Công thức năng suất hiện tại excel

PHP là ngôn ngữ kịch bản máy chủ và là công cụ mạnh mẽ để tạo các trang Web động và tương tác

PHP là một giải pháp thay thế được sử dụng rộng rãi, miễn phí và hiệu quả cho các đối thủ cạnh tranh như ASP của Microsoft

Bắt đầu học PHP ngay bây giờ »

Học dễ dàng với "PHP Tryit"

Với trình chỉnh sửa "PHP Tryit" trực tuyến của chúng tôi, bạn có thể chỉnh sửa mã PHP và nhấp vào nút để xem kết quả

Ví dụ



echo "Tập lệnh PHP đầu tiên của tôi. ";
?>


Tự mình thử »

Nhấp vào nút "Tự dùng thử" để xem nó hoạt động như thế nào

Bài tập PHP

Kiểm tra bản thân với các bài tập

Tập thể dục

Chèn phần còn thiếu của mã bên dưới để xuất "Xin chào thế giới"


Cung cấp câu trả lời "

Ví dụ PHP

Tìm hiểu bằng các ví dụ. Hướng dẫn này bổ sung tất cả các giải thích với các ví dụ rõ ràng

Xem tất cả các ví dụ về PHP

Bài kiểm tra PHP

Học bằng cách làm bài kiểm tra. Bài kiểm tra này sẽ cung cấp cho bạn tín hiệu về mức độ bạn biết hoặc không biết về PHP

Bắt đầu bài kiểm tra PHP

Việc học của tôi

Theo dõi tiến trình của bạn với chương trình "Học tập của tôi" miễn phí tại W3Schools

Đăng nhập vào tài khoản của bạn và bắt đầu kiếm điểm

Đây là một tính năng tùy chọn. Bạn có thể học W3Schools mà không cần sử dụng My Learning


Tài liệu tham khảo PHP

Tài liệu tham khảo PHP của W3Schools chứa các danh mục khác nhau của tất cả các hàm, từ khóa và hằng số PHP, cùng với các ví dụ

Hàm Yield trong Excel là một công cụ mạnh mẽ giúp chúng ta tính toán lãi suất hạn mức YTM của trái phiếu. Sau khi đọc bài viết này, bạn sẽ biết hàm Yield là gì, công thức, ý nghĩa của hàm Yield và cách sử dụng hàm Yield trong Excel để tính toán số dư hạn sử dụng của trái phiếu. Cuối cùng chúng ta sẽ giải đáp một số bài tập tính YTM thường gặp

Nội Dũng Chính

  • Hàm Nhường Là Gì?
  • Cách Tính YTM Của Trái Trả Bằng Hàm Yield Trong Excel
  • Công Thức Hàm Yield Trong Excel
  • Lưu Ý Khi Sử Dụng Hàm Lợi Suất Để Tính YTM Trái Phiếu
  • Bài Tập Tính YTM Bằng Hàm Yield Trong Excel
  • Bài Tập 1. Tính YTM Vào Ngày Phát Hành
  • Bài tập 2. Tính YTM Khi Có Lãi Tích Tụ
  • Kết luận

Hàm Nhường Là Gì?

Hàm Yield là một hàm tài chính trong Excel giúp tính toán lợi nhuận kỳ hạn của một chứng khoán trả lãi định kỳ

Trong bài viết này, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu sơ lược về hệ số lãi suất hạn của phiếu giảm giá trái phiếu và cách sử dụng hàm Yield trong Excel để tính toán hệ số lãi suất này

Lưu ý. Đối với trái phiếu trả lại khi còn hạn chế và trái phiếu chiết khấu [trái phiếu giảm giá] chúng ta cần sử dụng hàm Yieldmat và Yielddisc

Tỷ suất lợi nhuận có hạn [YTM – Yield to Maturity] của phiếu giảm giá trái phiếu là Tỷ suất lợi nhuận thực tế mà nhà đầu tư sẽ có được nếu nắm giữ trái phiếu đến ngày đáo hạn

Vì vậy, nếu nói một cách gần kề thì hàm Yield có nghĩa là hàm tính tỷ suất lợi nhuận thực tế mà chúng ta sẽ nhận được nếu “ôm” trái phiếu đến ngày đáo hạn

Khi bạn mua trái phiếu, bạn sẽ quan tâm đến tỷ suất sinh lợi của trái phiếu kể từ ngày bạn mua đến khi hết hạn. Để tính được mức sinh lợi này, chúng ta cần tính giá trị hiện tại của những dòng tiền sẽ nhận được trong tương lai sao cho giá trị hiện tại này bằng với giá trái phiếu mà bạn mua

Công Thức Tính YTM của trái phiếu được cho trong hình sau

Trong công thức trên, r chính là YTM của trái phiếu, YTM chính là giải chiết để đánh giá hiện tại của dòng tiền nhận được bằng giá thị trường của trái phiếu

Dòng tiền nhận được này bao gồm dòng tiền trả định kỳ hàng năm và giá trị hoàn trả khi hết hạn [thường thì giá trị hoàn trả sẽ bằng giá định mệnh]

Chúng ta có 4 cách để tính YTM của phiếu giảm giá trái phiếu, đó là

1- Sử Dụng Công Thức Tính YTM Gần Đúng

Công thức tính YTM gần đúng là

2- Giải phương trình cấp bậc trong hình trên

3- Sử dụng phương pháp nội suy

4- Sử dụng hàm Yield trong Excel

Xem thêm. Hàm PPMT Là Gì?

Cách Tính YTM Của Trái Trả Bằng Hàm Yield Trong Excel

Trong phần này, Lodongxu sẽ hướng dẫn bạn cách tính YTM của trái phiếu bằng hàm Yield trong Excel

Để sử dụng hàm Yield đúng cách, chúng ta cần tìm hiểu công thức, ý nghĩa của các đối số trong hàm và một số lưu ý khi sử dụng hàm

Chúng ta có 3 loại trái phiếu nếu xét theo phương thức trả lãi, đó là Trái phiếu Phiếu, Trái phiếu Chiết khấu và Trái phiếu Gộp

Hàm Yield chỉ được sử dụng nếu các khoản lãi được chi trả định kỳ [Phiếu trái phiếu], nếu bạn cần tính YTM của phiếu Trái có khoản lãi được chi trả khi đáo hạn [Trái phiếu Gộp] thì bạn cần sử dụng hàm Yieldmat

Công Thức Hàm Yield Trong Excel

Hàm Yield có công thức là. = Lợi tức[Thanh toán, Kỳ hạn, Tỷ lệ, Pr, Mua lại, Tần suất, [Cơ sở]]

in which

– Settlement là ngày thanh toán, hay ngày thanh toán. Bạn có thể hiểu đây là ngày mà bạn bỏ tiền ra để mua trái phiếu. Ngày thanh toán phải là ngày sau ngày phát hành trái phiếu. Settlement là đối số bắt buộc trong hàm Yield

– Ngày đáo hạn là ngày hết hạn của trái phiếu. Maturity là tham số bắt buộc phải có trong hàm Yield

– Rate là lãi suất hàng năm của trái phiếu, hay còn gọi là lãi suất phiếu giảm giá. Các nhà phát hành sẽ tính toán lợi tức hàng năm dựa trên lãi suất này để chi trả định kỳ cho những người giữ trái phiếu. Rate cũng là đối số bắt buộc trong hàm Yield

– Pr là giá của trái phiếu, Pr được tính bằng Tỷ lệ phần trăm của trái phiếu. Ví dụ, mệnh giá trái phiếu là 100. 000 VND và Pr bằng 95% mệnh giá thì chúng ta hiểu là giá của trái phiếu bằng 95. 000 đồng. Nhưng khi nhập hàm Yield, bạn hãy nhập số 95. Pr là đối số bắt buộc

– Quy đổi là giá trị hoàn trả khi hạn mức trái phiếu, giá trị này cũng được tính bằng Tỷ lệ phần trăm của mệnh giá trái phiếu

Như bình thường thì chúng ta có thể hiểu Redemption chính là mệnh giá của trái phiếu [Face Value], vì chúng ta hay gặp giá trị hoàn trả bằng đúng mệnh giá

Nhưng nếu nói chính xác thì Quy đổi phải bằng “bao nhiêu phần trăm trên mệnh giá”, bởi vì có nhiều loại trái phiếu đặc biệt có giá trị hoàn trả cao hơn hoặc thấp hơn giá trái phiếu

Redemption là đối số bắt buộc của hàm Yield

– Tần suất là số lần thanh toán lợi tức trái phiếu hàng năm. Nếu thanh toán hàng năm thì Tần suất = 1, nếu thanh toán nửa năm một lần [tức 2 lần/năm] thì Tần suất = 2, nếu thanh toán theo quý thì Tần suất = 4

Với trái phiếu nước ta thì thường là 1 lần/năm. Tần suất cũng là đối số bắt buộc trong hàm Yield

– Basis là hệ thống đếm ngày. Hệ thống đếm ngày sẽ quy định cách mà thị trường hay tổ chức tài chính sử dụng để tính toán. Cơ sở là đối số tùy chọn trong hàm Yield. Chúng ta có 5 hệ thống đếm ngày có thể hiển thị trong bảng sau

Giá trị của cơ sở Hệ thống đếm ngày 0 hoặc bỏ quaUS [NASD] 30/3601 Thực tế/Thực tế [Thực tế/Thực tế]2 Thực tế

Diễn giải hệ thống đếm ngày

+ Hệ đếm US [NASD] 30/360. Đây là hệ thống đếm ngày của tôi, tức là một tháng có 30 ngày dù tháng đó có 28 hay 31 ngày, một năm có 360 ngày cho dù năm đó có 365 hay 366 ngày

+ Hệ thống đếm Thực tế/Thực tế [Thực tế/Thực tế]. Hệ thống đếm này tính số ngày của tháng và số ngày của năm giống như trong lịch thực tế, ví dụ như với năm nhuận thì tính là 366 ngày

+ Hệ thống đếm Thực tế/360 [Thực tế/360]. Hệ thống đếm này tính số ngày trong tháng theo lịch trong thực tế còn một năm có 360 ngày

+ Hệ thống đếm Thực tế/365 [Thực tế/365]. Hệ thống đếm này tính số ngày trong tháng giống như lịch trong thực tế còn một năm có 365 ngày

+ Hệ thống đếm Châu Âu 30/360. Đây là hệ thống đếm ngày của Châu Âu, tương tự như hệ thống đếm của Mỹ nhưng hệ thống đếm kiểu Mỹ thì phổ biến hơn. Hai hệ thống đếm này có một số khác biệt, đó là

Trong hệ thống đếm của Châu Âu, nếu ngày bắt đầu hay ngày kết thúc rơi vào ngày 31 của tháng thì sẽ được chuyển thành ngày 30 của tháng đó

Trong hệ thống đếm của tôi, nếu ngày bắt đầu rơi vào ngày 31 của tháng thì sẽ chuyển sang ngày 30 của tháng đó

Nếu ngày kết thúc rơi vào ngày 31 của tháng và ngày bắt đầu rơi vào [hoặc trước] ngày 30 thì ngày kết thúc được coi là ngày 1 của tháng tiếp theo

Nếu ngày kết thúc rơi vào ngày 31 của tháng và ngày bắt đầu rơi vào ngày 31 của một tháng thì ngày kết thúc được coi là ngày 30 của tháng kết thúc đó

  • Xem thêm.  

Hàm XNPV Là Gì?

Hàm MIRR Là Gì?

Lưu Ý Khi Sử Dụng Hàm Lợi Suất Để Tính YTM Trái Phiếu

Khi sử dụng hàm Yield để tính lãi suất giới hạn trái phiếu trong Excel, bạn hãy chú ý một số điểm sau nhé

– Để tránh nhầm lẫn, bạn nên sử dụng hàm Date theo cú pháp = Date[Year, Month, Day] để nhập ngày vào hàm Yield

– Giá trái phiếu Pr mà chúng ta sử dụng trong hàm Yield là giá tạm thời chứ không phải giá thanh toán trong thực tế. Giá tạm thời còn được gọi là giá sạch [Clean Price], là giá được niêm yết trên sàn chứng khoán

Giá mơ là giá chưa cộng thêm lãi tích hợp [nếu có], còn giá thanh toán thực tế [hoặc giá thối] là giá chưa cộng với lãi hội tụ

Giá Thanh Toán Thực Tế = Giá Yết + Lãi Tích Tụ [Nếu có]

Ví dụ, người bán nắm giữ trái phiếu trong 100 ngày, sau đó bạn mua lại thì bạn nắm giữ 265 ngày. Bạn sẽ được trả lương trong 265 ngày còn người bán được trả lương trong 100 ngày trước đó. Số tiền thanh toán trong 100 ngày này được gọi là tổng hợp

Như vậy, khi thanh toán bạn sẽ thanh toán bằng giá thực tế, còn khi tính hàm Yield thì chúng ta sử dụng giá tạm thời. Nếu bạn nhập giá thanh toán vào hàm Yield thì chúng ta sẽ có kết quả sai lệch

– Hàm Yield sẽ báo lỗi #Value. Nếu các đối số Settlement hoặc Maturity chứa những ngày không hợp lệ, ví dụ như ngày 31/02, ngày 31/11,…

– Hàm Yield sẽ báo lỗi #NUM. In a number of field as

+ Giá trái phiếu [Pr] hoặc Giá trị hoàn trả [Quy đổi] nhỏ hơn hoặc bằng 0

+ Tỷ lệ lãi suất < 0

+ Số lần trả lại [Tần suất] có giá trị khác với 1;

+ Ngày thanh toán mua trái phiếu [Settlement] đến sau ngày đáo hạn [Maturity]

+ Base value không phải là các số 0;

Bài Tập Tính YTM Bằng Hàm Yield Trong Excel

Bài Tập 1. Tính YTM Vào Ngày Phát Hành

Trái phiếu X được phát hành vào ngày 15/03/2130 và hết hạn vào ngày 15/03/2140. Trái phiếu có mệnh giá là 100. 000 VND, Phiếu lãi suất hàng năm là 10%, trả lãi đều đặn vào ngày 15/03 hàng năm và trả gốc một lần khi đáo hạn. Hãy tính toán thời hạn trả lãi của trái phiếu X khi bạn mua vào ngày phát hành và nắm giữ khi hết hạn? . 000 VNĐ

Lời giải

Vì chúng ta mua vào thời điểm phát hành nên giá tạm thời trên sàn chứng khoán chính là giá mà thực tế bạn bỏ ra thanh toán là 95 nghìn đồng

Vì trong hàm Yield, giá trái phiếu và giá trị hoàn trả được tính bằng Tỷ lệ phần trăm trên mệnh giá nên chúng ta cần nhập 95 vào ô C7 và 100 vào ô C8. Lưu ý là những con số này Vốn đã mang ý nghĩa là “tỷ lệ phần trăm” rồi bạn chỉ cần nhập số 95 và 100 là được, cấm nhập 95000 hay 100% nhé

Chúng ta tính YTM của trái phiếu X là 10. 843%. như vậy, nếu bạn mua trái phiếu X và nắm giữ đến ngày hết hạn, bạn sẽ được hưởng một suất sinh lợi bình quân là 10. 843%

Bài tập 2. Tính YTM Khi Có Lãi Tích Tụ

Trái phiếu Y được phát hành vào ngày 22/08/2090 và hết hạn vào ngày 22/08/2100. Mệnh giá trái phiếu là 100. 000 VNĐ, lãi suất hàng năm là 9%, trả lãi một lần vào ngày 22/08 hàng năm và trả gốc vào ngày đáo hạn. Bạn mua trái phiếu này vào ngày 03/05/2095 với giá là 105. 000 VNĐ và giữ đến khi hết hạn. Please tính YTM của trái phiếu Y

Lời giải

Vì bạn mua trái phiếu này vào ngày khác với ngày trả lương thường niên nên sẽ có lãi suất tổng hợp trong giá thanh toán. Đồng thời giá cần nhập vào hàm Yield là giá tạm thời cho nên chúng ta cần tìm phép tính tổng trước, sau đó tìm giá phép tạm bằng cách lấy giá thanh toán trừ đi phép tích tổng, cuối cùng chúng ta mới tính YTM

You have to completation by công thức. A = CF*d/D/f

Với A là trả lãi, CF là tiền trả hàng năm, d là số ngày người bán giữ trong kỳ tính lãi, D là số ngày trong kỳ tính trả, f là tần số trả lãi trong năm

Chúng ta sẽ tính toán bằng chức năng Coupdaybs

= Coupdaybs[Ngày thanh toán, Ngày hết hạn, Số lần thanh toán lương, Hệ thống tính ngày]

d main is distance from day 22/08/2094 to day 03/05/2095

Để tìm D, bạn hãy sử dụng chức năng Coupdates

= Coupdates[Ngày thanh toán, Ngày hết hạn, Số lần thanh toán lương, Hệ thống tính ngày]

Sau khi tính toán được trả tiền hội tụ rồi, chúng ta tính giá Memory để nhập vào Yield hàm như hình trên và tìm ra YTM của trái phiếu là 8. 931%

  • Đừng bỏ lỡ

Cách Tính Giá Trái Trả Bằng Hàm Giá Trong Excel [Từ A – Z]

Hàm IPMT Là Gì?

Kết luận

Chúng ta có thể thấy rằng, trong 4 phương pháp tính toán lãi suất hạn của phiếu giảm giá trái phiếu thì cách sử dụng hàm Yield trong Excel là cách để đưa ra kết quả chính xác và nhanh chóng nhất.

Mong rằng sau bài viết này, các bạn đã biết hàm Yield là gì, công thức của hàm Yield, cách sử dụng hàm Yield trong Excel để tính toán suất dư của trái phiếu và giải đáp được một số bài tính toán YTM thường gặp. . Chúc bạn thành công

Chủ Đề