Cho biết các phương trình hóa học sau đây phương trình nào viết đúng

I. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 

1. Phương trình hoá học 

Phương trình chữ của phản ứng hoá học giữa khí hiđro và khí oxi tạo ra nước như sau: 

Khí hiđro + Khí oxi --» Nước 

Thay tên các chất bằng công thức hoá học được sơ đồ của phản ứng : 

H2 + O2 --→ H2O 

Số nguyên tử O bên trái nhiều hơn. Bên phải cần có hai O. Đặt hệ số 2 trước H2O được : 

H2 + O2 --→ 2H2O 

Số nguyên tử H bên phải lại nhiều hơn. Bên trái cần có 4H. Đặt hệ SỐ 2 trước H2 được: 

2H2 + O2 --→ 2H2O 

Số nguyên tử của mỗi nguyên tố đều đã bằng nhau. Phương trình hoá học của phản ứng viết như sau : 

2H2 + O2 + 2H2O [1]

2. Các bước lập phương trình hoá học 

Như vậy, việc lập phương trình hoá học được tiến hành theo ba bước. Các em sẽ thấy rõ hơn qua thí dụ sau: Biết nhôm tác dụng với khí oxi tạo ra nhôm oxit Al2O3. Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng. 

Bước 1. Viết sơ đồ của phản ứng : 

Al + O2 --> Al2O3 

Bước 2. Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố : 

Số nguyên tử Al và O đều không bằng nhau, nhưng nguyên tố oxi có số nguyên tử nhiều hơn. Ta bắt đầu từ nguyên tố này. Trước hết làm chẩn số nguyên tử 0 ở bên phải, tức đặt hệ số 2 trước Al2O3, được : 

Al + O2 --+ 2Al2O3 

Bên trái cần có 4Al và 6O tức 3O, các hệ SỐ 4 và 3 là thích hợp. 

Bước 3. Viết phương trình hoá học : 

4Al + 3O2 → 2Al2O3  [2]

Lưu ý 

- Không viết 6O trong phương trình hoá học, vì khí oxi ở dạng phân tử O. 

Tức là không được thay đổi chỉ số trong những công thức hoá học đã viết đúng. 

Viết hệ số cao băng kí hiệu, thí dụ không viết 4Al

- Nếu trong công thức hoá học có nhóm nguyên tử, thí dụ nhóm [OH], nhóm [SO4]... thì coi cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau”. Thí dụ, lập phương trình hoá học của phản ứng thực hiện trong bài 14. Bài thực hành 3 [thí nghiệm 2b]. Phương trình chữ của phản ứng như sau : 

Natri cacbonat + Canxi hiđroxit + Canxi cacbonat + Natri hiđroxit Viết sơ đồ của phản ứng : 

Na2CO3 + Ca[OH]2 --> CaCO3 + NaOH

Số nguyên tử Na cũng như số nhóm [OH] ở bên trái đều là 2 và ở bên phải đều là 1. Còn số nguyên tử Ca và số nhóm [CO3] ở hai bên đều đã bằng nhau. Chỉ cần đặt một hệ số [hãy tự chọn] trước công thức một chất là viết được phương trình hoá học : 

Na2CO3 + Ca[OH]2 -> CaCO3 + 2NaOH [3] 

[*]Trừ những phản ứng trong đó có nhóm nguyên tử không giữ nguyên sau phản ứng. Khi đó phải tính số nguyên tử mối nguyên tố. 

II. Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 

Phương trình hoá học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số môi chất trong phương trình. Thí dụ, theo phương trình hoá học [2] có tỉ lệ chung :

Số nguyên tử Al : Số phân tử 02: Số phân tử Al2O3 = 4: 3 : 2

Hiểu là : cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử Oh tạo ra 2 phân tử Al2O3. Thường chỉ quan tâm đến tỉ lệ từng cặp chất, thí dụ :

Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O.

Cứ 4 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 2 phân tử Al2O3.

Hay cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2O3.

Thử nghĩ xem còn có tỉ lệ của cặp chất nào nữa ? 

1. Phương trình hoá học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.

2. Ba bước lập phương trình hoá học :

-Viết sơ đồ của phản ứng, gồm công thức hoá học của các chất phản ứng và sản phẩm.

- Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố : tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức.

- Viết phương trình hoá học.

3. Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. 

BÀI TẬP 

1. a] Phương trình hoá học biểu diễn gì, gồm công thức hoá học của những chất nào ? 

    b] Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hoá học của phản ứng ở điểm nào ? 

    c] Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học.

2. Cho sơ đồ của các phản ứng sau : 

a] Na + O2 --→ Na2O  

b] P2O5 + H2O --→ H3PO4 

Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng. 

3. Yêu cầu làm như bài tập 2, theo sơ đồ của các phản ứng sau : 

a] HgO --> Hg + O2 

b] Fe[OH]3 -- Fe2O3 + H2O

4. Cho sơ đồ của phản ứng sau : 

Na2CO3 + CaCl2 --→ CaCO3 + NaCl 

a] Lập phương trình hoá học của phản ứng. 

b] Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng [tuỳ chọn]. 

5. Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và 

chất magie sunfat MgSO4.

a] Lập phương trình hoá học của phản ứng. 

b] Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng. 

6. Biết rằng photpho đỏ P tác dụng với khí oxi tạo ra hợp chất P2O5. 

a] Lập phương trình hoá học của phản ứng. 

b] Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử P lần lượt với số phân tử của hai chất khác trong 

phản ứng.

7. Hãy chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu hỏi trong 

các phương trình hoá học sau [chép vào vở bài tập]:

a] ?Cu + ? -->  2CuO

b] Zn + ?HCI -->  ZnCl2 + H2

c] CaO + 2HNO3 --> Ca[NO3]2 + ? 


Cập Nhật 2022-06-11 07:46:45pm


Chọn phương trình hóa học viết đúng trong các phương trình dưới đây:

A.

CO+Na2O→2Na+CO2

B.

CO+MgO →Mg+CO2

C.

3CO+Fe2O3→2Fe+3CO2

D.

3CO+Al2O3→2Al+3CO2

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

3CO+Fe2O3→2Fe+3CO2

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Trắc nghiệm 50 phút Hóa lớp 11 - Cacbon - silic - Đề số 9

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe,FeO,Fe2O3cần 2,24 lít CO [đktc]. Khối lượng Fe thu được là:

  • Cần thêm ít nhất bao nhiêu mililit dung dịch Na2CO30,15 M vào 25ml dung dịch Al2[SO4]30,02 M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm?

  • Theo thuyết Bronstet, ion nào sau đây vừa có tính axit vừa có tính bazơ?

  • Muối amoni cacbonat có công thức hóa học là:

  • Muối nào sau đây khi tan trong nước thì tạo ra dung dịch có tính axit?

  • Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO30,2M và NaHCO30,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2là:

  • Sục V lít CO2[ đktc] vào 100ml dung dịch Ca[OH]20,2M thu được 1,6 gam kết tủa . Giá trị lớn nhất của V là

  • Cho 0,012 mol CO2hấp thụ bởi 200 ml NaOH 0,1M và Ca[OH]20,01M.Khối lượng muối được là?

  • Khí CO sinh ra thường có lẫn khí CO2. Phương pháp nào có thể thu được khí CO trong phòng thí nghiệm?

  • Oxit nào sau đây không tạo muối?

  • Chọn phương trình hóa học viết đúng trong các phương trình dưới đây:

  • Sục V lít khí CO2[đktc] vào 100[ml] dung dịch Ba[OH]2có pH = 14 tạo thành 3,94g kết tủa. V có giá trị là:

  • Phân tử của chất nào sau đây không phân cực?

  • Cho dòng khí CO dư đi qua hỗn hợp X chứa 31,9 gam gồm Al2O3, ZnO, FeO và CaO thì thu được 28,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2[ đktc]. Giá trị của V là:

  • 11,2 lít hỗn hợp khí [đktc] gồm CO và CO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 18. Cho toàn bộ hỗn hợp này qua than nóng đỏ. Thể tích khí CO sau phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn là: [giả sử các phản ứng đều hoàn toàn]:

  • Hãy cho biết đều khẳng định nào sau đây đúng đối với các nguyên tố nhóm cacbon

  • Trong phản ứng hóa học:

    + H2O
    + OH-

    phân tử H2O có vai trò là:

  • Cho từ từ dung dịch Na2CO3đến dư vào dung dịch HCl, dung dịch thu được có pH là:

  • Khí CO2không dùng để dập tắt đám cháy nào sau đây?

  • chọn phát biểu đúng về vật liệu silicat:

  • Chất nào sau đây vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với kiềm?

  • Góc liên kết OCO trong phân tử CO2 bằng bao nhiêu?

  • Cho 1 luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m[g] Fe2O3nung nóng, một thời gian thu được 13,92g chất rắn X gồm Fe,Fe3O4,FeOvàFe2O3. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3đặc nóng thu được 5,824 lít NO2[đktc]. m có giá trị [g] là:

  • Cho V lít khí [ ở đktc] gồm CO và H2phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là:

  • NaOH [r] có thể làm khô chất khí nào sau đây?

  • Hợp chất A có 42,6% C và 57,4% O về khối lượng. Tỉ lệ số nguyên tử C và O trong phân tử chất A là:

  • Hấp thu hết CO2vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng:Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50ml dd HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác cho dd Ba[OH]2dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch A chứa?

  • Để phân biệt 2 chất rắn Na2CO3và Na2SiO3có thể dùng thuốc thử nào sao đây?

  • Để đề phòng bị nhiễm độc CO người ta sử dụng mặt nạ, với chất hấp thụ là:

  • Cho khí CO2 tan vào nước cất có pha vài giọt quỳ tím. Dung dịch có màu nào?

  • Sục 2,688 lit khí CO2[đktc] vào 2,5 lít Ba[OH]2nồng đô aM. Thu được 15, 6 gam kết tủa. Giá trị của a?

  • Cặp dung dịch muối nào sau đây khi trộn lẫn với nhau tạo thành chất không tan?

  • Các nguyên tố trong dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần?

  • Sau khi đun nóng dung dịch một thời gian thì dung dịch có màu nào ?

  • Silic tham gia những phản ứng hóa học sau:

    Si + 2F2

    SiF4

    Si + 2Mg

    Mg2Si

    chứng tỏ rằng silic:

  • Hai nguyên tố cacbon và silic có điểm giống nhau là:

  • Hấp thụ 4,48 lít [đktc] khí CO2vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M và KOH 0,2M thì thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 0,5 lít dung dịch Y gồm BaCl20,3M và Ba[OH]20,025M. Kết tủa thu được là

  • Trong phân tử CO2, nguyên tử C ở trạng thái lai hoá:

  • Kim cương và than chì là 2 dạng thù hình của cácbon, vì

  • Khử hoàn toàn 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3có tỉ lệ mol 1:1 bằng CO, phần trăm khối lượng của CuO và Fe2O3trong hỗn hợp lần lượt là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho a mol một anđehit Y tác dụng với AgNO3 dư/NH3, thu được 4a mol Ag. Anđehit Y là:

  • Phản ứng: B [C4H6O2] + NaOH

    2 sản phẩm đều có khả năng tráng gương.

    Công thức cấu tạo của B là:

  • Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic, bằng một thuốc thử. Người ta nên dùng thuốc thử nào sau đây?

  • Cho 1,97 [g] fomalin tác dụng với AgNO3 dư/NH3 thu được 5,4 [g] Ag. Nồng độ % của HCHO trong fomalin là:

  • Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: axit axetic, axit acrylic, axit fomic người ta dùng theo thứ tự các thuốc thử sau:

  • Từ chuỗi phản ứng sau: C2H6O

    X
    axit axetic
    Y

    Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:

  • Oxi hóa hoàn toàn 2,2 [g] anđehit đơn chức thu được 3 [g] axit tương ứng. Công thức phân tử của anđehit là:

  • Cho rượu etylic [I], anđehit axetic [II], axetic [III] và axit propionic [IV]. Nhiệt độ sôi của các chất giảm dần theo thứ tự nào sau đây?

  • Hai chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H4O2.

    - X tác dụng với CaCO3 tạo CO2.

    - Y tác dụng với Ag2O/NH3 tạo Ag.

    Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt được chọn là:

  • Oxi hóa hoàn toàn anđehit đơn chức no A được axit B tương ứng. Biết dB/A = 1,364. Công thức của A là:

Video liên quan

Chủ Đề