Có máy chỉ tiêu đánh giá nhám bề mặt

Nó có thể được sử dụng trên nhiều bộ phận gia công và hoạt động trên các bề mặt khác nhau, không chỉ phẳng mà còn hình nón bên ngoài, hình trụ ngoài, cong, lỗ kim, rãnh, rãnh lõm và trục, v.v.

SRT-9000S cho phép đo độ nhám bề mặt cả trên phôi kim loại và phi kim loại. Nó phù hợp cho các bộ phận gia công và sản xuất, kiểm tra chất lượng, kiểm tra, đặc biệt là để đo lường trên phôi lớn và nặng, dây chuyền lắp ráp tại chỗ.

Thông số độ nhám SRT-9000S theo các tiêu chuẩn quốc gia khác nhau và ANSI B46.1, DIN 4768, JIS B601, tiêu chuẩn quốc tế ISO 4287.

Độ nhám bề mặt hay còn được gọi là độ bóng bề mặt. Sau khi gia công, hầu hết bề mặt chi tiết nhìn có vẻ sáng bóng nhưng thực chất lại công không bằng phẳng một cách lý tưởng mà vẫn có những mấp mô.

Độ nhám bề mặt là gì?

Độ nhám bề mặt hay còn được gọi là độ bóng bề mặt. Sau khi gia công, hầu hết bề mặt chi tiết nhìn có vẻ sáng bóng nhưng thực chất lại công không bằng phẳng một cách lý tưởng mà vẫn có những mấp mô.

Những hình học mấp mô trên bề mặt này là kết quả của quá trình biến dạng dẻo của lớp vật liệu trên bề mặt chi tiết gia công sau quá trình cắt gọt lớp kim loại và rất nhiều nguyên nhân khác.

Độ nhám, hay độ nhẵn bóng bề mặt thường được đánh giá qua 2 chỉ tiêu sau:

  1. Sai lệch trung bình Ra
  2. Chiều cao nhấp nhô Rz

+Sai lệch trung bình số học của profile Ra, được đo bằng µm.

Là trung bình số học các giá trị tuyệt đối của profile [hi] trong khoảng chiều dài chuẩn [L].

Chú ý: Chỉ tiêu Ra thường dùng để đánh giá độ nhám bề mặt cấp 5 đến cấp 11.

+ Chiều cao trung bình của profile Rz, cũng được đo bằng µm.

Là trị số trung bình của tổng các giá trị tuyệt đối của chiêu cao 5 đỉnh cao nhất [ti] và chiều sâu của 5 đáy thấp nhất [ki] của profile trong khoảng chiều dài chuẩn [L].

Chú ý: Chỉ tiêu Rz thường dùng để đánh giá độ nhám bề mặt cấp 1 đến cấp 5 và cấp 13, 14.

Tiêu chuẩn Việt Nam chia độ nhẵn bề mặt ra làm 14 cấp độ.

Trong đó cấp 14 là cao nhất [bề mặt nhẵn bóng nhất] như bảng sau đây:

Chất lượng bề mặt

Cấp độ nhẵn Ra [µm] Rz [µm] Chiều dài chuẩn L [mm] Thô 1

2

3

4

80

40

20

10

320

160

80

40

8 Bán tinh 5

6

7

5

2.5

1.25

20

10

6.3

2.5 Tinh 8

9

10

11

0.63

0.32

0.16

0.08

3.2

1.6

0.8

0.4

0.25

Siêu tinh

12

13

14

0.04

0.02

0.01

0.2

0.08

0.05

0.08

Bảng 1: Các cấp độ nhẵn bề mặt

Bạn cũng có thể lưu tiêu chuẩn dưới hình ảnh để tra cứu sau:

Các thuật ngữ về tiêu chuẩn độ nhám bề mặt bạn nên biết:

Độ chính xác gia công: là mức độ chính xác đạt được sau khi gia công so với yêu cầu ban đầu trong thiết kế mà bạn mong muốn.

Trong thực tế độ chính xác gia công được biểu thị bằng các sai số về kích thước, sai lệch về hình dáng hình học, sai lệch về vị trí tương đối giữa các yếu tố hình học của chi tiết được biểu thị bằng dung sai.

Độ chính xác gia công còn phần nào được thể hiện ở hình dáng hình học lớp tế vi trên bề mặt của chi tiết. Đó là độ bóng hay độ nhẵn bề mặt, còn gọi là độ nhám.

Cấp chính xác: Cấp chính xác được qui định theo trị số từ nhỏ đến lớn theo mức độ chính xác kích thước.

TCVN và ISO chia ra 20 cấp chính xác khác nhau, chúng được đánh số theo thứ tự độ chính xác giảm dần là 01, 0, 1, 2, …15, 16, 17, 18. Trong đó:

– Cấp 01 ÷ cấp 1 là các cấp siêu chính xác.

– Cấp 1 ÷ cấp 5 là các cấp chính xác cao. Các cấp này áp dụng cho các chi tiết chính xác, dụng cụ đo.

– Cấp 6 ÷ cấp 11 là các cấp chính xác thường. Các cấp này áp dụng cho các mối lắp ghép.

– Cấp 12 ÷ cấp 18 là các cấp chính xác thấp. Các cấp này dùng cho các kích thước tự do [không lắp ghép].

Phương pháp gia công

Cấp chính xác Cấp độ bóng

Tiện ngoài, tiện trong, bào thô

Tiện ngoài, tiện trong, bào bán tinh

Tiện ngoài, tiện trong, bào tinh

Phay thô

Phay tinh

Khoan, khoét

Doa thô

Doa tinh

Chuốt thô

Chuốt tinh

Mài thô

Mài bán tinh

Mài tinh

Mài khôn thô

Mài khôn tinh

Nghiền thô

Nghiền bán tinh

Nghiền tinh

Xọc răng, phay răng thô

Xọc răng, phay răng tinh

Cà răng

5

4

3

4

3

5

3

2

2a

2

3a

2

1

2

1

2

1

1

4

2

2

1-3

4-7

7-9

1-3

4-5

4-6

5-7

8-9

6-8

9-10

6-7

8-9

9-10

10-12

13-14

6-8

8-9

9-11

5-6

6-7

8

Bảng 2. Cấp chính xác và cấp độ bóng bề mặt đạt được bằng các phương pháp gia công

Bạn cũng có thể lưu tiêu chuẩn dưới hình ảnh để tra cứu sau:

Chú ý: Cần phân biệt độ nhẵn, độ nhẵn bóng với độ bóng… độ nhẵn là độ nhấp nhô trên bề mặt, còn độ bóng là độ sáng của bề mặt, nếu bạn không mài kỹ để cho nhẵn thì sau khi đánh bóng sẽ lộ hết các vết xước trên bề mặt khi đó bề mặt có bóng nhưng không nhẵn.

Có bao nhiêu cấp độ nhám bề mặt?

Tiêu chuẩn Việt Nam chia độ nhẵn bề mặt ra làm 14 cấp độ.

Chỉ tiêu đánh giá nhầm bề mặt RZ là gì?

Độ nhẵn bóng bề mặt hay còn gọi là độ nhám được đánh giá qua 2 tiêu chí sau: Rz : là chiều cao nhấp nhô trung bình cộng của 5 khoảng cách từ điểm cao nhất đến đáy thấp nhất trên bề mặt chi tiết trong phạm vi chiều dài chuẩn L.

Cấp độ nhám bề mặt là gì?

Độ nhám bề mặt hay còn có tên gọi khác là độ bóng bề mặt. Sau khi gia công, hầu hết bề mặt chi tiết nhìn bằng mắt thường có vẻ sáng bóng và nhẵn mịn nhưng thực chất vẫn có những mấp mô. Độ nhám thường để chỉ mức độ gồ ghề của bề mặt sản phẩm gia công và nó chính là thước đo tổng số các điểm không đều trên bề mặt.

Ra và RZ khác nhau như thế nào?

Ra có ký hiệu là µm và thường được sử dụng để đánh giá độ nhám từ cấp 5 tới 11. Rz – Chiều cao tối đa trung bình: Cũng được đo lường và ký hiệu bằng đơn vị µm. Rz là trị số trung bình của tổng các giá trị tuyệt đối của 5 đỉnh cao nhất [ti] và 5 đáy thấp nhất [ki] trong chiều dài chuẩn L.

Chủ Đề