Quy định về Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình được quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ban hành ngày 18/06/2015 có hiệu lực thi hành từ ngày 05/08/2015 cụ thể như sau:
Điều 65. Chứng chỉ năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình 1. Hạng I:
a] Có ít nhất 3 [ba] người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng I cùng loại công trình xây dựng;
b] Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 [ba] năm đối với trình độ đại học, 5 [năm] năm đối với trình độ cao đẳng nghề; c] Có ít nhất 15 [mười lăm] người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình; d] Có ít nhất 30 [ba mươi] công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; đ] Có khả năng huy động đủ số lượng máy móc thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận; e] Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 [một] công trình cấp I hoặc 2 [hai] công trình cấp II cùng loại. 2. Hạng II: a] Có ít nhất 2 [hai] người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng II cùng loại công trình xây dựng; b] Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 3 [ba] năm; c] Có ít nhất 10 [mười] người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình; d] Có ít nhất 20 [hai mươi] công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực; đ] Đã thực hiện thầu chính thi công ít nhất 1 [một] công trình cấp II hoặc 2 [hai] công trình cấp III cùng loại. 3. Hạng III: a] Có ít nhất 1 [một] người đủ điều kiện năng lực làm chỉ huy trưởng công trường hạng III cùng loại công trình xây dựng; b] Những người phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ nghề phù hợp với công việc đảm nhận; c] Có ít nhất 5 [năm] người trong hệ thống quản lý chất lượng, quản lý an toàn lao động có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình; d] Có ít nhất 5 [năm] công nhân kỹ thuật có chứng chỉ bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực. 4. Phạm vi hoạt động: a] Hạng I: Được thi công xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại; b] Hạng II: Được thi công xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;c] Hạng III: Được thi công xây dựng công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
Tham gia vào các hoạt động xây dựng, các đơn vị tổ chức luôn cần phải công khai năng lực tham gia xây dựng. Cơ sở để đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của một đơn vị, tổ chức có thể dựa vào chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Vậy chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có cần thiết và bắt buộc không? Điều kiện gì để các đơn vị tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng? Tham khảo ngay bài viết dưới đây của Hòa Bình!
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì?
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là bản đánh giá năng lực thu gọn của Bộ Xây dựng, Sở xây dựng đối với các đơn vị, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng. Đồng thời, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là điều kiện, quyền hạn, năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có bắt buộc không?
Theo điều 57 của Nghị định 100/2018/NĐ-CP và Nghị định số 59/2015/NĐ-CP quy định:
1. Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
-
Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.
-
Lập quy hoạch xây dựng.
-
Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp; thiết kế cơ - điện công trình; thiết kế cấp - thoát nước công trình; thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
-
Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
-
Thi công xây dựng công trình.
-
Giám sát thi công xây dựng công trình.
-
Kiểm định xây dựng.
-
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng [sau đây gọi tắt là chứng chỉ năng lực].
Hình ảnh của Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
3. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
4. Chứng chỉ năng lực có hiệu lực tối đa 10 năm.
5. Chứng chỉ năng lực có quy cách và nội dung chủ yếu theo mẫu tại Phụ lục IX Nghị định 100/2018/NĐ-CP.
6. Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang [-], cụ thể như sau:
-
Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.
-
Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực.
7. Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực; hướng dẫn về đánh giá cấp chứng chỉ năng lực; công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến.”
Điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 2,3
Để được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng các doanh nghiệp, công ty cần phải đáp ứng được các điều kiện được quy định cụ thể tại Điều 57 Nghị định 100/ 2018/ NĐ – CP
Hiện nay, để được Sở xây dựng cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 2, 3 yêu cầu các doanh nghiệp, công ty cần phải đáp ứng được các điều kiện được quy định cụ thể tại Điều 57 Nghị định 100/ 2018/ NĐ – CP như:
-
Là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh/quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền cấp.
-
Nội dung đăng ký cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng phải phù hợp với lĩnh vực hoạt động đã được cấp đăng ký kinh doanh.
-
Nhân sự trong các tổ chức đăng ký cấp chứng chỉ năng lực xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề xây dựng phù hợp, tương ứng với lĩnh vực xin cấp. Ví dụ: Công ty muốn xin lĩnh vực thi công xây dựng dân dụng hạng 2 thì cá nhân chủ chốt trong công ty phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng 2…
-
Phải có các máy móc, thiết bị phục vụ phi công đối với doanh nghiệp xin khảo sát, thi công xây dựng.
Hồ Sơ Xin Điều Kiện Cấp Chứng Chỉ Năng Lực Hoạt Động Xây Dựng Hạng 2, 3
Để được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng, các tổ chức, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
Theo quy định mới nhất của Bộ Xây Dựng thì hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 2,3 đối với tổ chức, doanh nghiệp xin cấp lần đầu và các đơn vị xin cấp lại có sự khác biệt.
Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực lần đầu có nhiều loại giấy tờ hơn bao gồm:
-
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ theo mẫu được quy định tại phụ lục V nghị định 100/2018.
-
Quyết định thành lập doanh nghiệp, tổ chức.
-
Chứng chỉ hành nghề của các nhân sự chủ chốt + bản kê khai kinh nghiệm quá trình công tác.
-
Hợp đồng + biên bản nghiệm thu các công việc tiêu biểu đã thực hiện đối với lĩnh vực hạng 2.
-
Kê khai máy móc, thiết bị phục vụ khảo sát, thi công xây dựng.
Trên đây là những thông tin được Hoà Bình tổng hợp xung quanh thắc mắc về việc các đơn vị, tổ chức thi công công trình có bắt buộc phải có Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hay không cùng những điều kiện để được cấp chứng chỉ này. Hy vọng độc giả qua bài viết này sẽ có thêm kiến thức để hoàn thiện hồ sơ năng lực hoạt động xây dựng trong tương lai.
Danh sách tổ chức đã được kiểm duyệt
STT | Thông tin tổ chức | Thông tin chứng chỉ | ||||||||||||||||||||
1 | Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG BẢO NGỌC Người đại diện: TRẦN GIA BẢO Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 1702253148 Địa chỉ: Số 233, ấp Nguyễn Tấn Thêm, xã Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam. Mã chứng chỉ: 00066724 |
| ||||||||||||||||||||
2 | Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN BI GO Người đại diện: TRẦN QUỐC TUẤN Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 1602051204 Địa chỉ: 461/14, ấp Bình Minh, xã Bình Mỹ, huyện Châu Phú, tỉnh An Giang, Việt Nam Mã chứng chỉ: 00066715 |
| ||||||||||||||||||||
3 | Tên tổ chức: Công ty TNHH Xây dựng Nhà Cát Người đại diện: Nguyễn Bá Hồng Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 6001548135 Địa chỉ: 383/57/10 Nguyễn Văn Cừ, P.Tân Lập, TP.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Mã chứng chỉ: 00066691 |
| ||||||||||||||||||||
4 | Tên tổ chức: Công ty TNHH XD và TM Hoàng Lâm Người đại diện: Nguyễn Quốc Khánh Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 6001716823 Địa chỉ: Hẻm 66 Mai Thị Lựu, P.Ea Tam, TP.Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk Mã chứng chỉ: 00066690 |
| ||||||||||||||||||||
5 | Tên tổ chức: Công ty TNHH Tư vấn thiết kế và xây dựng Giao thông HD Người đại diện: Đỗ Đăng Phong Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 6001733522 Địa chỉ: Thôn Đồng Tâm, xã Dray Sáp, huyện Krông Ana, tỉnh Đắk Lắk Mã chứng chỉ: 00066689 |
| ||||||||||||||||||||
6 | Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT GẠCH KHÔNG NUNG VĨNH LONG Người đại diện: DIỆP DŨNG Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 1501076442 Địa chỉ: Số 25, đường Nguyễn Trung Trực, Phường 8, TPVL, tỉnh Vĩnh Long. Mã chứng chỉ: 00066688 |
| ||||||||||||||||||||
7 | Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐẠT DƯƠNG Người đại diện: DƯƠNG TẤN ĐẠT Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 1301038545 Địa chỉ: Số 132/4, Nguyễn Văn Lâu, Khóm 3, Phường 8, TPVL, Vĩnh Long Mã chứng chỉ: 00066687 |
| ||||||||||||||||||||
8 | Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG PHÁT NAM SƠN Người đại diện: MẠCH THỊ LONG HOA Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 1501135634 Địa chỉ: Số 35/7B, đường Trần Phú, Phường 4, TPVL, Vĩnh Long Mã chứng chỉ: 00066686 |
| ||||||||||||||||||||
9 | Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH MTV XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI CHÂU THÀNH TIẾN Người đại diện: PHẠM QUÍ TÀI Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 1501137078 Địa chỉ: Số 126/27D, đường Nguyễn Văn Thiệt, Tổ 11, Khóm 2, Phường 4, TPVL, tỉnh Vĩnh Long. Mã chứng chỉ: 00066685 |
| ||||||||||||||||||||
10 | Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG HƯNG TRƯỜNG THỊNH Người đại diện: TRẦN ĐĂNG KHOA Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 1501136860 Địa chỉ: Số 0789 tổ 5, ấp Thuận Tiến B, xã Thuận An, Thị xã Bình Minh, tỉnh Vĩnh Long. Mã chứng chỉ: 00066684 |
| ||||||||||||||||||||
11 | Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HƯNG PHÚ VIỆT Người đại diện: HUỲNH VĂN ĐIỂM Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 1501136691 Địa chỉ: Thửa đất số 250, tờ bản đồ số 20, ấp Thạnh Hiệp, xã Hòa Thạnh, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long Mã chứng chỉ: 00066682 |
| ||||||||||||||||||||
12 | Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ TRẦN PHONG Người đại diện: Trần Văn Phong Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 3301343415 Địa chỉ: 60 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế Mã chứng chỉ: 00066653 |
| ||||||||||||||||||||
13 | Tên tổ chức: Công ty TNHH Tư vấn Thiết kế và xây dựng Nhân Phố Người đại diện: Lê Thành Nhân Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 3502463247 Địa chỉ: Tổ 13, khu phố Mỹ Thạnh, phường Mỹ Xuân, thị xã Phú Mỹ, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Mã chứng chỉ: 00066606 |
| ||||||||||||||||||||
14 | Tên tổ chức: Công ty TNHH Tư vấn xây dựng Khai Phát Người đại diện: Dương Khánh Tâm Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 3502477539 Địa chỉ: Số 43 Võ Thị Sáu, khu phố Long Liên, thị trấn Long Điền, huyện Long Điền, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Mã chứng chỉ: 00066605 |
| ||||||||||||||||||||
15 | Tên tổ chức: Công ty TNHH Xây dựng Lê Trung Người đại diện: Nguyễn Đình Hoàng Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 3502230919 Địa chỉ: Số 881/1A/1 Đường 30/4, Phường 11, thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Mã chứng chỉ: 00066604 |
| ||||||||||||||||||||
16 | Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TRÍ VIỆT Người đại diện: Bùi Hữu Toàn Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 1201636037 Địa chỉ: Số 355, đường Ấp Bắc, Phường 5, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang Mã chứng chỉ: 00066587 |
| ||||||||||||||||||||
17 | Tên tổ chức: Công ty TNHH MTV Tư vấn thiết kế Trọng Trung Tín Người đại diện: Hoàng Xuân Trọng Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 1402179856 Địa chỉ: Khóm Thượng 1, thị trấn Thường Thới Tiền, huyện Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp Mã chứng chỉ: 00066586 |
| ||||||||||||||||||||
18 | Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SẢN XUẤT ABC SOLUTIONS Người đại diện: Trần Hữu Vinh Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 0314828690 Địa chỉ: Số 82/2B Huỳnh Văn Nghệ, Phường 15, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh Mã chứng chỉ: 00066585 |
| ||||||||||||||||||||
19 | Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH GAM MÀU Người đại diện: Nguyễn Thị Mỹ Thủy Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 0304254694 Địa chỉ: Số 4A/9 Nguyễn Văn Thương, Phường 25, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh Mã chứng chỉ: 00066584 |
| ||||||||||||||||||||
20 | Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH KIẾN HỒNG Người đại diện: Phan Hồng Công Mã số thuế/ Quyết định thành lập: 0303277032 Địa chỉ: Số 31/25, Phạm Văn Chiêu, Phường 14, quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh Mã chứng chỉ: 00066583 |
|