Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây:
Cặp công thức đúng của magie nitrua và nhôm nitrua là:
A.
B.
C.
D.
Magie nitrua, là mộthợp chấtvớicông thức hóa họcMg3N2, củamagievànitơ.Nhôm nitrua, còn được gọi với vái tên khác là nitrua nhôm, là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố lànhômvànitơ, có công thức hóa học được quy định là AlN.Cặp công thức đúng của magie nitrua và nhôm nitrua là Mg3N2và AlN
Trắc nghiệm: Cặp công thức đúng của Magie nitrua và Nhôm nitrua là
A.Mg3N2và AlN
B.Mg2N và AlN3
C.MgN và Al3N
D.Mg3N và Al2N3
Trả lời:
Đáp án đúng: A. Mg3N2và AlN
Cặp công thức đúng của magie nitrua và nhôm nitrua là Mg3N2và AlN
Kiến thức tham khảo về Nito, Magie nitrua và Nhôm nitrua
1. Nitơ
a. Vị trí và số OXH
- Trong bảng tuần hoàn nitơ nằm ở ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2.
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p3.
- N có các số oxi hóa thường gặp: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
- N cósố oxi hóacao nhất là +5, nhưnghóa trịcao nhất chỉ là 4.
b. Cấu tạo phân tử
- Nitơ:N ≡ N.
- Liên kết ba giữa hai nguyên tử nitơ bền nên ở điều kiện thường nitơ tương đối trơ và khó tham gia phản ứng hóa học.
c. Tính chất vật lý
Ở điều kiện thường nitơ là khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí, hóa lỏng ở -1960C; rất ít tan trong nước; không duy trì sự sống, sự cháy
d. Tính chất hóa học
- Nitơ có các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
- N2có số oxi hoá 0 nên vừa thể hiện tính oxi hoá và tính khử
e. Điều chế
- Trong công nghiệp:Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- Trong phòng thí nghiệm:
NH4NO2→N2+ 2H2O
Hoặc: NH4Cl + NaNO2→N2+ 2H2O + NaCl
f. Ứng dụng
- Nguyên tố nitơ là thành phần dinh dưỡng chính của thực vật.
- Trong công nghiệp: dùng để tổng hợp NH3, HNO3, phân đạm,…
2. Magie nitrua
a. Khái niệm
Magie nitrua, là mộthợp chấtvớicông thức hóa họcMg3N2, củamagievànitơ. Ở nhiệt độ phòng vàáp suấtbình thường, nó là một chất bột màu vàng xanh lục.
b. Điều chế
Đưa khí nitơ khô chạy qua magnesi nung nóng:
3Mg + 2N2 __-> Mg3N2
hoặcamonia:
3Mg + 2NH3 -> Mg3N2 + 3H2
c. Tính chất hóa học
Magnesi nitride phản ứng với nước tạo thànhmagie hydroxidevà khíamoniagiống như nhiều nitride kim loại khác.
Mg3N2[rắn]+ 6 H2O[l]→ 3 Mg[OH]2[dd]+ 2 NH3[khí]
Trên thực tế, khi magnesi được đốt cháy trong không khí, một số magnesi nitride được hình thành bên cạnh sản phẩm chínhmagie oxit.
d. Ứng dụng
Magnesi nitride là chấtxúc táctrong tổng hợp thực tế đầu tiên củaborazon[cubic boorit nitride].
Xem thêm:
>>> Magie là kim loại hay phi kim?
3. Nhôm Nitrua
a. Khái niệm
Nhôm nitrua, còn được gọi với vái tên khác là nitrua nhôm, là một hợp chất hóa học vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố lànhômvànitơ, có công thức hóa học được quy định là AlN. Hợp chất này dưới dạng wurtzite [w-AlN] là một vật liệu bán dẫn, có ứng dụng tiềm năng cho quang điện tử cực tím chuyên sâu.
b. Tính chất vật lý
Độ dẫn nhiệt | 285 W/[m·K] |
Điểm nóng chảy | 2.200°C [2.470K; 3.990°F] |
Bề ngoài | Chất rắn trắng/ vàng nhạt |
Tên khác | Aluminium nitride |
Chiết suất [nD] | 1.9–2.2 |
Khối lượng riêng | 3.260 g/cm3 |
ElectronMobility | ~300 cm2/[V·s] |
Độ hòa tan | không hòa tan, thủy phân trong dung dịch nước của bazơ và axit[1] |
Khối lượng mol | 40.9882 g/mol |
Điểm sôi | 2.517°C [2.790K; 4.563°F] phân hủy |
Độ hòa tan trong nước | thủy phân [bột], không hòa tan [monocrystalline] |
- Nhận biết: Hòa tan vào nước có xúc tác axit, thu được kết tủa keo trắng
AlN + H2O->NH3+ Al[OH]3
c. Tính chất hóa học
- Thủy phân trong môi trường axit, bazo.
AlN + NaOH + H2O → Na[Al[OH]4] + NH3
AlN + HNO3→ N2+ NO2+ Al[OH]3
- Thủy phân trong môi trường nước, có xúc tác axit
AlN + H2O->NH3+ Al[OH]3
d] Ứng dụng
- Các ứng dụng chính của AlN là:
+ Quang điện tử.
+ Lớp điện môi trong phương tiện lưu trữ quang học.
+ Chất nền điện tử, các tàu chở chip có tính dẫn nhiệt cao là điều cần thiết
+ Ứng dụng quân sự
+ Đóng vai trò như một nồi nấu để phát triển tinh thể gali arsenua
+ Sản xuất thép và chất bán dẫn.
ID:36976
Độ khó: Nhận biết
Cặp công thức đúng của magie nitrua và nhôm nitrua là:
A
Mg3N2 và AlN.
B
Mg2N và AlN3.
C
MgN và Al3N.
D
Mg3N và Al2N3.
Để xem lời giải chi tiết câu hỏi này bạn cần đăng ký khoá học chứa câu hỏi này.