Cho 200ml dd NaOH 3M tác dụng với 100 ml dd FeCl3 1M thu được a gam kết tủa giá trị của a là

Đáp án:

 a] V = 0,5 lít

b] CM = 0,25 M

c] có hòa tan hết

Giải thích các bước giải:

100 ml = 0,1 [lít]

nFeCl3 = VFeCl3. CM = 0,1.0,5 = 0,05 [mol]

PTHH: FeCl3 + 3NaOH ---> Fe[OH]3↓ + 3NaCl

a] Theo PTHH: nNaOH = 3nFeCl3 = 3.0,05 = 0,15 [mol]

=> VNaOH = nNaOH : CM = 0,15 : 0,3 = 0,5 [lít] = 500 [ml]

b] dd B thu được chứa NaCl

Theo PTHH: nNaCl = 3nFeCl3 = 3.0,05 = 0,15 [mol]

V sau = VFeCl3 + VNaOH = 0,1 + 0,5 = 0,6 [lít]

=> CM NaCl = nNaCl : V sau = 0,15 : 0,6 = 0,25 [M]

c] rắn A là Fe[OH]3

theo PTHH: nFe[OH]3 = nFeCl3 = 0,05 [mol]

Xét A pư với H2SO4

            PTHH: 2Fe[OH]3 + 3H2SO4 ---> Fe2[SO4]3 + 6H2O

Theo PTHH:    2 [mol]        3 [mol]

Theo đề:      0,05 [mol]     0,1 [mol]

Ta thấy:         0,05/2       < 0,1/3. Do vậy Fe[OH]3 pư hết, H2SO4 dư.

Do vậy 0,1 mol H2SO4 có hòa tan hết rắn A

PTHH: 3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe[OH]3


Dựa vào PTHH so sánh số mol NaOH và FeCl3 ⟹ chất phản ứng hết, chất dư.


⟹ tính toán theo số mol các chất theo số mol của chất phản ứng hết.


⟹ a.

Câu 1. Trộn 200ml dd FeCl3 0,15M với 300ml dd NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn:

a. Viết PTPƯ xảy ra

b. Tính m

c. Tính CM của các chất có trong dung dịch sau khi lọc kết tủa [coi V không đổi].

Câu 2. Trung hòa dd KOH 5,6% [D = 10,45g/ml] bằng 200g dd H2SO­4 14,7%.

a] Tính thể tích dd KOH cần dùng.

b] Tính C% của dd muối sau phản ứng.

Câu 3. Cho 3,2g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%

a]Viết PTHH

b] Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4

Giúp mình vs ạ! Cảm ơn rất nhiều

Trộn 200 ml dung dịch CaCl2 0,1M với 200 ml dung dịch Na2SO4 0,1M. Tính số gam kết tủa thu được biết rằng trong dung dịch sau phản ứng tích số nồng độ mol các ion: C a 2 + . S O 4 2 - = 2 , 5 . 10 - 5

A. 2,448 gam

B.2,176 gam

C. 2,72 gam

D.2,04 gam

Trộn 200 ml dung dịch CaCl2 0,1M với 200ml dung dịch Na2SO4 0,1M. Tính số gam kết tủa thu được biết rằng trong dung dịch sau phản ứng tích số nồng độ mol/l các ion [Ca2+].[SO42+]=2,5.10-5

A. 2,72 gam

B. 2,448 gam

C. 2,176gam

D. 2,04 gam

Trang chủ Đề thi & kiểm tra Lớp 9 Hoá học Bài kiểm tra giữa học kì I - Đề số 5 [Có lời giải chi tiết]

Cho 200ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100ml dun...

Câu hỏi: Cho 200ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100ml dung dịch FeCl3 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A 5,5.

B 9,0.

C 10,7.

D 21,4.

Đáp án

C

- Hướng dẫn giải

Phương pháp giải:

PTHH

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe[OH]3

Dựa vào PTHH so sánh số mol NaOH và FeCl3 ⟹ chất phản ứng hết, chất dư.

⟹ tính toán theo số mol các chất theo số mol của chất phản ứng hết.

⟹ a.

Giải chi tiết:

Số mol của NaOH là 0,2.3 = 0,6 mol

Số mol của FeCl3là 0,1.1=0,1mol

PTHH

3NaOH + FeCl3 → 3NaCl + Fe[OH]3

Bđ: 0,6 0,1 [mol]

Pứ: 0,3 0,1 0,1 [mol]

Sau pứ: 0,3 0 0,1 [mol]

⟹ a = 0,1.107 = 10,7 gam.

Đáp án C

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Bài kiểm tra giữa học kì I - Đề số 5 [Có lời giải chi tiết]

Lớp 9 Hoá học Lớp 9 - Hoá học

Cho 200ml dung dịch NaOH 3M tác dụng với 100ml dung dịch FeCl3 1M thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :


A.

B.

C.

D.

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca[OH]2 là:

Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:

Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch [tác dụng được với nhau] là:

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

Dung dịch Ca[OH]2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng[II] clorua. Xuất hiện:

Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH  có nồng độ là:

Cặp chất khi phản ứng với nhau tạo thành chất kết tủa trắng:

Cặp chất đều làm đục nước vôi trong Ca[OH]2

Phương trình nào sau đây là sai?

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch [tác dụng được với nhau] là:

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

Video liên quan

Chủ Đề