Code php thêm sửa xóa văn bằng khoa pham

Lưu PHP code trên trong một file có tên là test.php trong htdocs, sau đó mở trình duyệt và gõ địa chỉ //localhost:8080/test.php

2. Cập nhật giá trị của mảng

3. Xóa phần tử trong mảng PHP

  • Xóa toàn bộ phần tử trong mảng PHP

  • Xóa 1 phần tử trong mảng bằng cách sử dụng hàm unset[]

4. Một số hàm thường dùng trong mảng

  1. array_combine [$keys, $values]
  2. array_intersect_assoc [$array1, $array2]: kết quả trả về 1 mảng gồm những phần tử giống nhau về khóa và giá trị giữa 2 mảng $array1 và $array2
  3. array_intersect [$array1, $array2]: kết quả trả về 1 mảng gồm những phần tử giống nhau về giá trị giữa 2 mảng $array1 và $array2
  4. array_diff_assoc [$array1, $array2]: trả về 1 mảng gồm những phần tử có khóa trong mảng $array2
  5. array_diff [$array1, $array2]: kết quả trả về 1 mảng gồm những phần tử có giá trị tồn tại trong mảng $array1 nhưng không có trong $array2
  6. in_array[$value, $array]: kiểm tra khóa $key có tồn tại trong mảng $array không. Nếu có thì giá trị trả về là true
  7. array_key_exists [$key, $array]: Kiểm tra khóa $key có tồn tại trong mảng $array hay không? Nếu có trả về giá trị true.
  8. unserialize [$value]: Chuyển chuỗi đặc biệt được tạo từ serialize[$value] về trạng thái ban đầu
  9. serialize [$value]: Chuyển chuỗi/mảng/đối tượng $value thành một chuỗi đặc biệt để lưu vào cơ sở dữ liệu
  10. explode [$delimiter, $str]: Thay đổi 1 chuỗi sang 1 mảng. Phân tách chuỗi phụ thuộc vào $delimiter, mỗi đoạn tách ra sẽ thành 1 phần tử của mảng mới
  11. implode [$str, $array]: Thay đổi các giá trị của mảng $array sang một chuỗi gồm những phần tử cách nhau bởi ký tự $str
  12. array_unique [$array]: Loại bỏ những phần tử trùng nhau trong mảng và trả về mảng mới
  13. array_slice [$array, $begin. $finish]: Trích lấy 1 đoạn phần tử của mảng $array từ vị trí $begin đến vị trí $finish. Phần tư đầu tiên [chỉ số 0], phần tử cuối cùng [chỉ số -1 hay count[$array] – 1]
  14. array_search [$value,$array]: Tìm phần tử mang giá trị $value trong mảng $array. Trả về khóa của phần tử tìm được.
  15. array_rand [$array, $number]: Lấy ngẫu nhiên $number phần tử từ mảng $array và đưa vào màng mới [lấy giá trị khóa]
  16. array_merge [$array1, $array2, …, $arrayn]: Nhập 2 hay nhiều mảng thành một mảng duy nhất và trả về mảng mới
  17. array_reverse [$array]: Đảo ngược vị trí những phần tử của mảng
  18. sort [$array]: sắp xếp mảng $array theo giá trị tăng dần
  19. array_flip [$array]: Kết quả trả về 1 mảng có khóa và giá trị được hoán đổi cho nhau so với mảng $array [giá trị thành khóa và khóa thành giá trị]
  20. array_unshift [$array, $val1, $val2, … , $valn]: thêm 1 hay nhiều phần tử vào đầu mảng $array. Hàm kết quả trả về là số lượng phần tử của mảng $array mới theo kiểu số nguyên.
  21. array_shift [$array]: xóa phần tử đầu của mảng. Hàm kết quả trả về phần tử đầu được xóa bỏ.
  22. array_push [$array, $val1, $val2, … , $valn]: thêm 1 hay nhiều phần tử vào cuối mảng $array. Hàm kết quả trả về là số lượng phần tử của mảng $array mới theo kiểu số nguyên
  23. array_pop [$array]: Loại bỏ phần tử cuối cùng của mảng. Hàm trả về phần tử cuối cùng đã được loại bỏ.
  24. array_keys [$array]: kết quả trả về 1 mảng liên tục có những phần tử có giá trị là khóa lấy từ những phần tử của mảng $array. array_values [$array]: kết quả trả về 1 mảng liên tục có các phần tử có giá trị là giá trị lấy từ những phần tử của mảng $array

Mảng là một kiểu dữ liệu vô cùng quan trọng trong Php, nó giúp chúng ta lưu nhiều nhiều giá trị đồng thời. Trong bài học này tôi hướng dẫn bạn từng bước nhưng thao tác quan trọng về mảng như thêm, sửa, xóa, cập nhật phần tử trong mảng.

Tạo một mảng trong Php

Nếu bạn muốn tạo một mảng rỗng, không có giá trị ban đầu bạn sử dụng cú pháp

Ngược lại, nếu mảng có giá trị ban đầu bạn tạo như bên dưới

$my_array = array['A', 'B', 'C' ];

Thêm phần tử vào mảng

1. Thêm phần tử vào cuối mảng

Chú ý: Khi thực hiện cấu trúc dấu ngoặc vuông rỗng [] để thêm phần từ thì phần tử được thêm vào mảng có chỉ số lớn nhất cộng thêm một giá trị.

2. Thêm phần tử qua một key cố định

Mảng $profile để lưu thông tin của thành viên bao gồm họ tên[fullname], thành phố đang ở[city], giới tính[gender].

Sau đó tiến hành thêm thông tin ngày sinh[birth] vào mảng

Cập nhật giá trị của mảng

Để cập nhật giá trị của mảng chúng ta cần xác định được key của nó và tiến hành thiết lập lại giá trị như hướng dẫn bên dưới.

Chú ý: Nếu mảng không có key có định thì key nhận giá trị mặc định tăng dần từ 0.

Xóa phần tử mảng

Để xóa phần tử trong mảng bạn sử dụng hàm unset[] và hủy đúng phần tử cần xóa.

Ví dụ: Hủy phần tử giới tính[gender] trong mảng $profile

Nếu bạn muốn xóa tất cả các phần tử trong mảng bạn làm như sau

Kết luận: Vậy là thông qua bài hướng dẫn này tôi đã hướng dẫn bạn những thao tác quan trọng trong mảng. Việc của bạn bây giờ cần thực hành lại để nắm chắc bài học.

Chủ Đề