Chất thải nguy hại theo quy định của Luật bảo vệ môi trường là gì

12/12/2019 Từ viết tắt Đọc bài viết

Các quy định về quản lý chất thải nguy hại chưa phù hợp cho các cơ sở phát sinh chất thải nguy hại với số lượng nhỏ

Các quy định về quản lý chất thải nguy hại hiện tại chưa phù hợp cho các cơ sở phát sinh chất thải nguy hại với số lượng nhỏ [dưới 10 kg/năm]. Theo quy định tất cả các cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ kinh doanh có phát sinh chất thải nguy hại đều phải thu gom, lưu giữ, báo cáo và ký hợp đồng với các đơn vị có chức năng đến thu gom xử lý. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh có quy mô lớn, phát sinh chất thải nguy hại nhiều áp dụng là phù hợp, tuy nhiên đối với cơ sở phát sinh chất thải nguy hại với số lượng nhỏ là chưa phù hợp, tốn nhiều chi phí. Đề nghị Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét lại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ về quản lý chất thải nguy hại hoặc có văn bản hướng dẫn cụ thể về giải pháp quản lý chất thải nguy hại đối với các trường hợp pháp sinh chất thải nguy hại với số lượng nhỏ, quy định cụ thể về thời gian và khối lượng tối đa lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở [Cử tri tỉnh Tây Ninh].

Page Content

Vấn đề cử tri liên quan đến các khó khăn, vướng mắc trong quản lý chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Hiện nay, Bộ đang nghiên cứu, sửa đổi bổ sung các quy định tại Thông tư này cho phù hợp với tình hình thực tiễn. Bộ xin ghi nhận ý kiến phản ánh của cử tri và sẽ nghiên cứu việc tiếp thu trong quá trình sửa đổi thông tư. Tuy nhiên, Bộ xin làm rõ thêm như sau:

Theo quy định tại Điều 12 Mục 1 Chương III Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT thì các đối tượng không phải thực hiện thủ tục lập hồ sơ đăng ký để được cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại mà chỉ phải đăng ký bằng báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ bao gồm: a] Cơ sở phát sinh chất thải nguy hại có thời gian hoạt động không quá 01 [một] năm; b] Cơ sở phát sinh chất thải nguy hại thường xuyên hay định kỳ hàng năm với tổng số lượng không quá 600 [sáu trăm] kg/năm, trừ trường hợp chất thải nguy hại thuộc danh mục các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy [POP] theo quy định tại Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy [sau đây gọi tắt là Công ước Stockholm]; c] Cơ sở dầu khí ngoài biển.

Vừa qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường cũng đã tham mưu Chính phủ ban hành Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường, trong đó đã sửa đổi, bổ sung một số điều có liên quan đến quản lý chất thải nguy hại của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/6/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.

CTTĐT

XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHẤT THẢI NGUY HẠI

          Chất thải nguy hại là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp: dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các đặc tính nguy hại khác,… Nếu không được lưu trữ, thu gom đúng quy định sẽ gây ảnh hướng rất lớn đến môi trường và sức khỏe con người. 

          Vì vậy, để quản lý chặt chẽ vấn đề này, Chính phủ đã ban hành quy định về xử phạt vi phạm hành chính về chất thải nguy hại, cụ thể như sau:

          Theo điều 21, NĐ 155/2016/NĐ-CP  Quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường thì:

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a] Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b] Kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải nguy hại đã chuyển giao trong chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;

c] Không báo cáo theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ chất thải nguy hại quá 06 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại trong trường hợp chưa tìm được chủ vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại phù hợp;

d] Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a] Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng; không lưu trữ báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;

b] Không thu gom chất thải nguy hại theo quy định; để chất thải nguy hại ngoài trời gây ô nhiễm môi trường xung quanh;

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a] Không thực hiện kê khai chứng từ CTNH theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ CTNH trực tuyến trên hệ thống thông tin của Tổng cục Môi trường hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;

b] Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày chấm dứt hoạt động phát sinh CTNH;

4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc không đăng ký cấp lại chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định.

5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây: 

a] Không ký hợp đồng với đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp trước khi chuyển giao chất thải nguy hại để xử lý theo quy định;

b] Không chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp để thu gom, xử lý theo quy định trong trường hợp chủ nguồn thải đã định kỳ báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương về việc lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh nhưng Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương không cho phép tiếp tục lưu giữ;

c] Không phân định, phân loại, xác định đúng số lượng, khối lượng chất thải nguy hại để quản lý theo quy định; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình phát sinh và quản lý chất thải nguy hại;

d] Không đóng gói, bảo quản chất thải nguy hại trong các bao bì, thiết bị lưu chứa phù hợp, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;

đ] Không bố trí hoặc bố trí khu vực lưu giữ chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;

6. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi để lẫn chất thải nguy hại khác loại với nhau trong trường hợp các chất thải nguy hại không cùng tính chất, không cùng phương pháp xử lý hoặc để lẫn chất thải nguy hại với chất thải khác.

7. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với hành vi chuyển giao, cho, mua, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có giấy phép xử lý chất thải nguy hại, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt.

8. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:

a] Làm tràn đổ chất thải nguy hại hoặc để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra môi trường đất, nước ngầm, nước mặt gây ô nhiễm môi trường;

b] Tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ chất thải nguy hại khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc không đúng nội dung trong sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại;

c] Xuất khẩu chất thải nguy hại khi chưa có văn bản chấp thuận hoặc không đúng nội dung văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

9. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng đối với hành vi chôn, lấp, đổ, thải chất thải nguy hại trái quy định về bảo vệ môi trường, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường bị xử phạt.

10. Phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây, trừ các trường hợp hành vi tội phạm về môi trường:

a] Chuyển giao, cho, mua, bán chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật;

b] Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định tại Phụ lục A Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy trái quy định của pháp luật dưới 3.000 kg;

-------------------- ♦ O ♦ --------------------

CÔNG TY TNHH ÁNH DƯƠNG VINA

TRỤ SỞ: Số 118/22/2 Đường số 6, Khu phố 6, Phường Bình Hưng Hòa B, Quận Bình Tân, Tp.Hồ Chí Minh

VPĐD: Số 73, Đường 26, Phường Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Tp.Hồ Chí Minh

XƯỞNG CƠ KHÍ: ĐT824, Ấp 8, Xã Lương Hòa, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long An

Fanpage: //www.facebook.com/moitruonganhduong.vn/ 

Email:   

Hotline: 0942 195 533

Video liên quan

Chủ Đề