Cấu nào sai khi nội về số liệu kĩ thuật của máy biến áp 1 pha

Giải vở bài tập công nghệ 8 – Bài 47. Thực Hành : Máy biến áp giúp HS giải bài tập, lĩnh hội các kiến thức, kĩ năng kĩ thuật và vận dụng được vào thực tế cần khơi dậy và phát huy triệt để tính chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Công Nghệ Lớp 8

  • Giải Sách Bài Tập Công Nghệ Lớp 8

  • Sách Giáo Khoa Công Nghệ Lớp 8

  • Giải Công Nghệ Lớp 8 [Ngắn Gọn]

    • Sách Giáo Viên Công Nghệ Lớp 8

    I. NỘI DUNG VÀ TRÌNH TỰ THỰC HÀNH [Trang 108-vbt Công nghệ 8]

    – Giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật của các loại máy biến áp sau:

    Lời giải:

    TT Số liệu kĩ thuật Ý nghĩa
    1 220/110V, 100A Điện áp định mức sơ cấp 220V, điện áp định mức thứ cấp 110V, dòng điện 100 Ampe
    2 220V/36V, 54A Điện áp định mức sơ cấp 220V, điện áp định mức thứ cấp 36V, dòng điện 54 Ampe

    – Lá thép kĩ thuật điện để chế tạo lõi thép máy biến áp trong bài thực hành có hình chữ gì?

    Lời giải:

    1. Chữ I

    2. Chữ U

    – Điền tên các công việc cần tiến hành trước khi vận hành máy biến áp vào chỗ trống […] trong các câu sau:

    Lời giải:

    a] Để an toàn cho người và máy biến áp khi sử dụng cần kiểm tra bên ngoài máy biến áp và kiểm tra điện.

    b] Kiểm tra toàn bộ bên ngoài máy biến áp gồm các công việc: kiểm tra máy biến áp có dùng được không? Vệ sinh sạch sẽ máy biến áp.

    c] Kiểm tra về điền gồm các công việc:

    + Kiểm tra thông mạch

    + Kiểm tra cách điện.

    – Bạn A vẽ 2 sơ đồ mạch điện gồm: máy biến áp một pha, công tắc K, bóng đèn 6V – 15W, đồng hồ đo điện áp thứ cấp, đồng hồ đo dòng điện thứ cấp.

    Hãy quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi sau: Sơ đồ nào đúng? Sơ đồ nào sai? Tại sao sai?

    Lời giải:

    – Sơ đồ 1 đúng

    – Sơ đồ 2 sai

    – Đồng hồ đo điện áp đặt sai vị trí.

    II. BÁO CÁO THỰC HÀNH [Trang 109-vbt Công nghệ 8]

    MÁY BIẾN ÁP

    1. Các số liệu kĩ thuật và giải thích ý nghĩa.

    TT Số liệu kĩ thuật Ý nghĩa

    1

    2

    3

    4

    Input 120V

    Output 100V

    1200VA

    60HZ

    Điện áp đinh mức cuộn sơ cấp

    Điện áp định mức cuộn thứ cấp

    Công suất máy biến áp

    Tần số dòng điện máy biến áp

    2. Tên và chức năng của các bộ phận chính máy biến áp

    TT Tên các bộ phận chính Chức năng

    1

    2

    Lõi thép

    Dây quấn

    Làm mạch dẫn từ, khung quấn dây

    Dẫn điện

    3. Kết quả kiểm tra máy biến áp trước khi thực hành

    TT Kết quả kiểm tra
    1 Máy không có dấu hiệu hỏng hóc hay cũ kĩ quá mức

    4. Quan sát vận hành máy biến áp

    Khi khoá K đóng đèn sáng

    Khi khoá K mở đèn tắt.

    5. Nhận xét và đánh giá bài thực hành: tốt

    Mời các bạn cùng tham khảo hướng dẫn trả lời Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 46: Máy biến áp một pha hay, ngắn gọn được chúng tôi chọn lọc và giới thiệu ngay dưới đây nhằm giúp các em học sinh tiếp thu kiến thức và củng cố bài học của mình trong quá trình học tập môn Công nghệ.

    Bộ trắc nghiệm Bài 46 Công nghệ 8: Máy biến áp một pha 

    Câu 1: Chức năng của máy biến áp một pha?

    A. Biến đổi dòng điện

    B. Biến đổi điện áp

    C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha

    D. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều

    Câu 2: Cấu tạo máy biến áp một pha gồm mấy bộ phận chính?

    A. 2

    B. 3

    C. 4

    D. 5

    Câu 3: Lõi thép được làm bằng lá thép kĩ thuật điện có chiều dày:

    A. Dưới 0,35 mm

    B. Trên 0,5 mm

    C. Từ 0,35 ÷ 0,5 mm

    D. Trên 0,35 mm

    Câu 4: Máy biến áp một pha có mấy loại dây quấn?

    A. 1

    B. 2

    C. 3

    D. 4

    Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp lấy điện áp vào

    B. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đưa điện áp ra

    C. Dây quấn sơ cấp lấy điện áp vào, dây quấn thứ cấp đưa điện áp ra

    D. Dây quấn thứ cấp lấy điện áp vào, dây quấn sơ cấp đưa điện áp ra

    Câu 6: Số liệu kĩ thuật của máy biến áp một pha là:

    A. Công suất định mức

    B. Điện áp định mức

    C. Dòng điện định mức

    D. Cả 3 đáp án trên

    Câu 7: Chọn phát biểu đúng:

    A. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng

    B. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp lớn hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúng

    C. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp nhỏ hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúng

    D. Đáp án khác

    Câu 8: Ưu điểm của máy biến áp một pha là:

    A. Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng

    B. Ít hỏng

    C. Giúp tăng hoặc giảm điện áp

    D. Cả 3 đáp án trên

    Câu 9: Lưu ý khi sử dụng máy biến áp một pha là:

    A. Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hơn điện áp định mức

    B. Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức

    C. Đặt máy biến áp ở nơi sạch sẽ, khô ráo

    D. Cả 3 đáp án trên

    Câu 10: Cấu tạo máy biến áp một pha ngoài 2 bộ phận chính còn có:

    A. Vỏ máy

    B. Núm điều chỉnh

    C. Đèn tín hiệu

    D. Cả 3 đáp án trên

    Đáp án bộ trắc nghiệm Công nghệ Bài 46 lớp 8: Máy biến áp một pha 

    Câu 1:

    Đáp án cần chọn là: C

    Câu 2:

    Đáp án cần chọn là: A

    Giải thích:

    Đó là lõi thép và dây quấn.

    Câu 3:

    Đáp án cần chọn là: C

    Câu 4:

    Đáp án cần chọn là: B

    Giải thích:

    Đó là dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp.

    Câu 5:

    Đáp án cần chọn là: C

    Câu 6:

    Đáp án cần chọn là: D

    Câu 7:

    Đáp án cần chọn là: A

    Câu 8:

    Đáp án cần chọn là: D

    Câu 9: 

    Đáp án cần chọn là: D

    Câu 10:

    Đáp án cần chọn là: D

    CLICK NGAY vào TẢI VỀ dưới đây để download giải Câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 46: Máy biến áp một pha ngắn gọn, hay nhất file pdf hoàn toàn miễn phí.

    Đánh giá bài viết

    Lý thuyết tổng hợp Công nghệ lớp 8 Bài 46: Máy biến áp một pha chọn lọc năm 2021 – 2022 mới nhất gồm tóm tắt lý thuyết và hơn 500 bài tập ôn luyện Công nghệ 8. Hy vọng bộ tổng hợp lý thuyết Công nghệ lớp 8 sẽ giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm môn Công nghệ 8.

    A. Lý thuyết

        Máy biến áp một pha dùng để biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha.

    1. Cấu tạo

        Máy biến áp một pha gồm hai bộ phận chính: lõi thép và dây quấn.

        Ngoài ra còn có vỏ máy, trên mặt có gắn đồng hồ đo điện, đèn tín hiệu và các núm điều chỉnh.

    a] Lõi thép

        Lõi thép được làm bằng các lá thép kĩ thuật điện ghép lại thành một khối.

        Lõi thép dùng để dẫn từ cho máy biến áp.

    b] Dây quấn

        Làm bằng dây điện từ được quấn quanh lõi thép.

        Máy biến áp một pha thường có hai cuộn dây quấn.

        Dây quấn sơ cấp: Nối với nguồn điện, có điện áp là U1 và số vòng dây là N1.

        Dây quấn thứ cấp: Lấy điện ra, có điện áp là U2 và số vòng dây là N2.

    2. Nguyên lí làm việc

        Nối hai đầu dây quấn sơ cấp với nguồn điện có điện áp U1, trong dây quấn sơ cấp có dòng điện, nhờ có cảm ứng điện từ giữa dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp, ở hai đầu dây quấn thứ cấp có điện áp U2.

        Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng.

        Hệ số biến áp k là tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp hay là tỉ số giữa số vòng dây của chúng. Mối quan hệ giữa chúng là tỉ lệ nghịch.

        Nếu k > 1 thì U1 > U2 là máy biến áp giảm áp.

        Nếu k < 1 thì U1 < U2 là máy biến áp tăng áp.

    3. Số liệu kĩ thuật

        Công suất định mức: Pđm [VA, KVA].

        Điện áp định mức: Uđm [V, KV].

        Dòng điện áp định mức: Iđm [A, KA].

    4. Sử dụng

        Điện áp đưa vào không được lớn hơn điện áp định mức.

        Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức.

        Đặt máy biến áp nơi khô ráo, sạch sẽ, thoáng gió, ít bụi.

        Thường xuyên vệ sinh và kiểm tra cách điện.

    B. Bài tập trắc nghiệm

    Câu 1: Chức năng của máy biến áp một pha?

    A. Biến đổi dòng điện

    B. Biến đổi điện áp

    C. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều một pha

    D. Biến đổi điện áp của dòng điện một chiều

    Câu 2: Cấu tạo máy biến áp một pha gồm mấy bộ phận chính?

    A. 2

    B. 3

    C. 4

    D. 5

    Đáp án: A

    Đó là lõi thép và dây quấn.

    Câu 3: Lõi thép được làm bằng lá thép kĩ thuật điện có chiều dày:

    A. Dưới 0,35 mm

    B. Trên 0,5 mm

    C. Từ 0,35 ÷ 0,5 mm

    D. Trên 0,35 mm

    Câu 4: Máy biến áp một pha có mấy loại dây quấn?

    A. 1

    B. 2

    C. 3

    D. 4

    Đáp án: B

    Đó là dây quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp.

    Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

    A. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp lấy điện áp vào

    B. Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đưa điện áp ra

    C. Dây quấn sơ cấp lấy điện áp vào, dây quấn thứ cấp đưa điện áp ra

    D. Dây quấn thứ cấp lấy điện áp vào, dây quấn sơ cấp đưa điện áp ra

    Câu 6: Số liệu kĩ thuật của máy biến áp một pha là:

    A. Công suất định mức

    B. Điện áp định mức

    C. Dòng điện định mức

    D. Cả 3 đáp án trên

    Câu 7: Chọn phát biểu đúng:

    A. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp bằng tỉ số giữa số vòng dây của chúng

    B. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp lớn hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúngC. Tỉ số giữa điện áp sơ cấp và thứ cấp nhỏ hơn tỉ số giữa số vòng dây của chúng

    D. Đáp án khác

    Câu 8: Ưu điểm của máy biến áp một pha là:

    A. Cấu tạo đơn giản, dễ sử dụng

    B. Ít hỏng

    C. Giúp tăng hoặc giảm điện áp

    D. Cả 3 đáp án trên

    Câu 9: Lưu ý khi sử dụng máy biến áp một pha là:

    A. Điện áp đưa vào máy biến áp không được lớn hơn điện áp định mức

    B. Không để máy biến áp làm việc quá công suất định mức

    C. Đặt máy biến áp ở nơi sạch sẽ, khô ráo

    D. Cả 3 đáp án trên

    Câu 10: Cấu tạo máy biến áp một pha ngoài 2 bộ phận chính còn có:

    A. Vỏ máy

    B. Núm điều chỉnh

    C. Đèn tín hiệu

    D. Cả 3 đáp án trên

    Video liên quan

    Chủ Đề