19 vân. Câu 12. Một bức xạ đơn sắc có bước sóng bằng λ1 = 0,36 µm trong thuỷ tinh và có bước sóng bằng λ2 = 0,42 µm trong một chất lỏng. Chiết suất tỉ đổi của chất lỏng so với thuỷ tinh [ ứng với bức xạ đó] là A. 1,167. B. 0,857. C. 0,814. D. 1,228. Câu 13. Chiếu vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quan A = 600 một chùm tia sáng trắng hẹp. Biết góc lệch của tia màu vàng là cực tiểu.Chiết suất của lăng kính đối với tia vàng là n V = 1,52 và tia tím nt = 1,54. Góc lệch của tia màu tím là A. 40,720. B. 48,500. C. 36,840. D. 43,860. Câu 14. Thực hiện thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe 1 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,400 µm ≤ λ ≤ 0,700µm. Bước sóng lớn nhất của các bức xạ cho vân tối tại điểm N trên màn, cách vân trung tâm 12 mm, là bao nhiêu? A. 0,685 µm. B. 0,735 µm. C. 0,635 µm. D. 0,705 µm. Câu 15. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,4 µm; λ2 =0,5 µm; λ3 = 0,6µm. Xem rằng chỗ trùng nhau của ba vân màu là một vân trắng. Khoảng cách từ vân trắng thứ ba đến vân trắng trung tâm là A. 8 mm. B. 18 mm. C. 12 mm. D. 9 mm. Câu 16. Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ánh sáng trằng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe [ S1 và S2] là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m và khoảng cách từ nguồn S đến mặt phẳng chứa hai khe là 0,5 m. Nếu dời S theo phương song song với hai khe về phía S 1 một khoảng 1mm thì khoảng và chiều dịch chuyển của vân trung tâm là A. 5 mm, ngược chiều dời của S. B. 4 mm, ngược chiều dời của S. C. 5 mm, cùng chiều dời của S. D. 4 mm, cùng chiều dời của S. Câu 17. Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,50 µm và λ2 = 0,6 µm. Biết hai khe I – âng cách nhau 1 mm và khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh là 1 m/ Kích thước vùng giao thoa trên màn là 15 mm. Số vận sáng trên màn có màu của λ1 là A. 24. B. 28. C. 26. D. 31. Câu 18. Một bức xạ đơn sắc có bước sóng trong thủy tinh là 0,2800 µm; chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ đó là 1,5. Bức xạ này là A. tia tử ngoại. B. ánh sáng chàm. 2
  3. C. tia hồng ngoại. D. ánh sáng tím. Câu 19. Trong môi trường có chiết suất n, bước sóng của ánh sáng đơn sắc thay đổi so với trong chân không như thế nào? A. Giảm n2 lần. B.Giảm n lần. C. Tăng n lần. D. Không đổi. Câu 20. Phát biểu nào sau đây là sai: Hai nguyên tố khác nhau có quang phổ vạch phát xạ khác nhau về… A. bề rộng các vạch quang phổ. B. số lượng các vạch quang phổ. C. độ sáng tỉ đối giữa các vạch quang phổ. D. màu sắc các vạch và vị trí các vạch màu. Câu 21. Sự đảo vạch quang phổ có thể được giải thích dựa vào A. sóng ánh sáng. B. tiên đề về trạng thái dừng. C. tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử D. định luật về giới hạn quang điện. Câu 22. Quang phổ liên tục A. dùng để xác định bước sóng của ánh sáng. B. dùng để xác định nhiệt độ của các vật phát sáng do bị nung nóng. C. dùng để xác định thành phần cấu tạo của các vật phát sáng. D. không phụ thuộc bản chất và nhiệt độ của vật. Câu 23. Chiếu một tia sáng màu lục từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng lục bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu lam, màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là A. ba chùm tia sáng: màu vàng, màu lam và màu tím. B. chùm tia sáng màu vàng. C. hai chùm tia sáng màu lam và màu tím. D. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam. Câu 24. Chọn khẳng định đúng. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa sóng ánh sáng. Tại điểm M trên màn quan sát là vân tối thì hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn S 1, S2 tới điểm M bằng A. số nguyên lần bước sóng. B. một bước sóng. C. số bán nguyên lần bước sóng. D. số nguyên lần nửa bước sóng. Câu 25. Chiết suất của môi trường trong suốt đối với các bức xạ điện từ A. tăng dần từ màu đỏ đến màu tím. B. có bước sóng khác nhau đi qua có cùng một giá trị. C. đối với tia hồng ngoại lớn hơn chiết suất của nó đối với tia tử ngoại. D. giảm dần từ màu đỏ đến màu tím. Câu 26. Để tạo một chùm tia X, ta cho một chùm electron có động năng lớn bắn vào: A. một chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí bất kì. B. một kim loại có nguyên tử lượng bất kì. C. một chất rắn hoặc một chất lỏng có nguyên tử lượng lớn. D. một kim loại khó nóng chảy, có nguyên tử lượng lớn. Câu 27. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tia hồng ngoại? 3
  4. A. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng đỏ. B. Tia hồng ngoại có màu hồng. C. Cơ thể người có thể phát ra tia hồng ngoại. D. Tia hồng ngoại được dùng để sấy khô một số nông sản. Câu 28. Trong thí nghiệm Iâng [ Young] về giao thoa ánh sáng, khoảng vân sẽ A. giảm đi khi tăng khoảng cách giữa hai khe. B. tăng lên khi giảm khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát. C. tăng lên khi tăng khoảng cách giữa hai khe. D. không thay đổi khi thay đổi khoảng cách giữa hai khe và màn quan sát. Câu 29. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Tia tử ngoại có tác dụng sinh lý B. Tia tử ngoại không có khả năng đâm xuyên C. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh D. Tia tử ngoại có thể kích thích cho một số chất phát quang Câu 30. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ liên tục? A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng. B. Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng biệt hiện trên một nền tối. C. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. D. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng hoặc khí có áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra. Câu 31. Khi ánh sáng đi từ nước ra không khí thì điều nào sau đây là đúng? A. Tần số tăng lên và vận tốc giảm đi. B. Tần số giảm đi và bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí. C. Tần số không đổi nhưng bước sóng trong nước lớn hơn trong không khí. D. Tần số không đổi nhưng bước sóng trong nước nhỏ hơn trong không khí. Câu 32. Trong ống Cu-lít-giơ . Chọn câu đúng A. Mỗi electrôn đập đến anốt nhường toàn bộ năng lượng cho một phôtôn Rơnghen phát ra B. Mỗi electrôn đập đến anốt nhường một phần năng lượng cho một phôtôn Rơnghen phát ra và một phần làm nóng anốt C. Trong trường hợp lý tưởng phôtôn rơnghen nhận toàn bộ năng lượng của electron và phát ra với bước sóng lớn nhất D. Để làm cứng tia X bằng cách làm giảm hiệu điện thế giữa hai cực của ống Câu 33. Do hiện tượng tán sắc ánh sáng nên đối với một thấu kính thuỷ tinh A. Tiêu điểm ứng với áng sáng màu đỏ luôn ở xa thấu kính hơn tiêu điểm ứng với ánh sáng màu tím B. Tiêu điểm ứng với áng sáng màu đỏ luôn ở gần thấu kính hơn tiêu điểm ứng với ánh sáng màu tím C. Tiêu điểm của thấu kính phân kì ứng với áng sáng màu đỏ luôn ở gần thấu kính hơn tiêu điểm ứng với ánh sáng màu tím D. Tiêu điểm của thấu kính hội tụ ứng với áng sáng màu đỏ luôn ở gần thấu kính hơn tiêu điểm ứng với ánh sáng màu tím Câu 34. Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau. A. Khác nhau về số lượng vạch. B. Khác nhau về màu sắc các vạch. C. Khác nhau về độ sáng tỉ đối giữa các vạch. D. Khác nhau về bề rộng các vạch quang phổ. Câu 35. Nhận định nào sau đây về các loại quang phổ là sai? 4
  5. A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào bản chất của nguồn B. Quang phổ vạch phụ thuộc vào bản chất của nguồn C. Khi nhiệt độ tăng quang phổ liên tục mở rộng về hai phía, phía bước sóng lớn và phía bước sóng nhỏ D. Hiện tượng đảo vạch chứng tỏ nguồn phát xạ được bức xạ nào thì cũng chỉ hấp thụ được bức xạ đó. Câu 36. Chọn nhận định đúng A. Màu sắc của các vật phụ thuộc vào bản chất của vật và ánh sáng chiếu vào B. Màu của môi trường là màu tổng hợp của những bức xạ mà môi trường hấp thụ C. Sự hấp thụ ásáng của môi trường là sự giảm bước sóng khi ásáng truyền trong môi trường đó D. Khi chiếu ásáng trắng vào vật thấy vật có màu đỏ thì khi chiếu ásáng tím vật sẽ có màu tím Câu 37. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng, nếu dời nguồn S một đoạn nhỏ theo phương song song với mặt phẳng chứa hai khe thì: A. Khoảng vân sẽ tăng hoặc giảm tuỳ thuộc chiều di chuyển của S. B. Hệ vân giao thoa tịnh tiến cùng chiều dời của S và khoảng vân thay đổi. C. Hệ vân giao thoa tịnh tiến ngược chiều dời của S và khoảng vân không thay đổi. D. Hệ vân giao thoa tịnh tiến ngược chiều dời của S và khoảng vân thay đổi. Câu 38. Chọn phát biểu sai khi nói về laze: A. Laze là chùm sáng song song nên có độ định hướng cao. B. Laze có công suất lớn. C. Laze có cường độ rất lớn. D. Laze có độ đơn sắc cao. Câu 39. Điều nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ liên tục? Quang phổ liên tục A. dùng để xác định nhiệt độ của các vật phát sáng do bị nung nóng. B. không phụ thuộc bản chất và nhiệt độ của vật. C. dùng để xác định bước sóng của ánh sáng. D. dùng để xác định thành phần cấu tạo của các vật phát sáng. Câu 40. Chiếu một tia sáng màu lục từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng lục bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc:màu vàng, màu lam, màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là A. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam. B. ba chùm tia sáng: màu vàng, màu lam và màu tím. C. chùm tia sáng màu vàng. D. hai chùm tia sáng màu lam và tím. Câu 41. Màu sắc của ánh sáng phụ thuộc vào A. cả bước sóng ánh sáng lẫn môi trường truyền ánh sáng. B. tần số của ánh sáng. C. tốc độ của ánh sáng. D. môi trường truyền ánh sáng. Câu 42. Chiếu một tia sáng màu lục từ thủy tinh tới mặt phân cách với môi trường không khí, người ta thấy tia ló đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường. Thay tia sáng lục bằng một chùm tia sáng song song, hẹp, chứa đồng thời ba ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu lam, màu tím chiếu tới mặt phân cách trên theo đúng hướng cũ thì chùm tia sáng ló ra ngoài không khí là A. ba chùm tia sáng: màu vàng, màu lam và màu tím. B. chùm tia sáng màu vàng. 5
  6. C. hai chùm tia sáng màu lam và màu tím. D. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam. Câu 43. Trong hiÖn t-îng giao thoa ¸nh s¸ng ®¬n s¾c víi hai khe I©ng. Kho¶ng c¸ch gi÷a hai khe s¸ng lµ a, kho¶ng c¸ch tõ hai khe ®Õn mµn lµ D, x lµ täa ®é cña mét ®iÓm s¸ng trªn mµn so víi v©n s¸ng trung t©m. HiÖu ®-êng ®i tõ hai khe s¸ng ®ã ®Õn ®iÓm s¸ng ®-îc x¸c ®Þnh b»ng c«ng thøc nµo? a.x a.x a.x a.D A. . B. 2 C. . D. . D D 2D x Câu 44. Khi nghiên cứu quang phổ của các chất, chất nào dưới đây khi bị nung nóng đến nhiệt độ cao thì không phát ra quang phổ liên tục? A. Chất khí ở áp suất lớn. B. Chất rắn. C. Chất lỏng. D. Chất khí ở áp suất thấp. Câu 45. Tia hồng ngoại A. là ánh sáng nhìn thấy, có màu hồng. B. được ứng dụng để sưởi ấm. C. không phải là sóng điện từ. D. không truyền được trong chân không. Câu 46. Sự xuất hiện cầu vồng sau cơn mưa do hiện tượng nào tạo nên? A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. C. Hiện tượng phản xạ ánh sáng. D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng. Câu 47. Ánh sáng không có tính chất sau: A. Có truyền trong chân không. B. Có thể truyền trong môi trường vật chất. C. Có mang theo năng lượng. D. Có vận tốc lớn vô hạn. Câu 48. Tìm phát biểu sai về đặc điểm quang phổ vạch của các nguyên tố hóa học khác nhau. A. Khác nhau về bề rộng các vạch quang phổ. B. Khác nhau về màu sắc các vạch. C. Khác nhau về độ sáng tỉ đối giữa các vạch. D. Khác nhau về số lượng vạch. Câu 49. Chọn phát biểu sai? A. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng và được ứng dụng để đo nhiệt độ của nguồn sáng. B. Quang phổ vạch hấp thụ và phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau. C. Những vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ của nguyên tố nằm đúng vị trí những vạch màu trong quang phổ vạch phát xạ. D. Ứng dụng của quang phổ liên tục dùng để xác định thành phần cấu tạo của nguồn sáng. Câu 50. Trong các tính chất và ứng dụng sau, cái nào có ở tia Rơn – ghen, nhưng không có ở tia tử ngoại? A. Được dùng để chữa ung thư nông. B. Có khả năng ion hoá chất khí. C. Tác dụng lên kính ảnh. D. Có tác dụng sinh lí: diệt vi khuẩn. Câu 51. Chọn phát biểu sai khi nói về tia hồng ngoại. Tia hồng ngoại A. có bản chất là sóng điện từ. B. được ứng dụng để chữa bệnh coi xương. 6
  7. C. do các vật bị nung nóng phát ra, tác dụng nổi bật nhất là tác dụng nhiệt. D. là những bức xạ điện từ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng đỏ: λ ≥ 0,76 µm. Câu 52. Chọn phát biểu sai khi nói về quang phổ vach phát xạ? A. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng vạch phổ, vị trí vạch, màu sắc và độ sáng tỉ đối giữa các vạch. B. Quang phổ vạch phát xạ được ứng dụng để nhận biết sự có mặt của các nguyên tố trong các hỗn hợp hay trong một hợp chất, xác định thành phần cấu tạo của vật. C. Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ gồm một hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối. D. Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi phát ra khi bị kích thích bằng nhiệt hay bằng điện. Câu 53. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Cho các chùm ánh sáng sau: trắng, đỏ, vàng, tím A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục. C. Mối chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định. D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất do chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất. Câu 54. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc đỏ và lục vào hai khe Young. Trên màn quan sát hình ảnh giao thoa, ta thấy hệ thống các vân sáng có màu A. đỏ. B. lục. C. đỏ, lục, vàng. D. đỏ, lục, trắng. Câu 55. Một bức xạ đơn sắc có bước sóng trong thuỷ tinh là 0,2800 µm. Chiết suất của thuỷ tinh đối với bức xạ đó là 1,5. Bức xạ này là A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. ánh sáng chàm. D. ánh sáng tím. Câu 56. Màu sắc các vật là do vật A. cho ánh sáng truyền qua vật. B. hấp thụ một số bước sóng ánh sáng và phản xạ ánh sáng có nhứng bước sóng khác. C. phản xạ, tán xạ ánh sáng chiếu vào vật. D. hấp thụ ánh sáng chiếu vào vật Câu 57. Một tấm nhựa trong suốt có bề dày e = 10 cm. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt trên của tấm này với góc tới 600. Chiết suất của nhựa với ánh sáng đỏ, tím lần lượt là nđ = 1,45 và nt = 1,65. Bề rộng dải quang phổ liên tục khi chùm sáng tia ló ra khỏi tấm nhựa là A. 1,81 cm. B. 2,81 cm. C. 2,18 cm. D. 0,64 cm. Câu 58. Bên dưới mặt nước đủ rộng có một nguồn sáng trắng kích thước nhỏ. Trên mặt nước quan sát thấy A. một vùng sáng tròn, phần giữa màu trắng, mép ngoài màu tím. B. một vùng sáng tròn, mép ngoài màu tím. C. một vùng sáng tròn, phần giữa màu trắng, mép ngoài màu đỏ. D. các vòng tròn cầu vồng đồng tâm. Câu 59. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, ánh sáng đơn sắc được sử dụng có bước sóng λ, với hai khe sáng S1, S2 cách nhau a[mm]. Các vân giao thoa được quan sát trên một màn ảnh M song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn M lại gần thêm 50cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe sáng thì khoảng vân thay đổi một lượng bằng 250 lần bước sóng. Tính a? A. 20 mm. B. 2 mm. C. 1 mm. D. 3 mm. 7
  8. Câu 60. Cho một chùm sáng mặt trời qua một lỗ hình chữ nhật, rồi rọi qua một bản mặt song song bằng thuỷ tinh, lên một màn thì vết sáng trên màn: A. Có đủ bảy màu của cầu vồng. B. Có màu trắng, nhưng có viền màu sắc ở các mép. C. Có đủ bảy màu cầu vồng, nếu chùm sáng đủ hẹp, bản thủy tinh đủ dày và ánh sáng rọi xiên góc D. Hoàn toàn có màu trắng. Câu 61. Xét hai bức xạ đơn sắc đỏ và tím trong nước. Kết luận nào sau đây là đúng? A. Tốc độ truyền của bức xạ tím bằng tốc độ truyền của bức xạ đỏ. B. Tần số của bức xạ tím lớn hơn tần số của bức xạ đỏ. C. Bước sóng của bức xạ tím lớn hơn bước sóng của bức xạ đỏ. D. Tốc độ truyền của bức xạ tím lớn hơn tốc độ truyền của bức xạ đỏ. Câu 62. Trong môi trường chân không hoặc không khí, bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là A. 0,75 μm. B. 0,55 μm. C. 55 nm. D. 0,55 mm. Câu 63. Nếu chiếu ánh sáng đơn sắc [1] có bước sóng trong chân không lớn hơn ánh sáng đơn sắc [2] thì A. chiết suất của nước đối với ánh sáng [1] lớn hơn chiết suất của nước đối với ánh sáng [2]. B. tần số của nước đối với ánh sáng [1] lớn hơn tần số chiết suất của nước đối với ánh sáng [2]. C. phôtôn của ánh sáng [1] có năng lượng lớn hơn năng lượng phôtôn của ánh sáng [2]. D. trong nước, ánh sáng [1] có vận tốc lớn hơn vận tốc của ánh sáng [2]. Câu 64. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng với khe I – âng, nếu đạt trước một trong hai khe một thuỷ tinh mỏng có hai bản mặt song song thì hiện tượng xảy ra như thế nào A. Khoảng vân không đổi nhưng toàn bộ hệ thống vân trên màn dịch chuyển về phái khe có bản thuỷ tinh. B. Vân sáng trung tâm trở thành vân tối và không thay đổi vị trí. C. Khoảng vân không đổi nhưng toàn bộ hệ thống vân trên màn dịch chuyển về phía khe không có bản thuỷ tinh. D. Hệ thống vân không thay đổi. Câu 65. Chọn phát biểu đúng khi nói về quang phổ? A. Để thu được quang phổ vạch hập thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ và thành phần cấu tạo của nguồn sáng. C. Quang phổ vạch phát xạ của một chất thì phụ thuộc vào tỉ lệ phần trăm các nguyên tố và cấu tạo phân tử của chất ấy. D. Mỗi nguyên tố hoá học thì hấp thụ những bức xạ nào mà có khả năng phát xạ. Câu 66. Cho lăng kính có góc chiết quang A đặt trong không khí. Chiếu chùm tia sáng đơn sắc màu lục theo phương vuông góc với mặt bên thứ nhất thì tia ló ra khỏi lăng kính nằm sát mặt bên thứ hai. Nếu chiếu tia sáng gồm 3 ánh sáng đơn sắc: cam, chàm, tím vào lăng kính theo phương như trên thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai A. gồm hai tia chàm và tím. B. chỉ có tia tím. C. chỉ có tia cam. D. gồm hai tia cam và tia tím. Câu 67. Tính chất nào sau đây không có chung ở tia hồng ngoại và tử ngoại? A. đều có bản chất là sóng điện từ. B. đều có khả năng gây ra hiện tượng quang điện ngoài. C. đều la các bức xạ không nhìn thấy. D. đều có tác dụng nhiệt. Câu 68. Phát biểu nào dưới đây là sai? 8
  9. A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. B. Vật nung nóng ở nhiệt độ thấp chỉ phát ra tia hồng ngoại. Nhiệt độ của vật trên 500 0C mới bắt đầu phát ra ánh sáng khả kiến. C. Tia hồng ngoại kích thích thị giác làm cho ta nhìn thấy màu hồng. D. Tia hồng ngoại nằm ngoài vùng ánh sáng khả kiến, tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của ánh sáng đỏ. Câu 69. Nhìn vào mộ kính lọc sắc của máy ảnh, ta thấy nó có màu vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kính đó không hấp thụ ánh sáng đỏ. B. Kính đó không hấp thụ ánh sáng da cam, hấp thụ ánh sáng đỏ. C. Kính đó hấp thụ ánh sáng da cam, không hấp thụ ánh sáng đỏ. D. Kính đó cho qua hầu hết ánh sáng vàng, hấp thụ hầu hết các ánh sáng còn lại. Câu 70. Cho hai bóng đèn [ sợi đốt] hoàn toàn giống nhau cùng chiếu sáng vào một bức tường thì A. ta có thể quan sát được một hệ vân giao thoa nếu hai bóng đèn được đạt ở vị trí thích hợp. B. không quan sát được vân giao thoa, vì ánh sáng phát ra từ hai nguồn tự nhiên, độc lấp không bao giờ là sóng kết hợp. B. không quan sát được vân giao thoa, vì ánh sáng do đèn phát ra không phải là ánh sáng đơn sắc. D. không quan sát được vân giao thoa, vì đèn không phải là nguồn điểm. Câu 71. Quang phổ mặt trời thu được trên trái đất là A. quang phổ liên tục. B. quang phổ vạch hấp thụ của khí quyển mặt trời. C. quang phổ vạch phát xạ. D. quang phổ vạch hấp thụ của khí quyển trái đất. Câu 72. Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ A. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần. B. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song. C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của hcumf màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm. D. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chmf màu vàng nhr hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm. Câu 73. Tia hồng ngoại được dùng A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại. B. trong y tế dùng để chụp điện, chiếu điện. C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại. Câu 74. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Các vật thể quanh ta có màu sắc khác nhau là khả năng phát ra các bức xạ có màu sắc khác nhau của từng vật. B. Các ánh sáng có bước sóng [ tần số] khác nhau thì đều bị môi trường hấp thụ như nhau. C. Cảm nhận về màu sắc của vật thay đổi khi thay đổi màu sắc của nguồn chiếu sáng vật. D. Các ánh sáng có bước sóng [ tần số] khác nhau thì đều bị các vật phản xạ [ hoặc tán xạ] như nhau. Câu 75. Màu sắc các vật là do vật A. cho ánh sáng truyền qua vật. B. hấp thụ một số bước sóng ánh sáng và phản xạ ánh sáng có nhứng bước sóng khác. 9
  10. C. phản xạ, tán xạ ánh sáng chiếu vào vật. D. hấp thụ ánh sáng chiếu vào vật. Câu 76. Máy quang phổ càng tốt, nếu chiết suất của chất làm lăng kính A. càng lớn. B. càng nhỏ. C. biến thiên càng nhanh theo bước sóng ánh sáng. D. biến thiên càng chậm theo bước sóng ánh sáng. Câu 77. Phép phân tích quang phổ là A. phép phân tích một chum sáng nhờ hiện tượng tán sắc. B. phép đo nhiệt độ của một vật dựa trên quang phổ do vật phát ra. C. phép phân tích thành phần cấu tạo của một chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ do nó phát ra. D. phép đo vận tốc và bước sóng của ánh sáng từ quang phổ thu được. Câu 78. Tìm phát biểu sai: Hai nguyên tố khác nhau có cùng đặc điểm quang phổ vạch xạ khác nhau về A. độ sáng tỉ đổi giữa các vạch quang phỏ. B. bề rộng các vạch quang phổ. C. số lượng các vạch quang phổ. D. màu sắc các vạch và vị trí các vạch màu. Câu 79. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng a = 1,5mm ; D = 1,5m và nguồn sáng phát ra hai bức xạ có bước sóng λ1 = 480 nm và λ2 = 640 nm. Kích thước vùng giao thoa trên màn là 2cm [chính giữa vùng giao thoa là vân sáng trung tâm]. Số vân sáng quan sát được trên màn là A. 61 B. 54 C. 51 D. 72 Câu 80. Thực hiện thí nghiệm Iâng trong không khí [n = 1]. Đánh dấu điểm M trên màn quan sát thì tại M là một vân sáng. Trong khoảng từ M đến vân sáng trung tâm còn 3 vân sáng nữa. Nhúng toàn bộ hệ thống trên vào một chất lỏng thì tại M vẫn là một vân sáng nhưng khác so với khi ở trong không khí một bậc. Xác định chiết suất của môi trường chất lỏng? A. 1,75 B. 1,25 C. 1,33 D. 1,5 Câu 81. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng a = 2mm ; D = 3m và nguồn sáng phát ra hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,4µm và λ2 = 0,5µm. Xét trên bề rộng L = 1,68cm đối xứng nhau qua vân trung tâm có bao nhiêu vân sáng cùng màu với vân trung tâm, kể cả vân trung tâm. A. 5 B. 8 C. 6 D. 7 Câu 82. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra 2 bức xạ λ1 = 0,7 µm, λ2 = 0,5µm, a = 2mm, D = 2m. Vạch đen đầu tiên quan sát được cách vân trung tâm là A. 3,75mm. B. 0,25mm C. 1,75mm. D. 0,35m. Câu 83. Một tia sáng trắng chiếu tới mặt bên của một lăng kính thuỷ tinh tam giác đều. Tia ló màu vàng qua lăng kính có góc lệch cực tiểu. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng vàng, ánh sáng tím lần lượt là nv = 1,5 và nt = 1,52. Góc tạo bởi tia ló màu vàng và tia ló màu tím có giá trị xấp xỉ bằng A. 0,770. B. 48,590 C. 4,460. D. 1,730. Câu 84. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc hai và bậc ba có bề rộng là: A. 1,52 mm. B. 0,38 mm. C. 1,14 mm. D. 0,76 mm. Câu 85. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc:λ1 [tím] = 0,42µm; λ2[ lục] = 0,56µm; λ3[ đỏ] = 0,70µm. Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống nhau như màu của vân trung tâm có 14 vân màu lục. Số vân tím và vân màu đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kề trên là: 10
  11. A. 19 vân tím, 11 vân đỏ. B. 20 vân tím, 12 vân đỏ. C. 20 vân tím, 11 vân đỏ. D. 17 vân tím, 10 vân đỏ. Câu 86. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, tại điểm trên màn cách vân chính giữa 5,4 mm có vân tối thứ 5 tính từ vân chính giữa. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có tần số 5.10 14Hz. Cho c = 3.108 m/s. Khoảng cách từ màn quan sát đến hai khe là D = 2,4 m. Khoảng cách giữa hai khe là A. 1,20 mm. B. 1,00 mm. C. 1,30 mm. D. 1,10 mm. Câu 87. Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y-âng, khe S được chiếu sáng bằng chùm sáng trắng [0,40µm ≤ λ ≤ 0,76 µm]. Bề rộng quang phổ bậc 1 trên màn lúc đầu đo được là 0,72 mm. Khi dịch chuyển màn ra xa hai khe thêm 60 cm thì bề rộng quang phổ bậc 1 trên màn đó là 0,90 mm. Khoảng cách giữa hai khe S1, S2 là A. 2 mm. B. 1 mm. C. 1,5 mm. D. 1,2mm. Câu 88. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc 1 và 2 = 0,4µm. Xác định 1 để vân sáng bậc 2 của 2 = 0,4µm trùng với một vân tối của 1. Biết 0,4 µm  1  0,76 µm. A. 8/15 µm. B. 7/15 µm. C. 0,6 µm. D. 0,65 µm. Câu 89. Chiếu một chùm ánh sáng có hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 và λ2 vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện λ0. Biết λ1 = 5λ2 = λ0/2. Tỉ số tốc độ ban đầu cực đại của các quang êlectron tương ứng với bước sóng λ2 và λ1 là A. 1/3. B. 1/√3. C. √3. D. 3. Câu 90. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm 4mm là A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. Câu 91. Một thấu kính mỏng gồm hai mặt lồi cùng bán kính 20 cm, có chiết suất đối với tia đỏ là nđ = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,54. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song với trục chính của thấu kính trên. Khoảng cách giữa tiêu điểm chính đối với ánh đỏ và đối với ánh sáng tím nằm cùng phía bằng A. 2,96 mm. B. 1,48 mm. C. 2,96 cm. D. 1,48 cm. Câu 92. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, chiếu đồng thời 2 bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng =0,6m và màu tím có bước sóng ’=0,4m. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn quan sát rộng L= 1cm, xuất hiện hệ vân đối xứng qua vân sáng trung tâm. Kết luận nào sau đây không chính xác? A. Có 8 vân sáng màu vàng phân bố đều nhau trong trường giao thoa. B. Trên màn quan sát có hai loại vân sáng màu vàng và màu tím. C. Có 16 vân sáng màu tím phân bố đều nhau trong trường giao thoa. D. Có tổng cộng 33 vạch sáng trong trường giao thoa. Câu 93. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ gần vạch sáng trắng trung tâm nhất là A. 0,45 mm. B. 0,55 mm. C. 0,50 mm. D. 0,38 mm. Câu 94. Trên bề mặt rộng 7,2mm của vùng giao thoa người ta đếm được 9 vân sáng [ở hai rìa là hai vân sáng]. Tại vị trí cách vân trung tâm là 14,4mm là A. Vân tối thứ 18 B. Vân tối thứ 16 11
  12. C. Vân sáng bậc 18 D. Vân sáng bậc 16 Câu 95. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng. Hỏi tại vị trí ứng với vân sáng bậc ba của ánh sáng tím [ λ = 0,4 µm] còn có vân sáng của những ánh sáng đơn sắc nào khác nằm trùng ở đó ? A. 0,48 µm. B. 0,55 µm. C. 0,60 µm. D. 0,72 µm. Câu 96. Trong thí nghiệm giao thoa Iâng với ánh áng trắng có bước sóng 0,38 µm  1  0,76 µm, khoảng cách hai khe a = 2mm, khoảng cách hai khe đến màn là D = 2m. Tại vị trí vân sáng bậc 10 của ánh sáng tím λ = 0,4µm có thêm bao nhiêu vân sáng của các bức xạ khác và có vân sáng bậc mấy của ánh sáng đỏ? A. 5, bậc 7. B. 4, bậc 6. C. 5, bậc 6. D. 4, bậc 7. Câu 97. Một thấu kính mỏng hai mặt lồi có cùng bán kính R = 0,5 m. Thấu kính làm bằng thủy tinh có chiết suất đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là nđ = 1,5 và nt = 1,54. Khoảng cách giữa hai tiêu điểm ảnh của thấu kính ứng với ánh sáng đỏ và tím là: A. 1,08 cm. B. 2,3 cm. C. 3,7cm. D.1,8 cm. Câu 98. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6µm và λ2. Trong khoảng rộng L = 2,4cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính λ2 biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. A. 0,65 µm. B. 0,55 µm. C. 0,45 µm. D. 0,75 µm. Câu 99. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1=0,75μm và λ2=0,5μm vào hai khe Iâng cách nhau a=0,8 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn D=1,2m . Trên màn hứng vân giao thoa rộng 10mm [hai mép màn đối xứng qua vân sáng trung tâm] có bao nhiêu vân sáng có màu giống màu của vân sáng trung tâm? A.Có 3 vân sáng. B.Có 6 vân sáng. C. Có 5 vân sáng. D. Có 4 vân sáng. Câu 100. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho khoảng cách giữa hai khe là 1mm, từ 2 khe đến màn là 1m, ta chiếu vào 2 khe đồng thời bức xạ 1 = 0,4m và 2, giao thoa trên màn người ta đếm được trong bề rộng L = 2,4mm có tất cả 9 cực đại của 1 và 2 trong đó có 3 cực đại trùng nhau, biết 2 trong số 3 cực đại trùng ở 2 đầu. Giá trị 2 là A. 0,6m. B. 0,5m. C. 0,545m. D. 0,65m. Câu 101. Một lăng kính có góc chiết quang A = 6 . Chiếu chùm ánh sáng trắng vào mặt bên của 0 lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang tại 1 điểm rất gần A. Chùm tia ló được chiếu vào 1 màn ảnh đặt song song với mặt phẳng phân giác nói trên và cách mặt phẳng này 1 khoảng 2m. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5 và đối với ánh sáng tím là 1,54. Bề rộng quang phổ trên màn là A. 4mm. B. 11,4mm C. 8,384mm. D. 6,5mm. Câu 102. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe S 1 và S2 là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6µm. Khoảng vân giao thoa là A. 1,3mm. B. 1,2mm. C. 1,4mm. D. 1,5mm. Câu 103. Một nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng λ1 = 0,72 µm và bức xạ màu cam λ2 chiếu vào khe Iâng. Trên màn người ta quan sát thấy giữa 12
  13. vân sáng cùng màu và gần nhất so với vân trung tâm có 8 vân màu cam. Bước sóng của bức xạ màu cam và số vân màu đỏ trong khoảng trên là A. 0,64 µm; 9 vân. B. 0,64 µm; 7 vân. C. 0,62 µm; 9 vân. D. 0,59 µm; 7 vân. Câu 104. Giao thoa ánh sáng bằng khe Yâng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,5 µm và λ2 = 0,6µm vào hai khe. Công thức xác định những điểm có cùng màu với vân sáng trung tâm là: A. 3.n[mm] B. 6.n[mm] C. 4,5.n[mm] D. 5.n[mm] Câu 105. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe sáng cách nhau 0,8mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m,ánh sáng đơn sắc chiếu vào hai khe có bước sóng  = 0,64m. Vân sáng bậc 4 và bậc 6 [cùng phía so với vân chính giữa] cách nhau đoạn A. 1,6mm. B. 3,2mm. C. 4,8mm. D. 6,4mm. Câu 106. Trong thí nghiệm Yâng, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, nếu độ rộng của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31mm thì số vân sáng quan sát được trên màn là A. 7 B. 9 C. 11 D. 13 Câu 107. Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Y-âng, hai khe sáng cách nhau 0,8mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m,ánh sáng đơn sắc chiếu vào hai khe có bước sóng  = 0,64m. Vân sáng bậc 4 và bậc 6 [cùng phía so với vân chính giữa] cách nhau đoạn A. 1,6mm. B. 3,2mm. C. 4,8mm. D. 6,4mm. Câu 108. Trong thí nghiệm Yâng ta có a = 0,2mm, D = 1,2m. Nguồn gồm hai bức xạ có λ 1 = 0,45µm và λ2= 0,75µm công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ A. 9k[mm] k Z B. 10,5k[mm] k  Z C. 13,5k[mm] k  Z D. 15k [mm] k  Z Câu 109. Cho hai nguồn kết hợp S1, S2 giống hệt nhau cách nhau 5cm. Sóng do hai nguồn này tạo ra có bước sóng 2cm. Trên S1S2 quan sát được số cực đại giao thoa là A. 9 B. 7 C. 5 D. 3 Câu 110. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, hai khe cách nhau 3[mm] và cách màn 3[m]. Ánh sáng thí nghiệm có bước sóng trong khoảng 0,41[m] đến 0,65[m]. Số bức xạ cho vân tối tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm 3[mm] là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 111. Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 40, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng A. 0,1680. B. 1,4160. C. 0,3360. D. 13,3120. Câu 112. Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc  , màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi [nhưng S1 và S2 luôn cách đều S]. Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng Δα thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm 2Δα thì tại M là: A. vân tối thứ 9 . B. vân sáng bậc 9. C. vân sáng bậc 7. D. vân sáng bậc 8. Câu 113. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 µm và λ2. Trong khoảng rộng L = 2,4cm trên màn đếm được 33 vân sáng, trong 13
  14. đó có 5 vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong năm vân sáng trùng nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa. Tính 2 ? A. 0,65 µm. B. 0,45 µm. C. 0,55 µm. D. 0,75 µm. Câu 114. Biết ánh sáng đỏ có bước sóng dài nhật là 0,75 µm và ánh sáng tím có bước sóng ngắn nhất là 0,4 µm. Tần số giới hạn của dải sáng nhìn thấy là A. 4,2.1014 Hz đến 6,5.1014 Hz. B. 3,9.1014 Hz đến 8,5.1014 Hz. C. 4,0.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. D. 4,2.1014 Hz đến 7,5.1014 Hz. Câu 115. bậc một trên màn có bề rộng bằng 0,38mm. Khi dới màn quan sát lại gần hai khe I – âng một khoảng 40 cm so với vị trí ban đầu của màn thì quang phổ bậc một có bề rộng bằng 0,28 mm. Khoảng cách [ lúc đầu] từ màn quan sát đến hai khe là A. 112 cm. B. 182 cm. C. 152 cm. D. 192 cm. Câu 116. Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, trong vùng MN trên màn quan sát, người ta đếm được 21 vân sáng với M và N là hai vân sáng khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,45 µm. Giữ nguyên điều kiện thí nghiệm, khi dùng nguồn sáng đơn sắc khác với bước sóng λ2 = 0,6µm thì số vân trong miền đó là A. 18. B. 15. C. 16. D. 17. Câu 117. Trong thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc là λtìm = 0,42µm; λlục = 0,56µm; λđỏ = 0,70µm. Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm có 14 vân màu lục. Số vân màu tím và vân màu đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là A. 20 vân tím và 12 vân đỏ. B. 17 vân tím và 10 vân đỏ. C. 20 vân tím và 11 vân đỏ. D. 19 vân tím và 11 vân đỏ. Câu 118. Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe I – âng cách nhau a = 1 mm. Di chuyển màn ảnh [ E] ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm thì khoảng vân trên màn tằng thêm 0,3 mm. Bước sóng của bức xạ dùng trong thí nghiệm là A. 0,60 µm. B. 0,54 µm. C. 0,50 µm. D. 0,40 µm. Câu 119. Trong thí nghiệ I – âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc. Bức xạ λ1 = 560 nm và bức xạ màu đỏ có bước sóng λ2 [λ2 nằm trong khoảng từ 650 nm đến 730 nm]. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 6 vân sáng màu đỏ. Giá trị λ2 là A. 700 nm. B. 650 nm. C. 670 nm. D. 720 nm. Câu 120. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I – âng, khi dùng ánh sáng có bước sóng 600 nm trên một đoạn rộng L thuộc miền giao thoa trên màn người ta đếm được 7 vân sáng mà ở hai mép là hai vân sáng. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 400 nm thì số vân sáng quan sát được trên đoạn đó là A. 10. B. 13. C. 11. D. 12. Câu 121. Thực hiện thí nghiệm I – âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe 2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,400 µm ≤ λ ≤ 0,750 µm. Bước sóng lớn nhất của các bức xạ cho vân tối tại điểm N trên màn, cách vân trung tâm 12 mm, là A. 0,685 µm B. 0,735 µm C. 0,635 µm D. 0,705 µm Câu 122. Thực hiện thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe 1 mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe 2 m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng 0,400 µm ≤ λ ≤ 0,750 µm. Bước sóng lớn nhất của các bức xạ cho vân tối tại điểm N trên màn, cách vân trung tâm 12 mm, là A. 0,706 µm. B. 0,735 µm. C. 0,632 µm. D. 0,685 µm. 14
  15. Câu 123. Thực hiện giao thoa ánh sáng với thiết bị của I – âng, khoảng cách giữa hai khe a = 2 mm, từ hai khe đến màn D = 2m. Người ta chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng trắng có bước sóng thay đổi từ 380nm đến 760 nm. Quan sát điểm M trên màn ảnh, cách vân trung tâm 3,3 mm. Tại M bức xạ cho vân tối có bước sóng ngắn nhất bằng A. 490 nm. B. 508 nm. C. 388 nm. D. 440 nm. Câu 124. Chiếu một tia sáng đơn sắc có tần số f từ chân không vào một môi trường trong suốt có hằng số điện môi ε, độ từ thẩm µ. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không là c. Trong môi trường đó tia sáng này sẽ có bước sóng λ’ được xác định bằng biểu thức nào c c A.  '   . B.  '  . f .f c .c C.  '  . D.  '  .  .f f Câu 125. Một tấm nhựa trong suốt có bề dày e = 10 cm. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp tới mặt trên của tấm này với góc tới 600. Chiết suất của nhựa với ánh sáng đỏ, tím lần lượt là n đ = 1,45 và nt = 1,65. Bề rộng dải quang phổ liên tục khi chùm sáng tia ló ra khỏi tấm nhựa là A. 1,81 cm. B. 2,81 cm. C. 2,18 cm. D. 0,64 cm. Câu 126. Trong thí nghiệm, người ta chiếu một chùm ánh sáng trắng song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8 0 theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1 m. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,61 và đối với ánh sáng tìm là 1,68 thì bề rộng dải quang phổ trên màn E xấp xỉ bằng A. 1,22 cm. B. 1,04 cm. C. 0,83 cm. D. 0,98 cm. V. SÓNG ÁNH SÁNG – ĐỀ THI ĐAI HỌC + CAO ĐẲNG CÁC NĂM Câu 127. [CĐ 2007]: Trong thí nghiệm Iâng [Y-âng] về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6 μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm [chính giữa] một khoảng 5,4 mm có vân sáng bậc [thứ] A. 3. B. 6. C. 2. D. 4. Câu 128. [CĐ 2007]: Quang phổ liên tục của một nguồn sáng J A. phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J. B. không phụ thuộc vào cả thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng J. C. không phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng đó. D. không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng J, mà chỉ phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng đó. Câu 129. [CĐ 2007]: Tia hồng ngoại và tia Rơnghen đều có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài ngắn khác nhau nên A. chúng bị lệch khác nhau trong từ trường đều. B. có khả năng đâm xuyên khác nhau. C. chúng bị lệch khác nhau trong điện trường đều. D. chúng đều được sử dụng trong y tế để chụp X-quang [chụp điện]. Câu 130. [CĐ 2007]: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai? A. Ánh sáng trắng là tổng hợp [hỗn hợp] của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím. B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 15
  16. C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng. D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng. Câu 131. [CĐ 2007]: Một dải sóng điện từ trong chân không có tần số từ 4,0.10 14 Hz đến 7,5.1014 Hz. Biết vận tốc ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 m/s. Dải sóng trên thuộc vùng nào trong thang sóng điện từ? A. Vùng tia Rơnghen. B. Vùng tia tử ngoại. C. Vùng ánh sáng nhìn thấy. D. Vùng tia hồng ngoại. Câu 132. [ĐH – 2007]: Hiện tượng đảo sắc của vạch quang phổ [đảo vạch quang phổ] cho phép kết luận rằng A. trong cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, mọi chất đều hấp thụ và bức xạ các ánh sáng có cùng bước sóng. B. ở nhiệt độ xác định, một chất chỉ hấp thụ những bức xạ nào mà nó có khả năng phát xạ và ngược lại, nó chỉ phát những bức xạ mà nó có khả năng hấp thụ. C. các vạch tối xuất hiện trên nền quang phổ liên tục là do giao thoa ánh sáng. D. trong cùng một điều kiện, một chất chỉ hấp thụ hoặc chỉ bức xạ ánh sáng. Câu 133. [ĐH – 2007]: Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là A. 0,55 nm. B. 0,55 mm. C. 0,55 μm. D. 55 nm. Câu 134. [ĐH – 2007]: Các bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 3.10-9m đến 3.10-7m là A. tia tử ngoại. B. ánh sáng nhìn thấy. C. tia hồng ngoại. D. tia Rơnghen. Câu 135. [ĐH – 2007]: Trong thí nghiệm Iâng [Y-âng] về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 μm. Câu 136. [ĐH – 2007]: Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ A. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm. B. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song. C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm. D. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần. Câu 137. [CĐ 2008]: Trong một thí nghiệm Iâng [Y-âng] về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2 = 600 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân A. i2 = 0,60 mm. B. i2 = 0,40 mm. C. i2 = 0,50 mm. D. i2 = 0,45 mm. Câu 138. [CĐ 2008]: Trong thí nghiệm Iâng [Y-âng] về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc. Biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là A. 0,50.10-6 m. B. 0,55.10-6 m. C. 0,45.10-6 m. D. 0,60.10-6 m. Câu 139. [CĐ 2008]: Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này A. nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm. 16
  17. B. lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. C. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm. D. vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm. Câu 140. [CĐ 2008]: Tia hồng ngoại là những bức xạ có A. bản chất là sóng điện từ. B. khả năng ion hoá mạnh không khí. C. khả năng đâm xuyên mạnh, có thể xuyên qua lớp chì dày cỡ cm. D. bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. Câu 141. [CĐ 2008]: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. B. Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ. C. Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím. D. Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí. Câu 142. [ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008]: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng [Y-âng], khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa [trung tâm] ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là A. 4,9 mm. B. 19,8 mm. C. 9,9 mm. D. 29,7 mm. Câu 143. [ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008]: Tia Rơnghen có A. cùng bản chất với sóng âm. B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại. C. cùng bản chất với sóng vô tuyến. D. điện tích âm. Câu 144. [ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008]:: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc? A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím. B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. C. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ. D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc. Câu 145. [ÐỀ ĐẠI HỌC – 2008]:: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quang phổ? A. Quang phổ liên tục của nguồn sáng nào thì phụ thuộc thành phần cấu tạo của nguồn sáng ấy. B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó. C. Để thu được quang phổ hấp thụ thì nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung nóng. Câu 146. [Đề thi cao đẳng năm 2009]: Khi nói về quang phổ, phát biểunào sau đây là đúng? A. Các chất rắn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. B. Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố ấy. C. Các chất khí ở áp suất lớn bị nung nóng thì phát ra quang phổ vạch. D. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố đó. 17
  18. Câu 147. [Đề thi cao đẳng năm 2009]: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 mm. Cho c = 3.10 8 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 5,5.1014 Hz. B. 4,5. 1014 Hz. C. 7,5.1014 Hz. D. 6,5. 1014 Hz. Câu 148. [Đề thi cao đẳng năm 2009]: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2 m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 m. Vùng giao thoa trên màn rộng 26 mm [vân trung tâm ở chính giữa]. Số vân sáng là A. 15. B. 17. C. 13. D. 11. Câu 149. [Đề thi cao đẳng năm 2009]: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước sóng lần lượt là 1 = 750 nm, 2 = 675 nm và 3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thỏa trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 m có vân sáng của bức xạ A. 2 và 3. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 150. [Đề thi cao đẳng năm 2009]: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với nguồn sáng đơn sắc, hệ vân trên màn có khoảng vân i. Nếu khoảng cách giữa hai khe còn một nửa và khoảng cách từ hai khe đến màn gấp đôi so với ban đầu thì khoảng vân giao thoa trên màn A. giảm đi bốn lần. B. không đổi. C. tăng lên hai lần. D. tăng lên bốn lần. Câu 151. [Đề thi cao đẳng năm 2009]: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là A. 0,5 m. B. 0,7 m. C. 0,4 m. D. 0,6 m. Câu 152. [Đề thi cao đẳng năm 2009]: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. D. Tổng hợp các ánh sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng. Câu 153. [ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009]: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục. B. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch. C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy. D. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy. Câu 154. [ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009]: Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới mặt nước thì A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần. B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam. C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần. D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng. Câu 155. [ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009]: Trong chân không, các bức xạ được sắp xếp theo thứ tự bước sóng giảm dần là: A. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. B. tia hồng ngoại, ánh sáng tím, tia Rơn-ghen, tia tử ngoại. 18
  19. C. ánh sáng tím, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia Rơn-ghen. D. tia Rơn-ghen, tia tử ngoại, ánh sáng tím, tia hồng ngoại. Câu 156. [ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009]: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 m đến 0,76m. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 m còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh sáng đơn sắc khác? A. 3. B. 8. C. 7. D. 4. Câu 157. [ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009]: Quang phổ liên tục A. phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát. B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. C. không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát. D. phụ thuộc vào bản chất của nguồn phát mà không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát. Câu 158. [ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009]: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng 1 = 450 nm và 2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 159. [ÐỀ ĐẠI HỌC – 2009]: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. B. Các vật ở nhiệt độ trên 20000C chỉ phát ra tia hồng ngoại. C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím. D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. Câu 160. [Đề thi ĐH – CĐ năm 2010]Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2,5 m, bề rộng miền giao thoa là 1,25 cm. Tổng số vân sáng và vân tối có trong miền giao thoa là A. 21 vân. B. 15 vân. C. 17 vân. D. 19 vân. Câu 161. [Đề thi ĐH – CĐ năm 2010]Tia tử ngoại được dùng A. để tìm vết nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại. B. trong y tế để chụp điện, chiếu điện. C. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. D. để tìm khuyết tật bên trong sản phẩm bằng kim loại. Câu 162. [Đề thi ĐH – CĐ năm 2010]Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl [có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm]. Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λl là A. 500 nm. B. 520 nm. C. 540 nm. D. 560 nm. Câu 163. [Đề thi ĐH – CĐ năm 2010]Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn, tại vị trí cách vân trung tâm 3 mm có vân sáng của các bức xạ với bước sóng A. 0,48 μm và 0,56 μm. B. 0,40 μm và 0,60 μm. C. 0,45 μm và 0,60 μm. D. 0,40 μm và 0,64 μm. 19
  20. Câu 164. [Đề thi ĐH – CĐ năm 2010] Quang phổ vạch phát xạ A. của các nguyên tố khác nhau, ở cùng một nhiệt độ thì như nhau về độ sáng tỉ đối của các vạch. B. là một hệ thống những vạch sáng [vạch màu] riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. C. do các chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí có áp suất lớn phát ra khi bị nung nóng. D. là một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. Câu 165. [Đề thi ĐH – CĐ năm 2010] Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba [tính từ vân sáng trung tâm] thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng A. 2λ. B. 1,5λ. C. 3λ. D. 2,5λ. Câu 166. [Đề thi ĐH – CĐ năm 2010] Chùm tia X phát ra từ một ống tia X [ống Cu-lít-giơ] có tần số lớn nhất là 6,4.1018 Hz. Bỏ qua động năng các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống tia X là A. 13,25 kV. B. 5,30 kV. C. 2,65 kV. D. 26,50 kV. Câu 167. [Đề thi ĐH – CĐ năm 2010]Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2 mm và 4,5 mm, quan sát được A. 2 vân sáng và 2 vân tối. B. 3 vân sáng và 2 vân tối. C. 2 vân sáng và 3 vân tối. D. 2 vân sáng và 1 vân tối. Câu 168. [Đề thi ĐH – CĐ năm 2010]Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? A. Tia hồng ngoại cũng có thể biến điệu được như sóng điện từ cao tần. B. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. C. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tần số của ánh sáng đỏ. D. Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. Câu 169. [Đề thi ĐH – CĐ năm 2010]Trong các loại tia: Rơn-ghen, hồng ngoại, tự ngoại, đơn sắc màu lục; tia có tần số nhỏ nhất là A. tia tử ngoại. B. tia hồng ngoại. C. tia đơn sắc màu lục. D. tia Rơn-ghen. Câu 170. [Đề thi ĐH – CĐ năm 2010]Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 4 0, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng A. 1,4160. B. 0,3360. C. 0,1680. D. 13,3120. Câu 171. [Đề thi ĐH – CĐ năm 2010]Chiếu ánh sáng trắng do một nguồn nóng sáng phát ra vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính thì trên tấm kính ảnh [hoặc tấm kính mờ] của buồng ảnh sẽ thu được A. ánh sáng trắng B. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. C. các vạch màu sáng, tối xen kẽ nhau. D. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối. Câu 172. [Đề thi ĐH – CĐ năm 2010] Hiệu điện thế giữa hai điện cực của ống Cu-lít- giơ [ống tia X] là UAK = 2.104 V, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catốt. Tần số lớn nhất của tia X mà ống có thể phát ra xấp xỉ bằng A. 4,83.1021 Hz. B. 4,83.1019 Hz. C. 4,83.1017 Hz. D. 4,83.1018 Hz. 20

Video liên quan

Chủ Đề