Công thức tính công cơ học là công thức nào sau đây

Chào mừng bạn đến với website Eduboston, Hôm nay eduboston.vn sẽ giới thiệu đến bạn về bài viết Công cơ học là gì? Công thức tính Công cơ học và Bài tập vận dụng, Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về bài viết Công cơ học là gì? Công thức tính Công cơ học và Bài tập vận dụng bên dưới.

Vậy công cơ học là gì? Khi nào thì có công cơ học và khi nào thì không? Công thức tính công cơ học được viết như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài viết dưới đây nhé.

I. Công việc cơ khí

1. Công cơ học được thực hiện khi nào?

Công cơ học xảy ra khi một lực tác dụng vào một vật và làm cho vật đó chuyển động.

2. Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: lực tác dụng lên vật và quãng đường vật đi được.

– Công việc cơ khí thường được gọi là công việc.

* Ghi chú: Trong trường hợp thực hiện công cơ học, chúng ta cần tìm hiểu lực nào đã thực hiện công.

* Ví dụ về công cơ khí: Đầu máy đang kéo các toa tàu chuyển động [lực làm công việc là lực kéo đầu máy]. Một quả táo rơi từ trên cây xuống [lực tác dụng là trọng lực].

II. Công thức cho công việc cơ khí

• Công thức tính công cơ học khi lực F di chuyển được quãng đường s theo phương của lực:

A = Fs

• Trong đó: A là công của lực F [J]

F là lực tác dụng lên vật [N]

s là quãng đường vật đi được [m].

Đơn vị công việc là jun, [ký hiệu J]. 1J = 1N.1 m = 1Nm. Bội số của Jun là kilojoule [ký hiệu kJ], 1kJ = 1 000J.

* Ghi chú:

– Công thức tính công chỉ áp dụng cho trường hợp vật chuyển động có hướng của lực. Trường hợp vật chuyển động theo phương vuông góc với lực thì công của lực đó bằng 0.

– Trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động của vật khi không có công cơ học.

III. Tập luyện Cơ học

* Câu C1 trang 46 SGK Vật Lý 8: Quan sát các hiện tượng sau:

Từ những nhận xét trên, em hãy cho biết khi nào có công cơ học?

° Lời giải câu C1 trang 46 SGK Vật Lý 8:

– Khi có lực tác dụng lên vật di chuyển theo hướng không vuông góc với hướng của lực có công cơ học. Như vậy, cả hai trường hợp đều có công cơ học.

* Câu C2 trang 46 SGK Vật Lý 8: Tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống của các câu sau:

– Chỉ có “công cơ học” khi có … [1] … tác dụng vào vật và làm cho vật … [2] … có phương vuông góc với phương của lực.

° Lời giải câu C2 trang 46 SGK Vật Lý 8:

– Chỉ có “công cơ học” khi có lực lượng hành động trên một đối tượng và làm cho nó di chuyển theo phương vuông góc với phương của lực.

* Câu C3 trang 47 SGK Vật Lý 8: Trường hợp nào sau đây có công cơ học?

a] Người thợ mỏ đang đẩy xe chở than chuyển động.

b] Một học sinh đang ngồi học.

c] Máy xúc đang hoạt động.

d] Vận động viên đang nâng quả tạ từ thấp lên cao.

° Lời giải câu C3 trang 47 SGK Vật Lý 8:

– Các trường hợp có công cơ học là: a], c], d];

– Vì trong cả 3 trường hợp đều có lực tác dụng vào vật làm vật chuyển động [lần lượt là: xe đẩy chuyển động, máy xúc chuyển động và quả tạ chuyển động].

* Câu C4 trang 47 SGK Vật Lý 8: Cơ học có tác dụng với lực nào sau đây?

a] Đầu máy đang kéo đoàn tàu chuyển động.

b] Quả bưởi từ trên cây rơi xuống.

c] Người công nhân dùng một ròng rọc cố định để kéo quả nặng lên cao [H.13.3 SGK].

° Lời giải câu C4 trang 47 SGK Vật Lý 8:

a] Đầu máy đang kéo đoàn tàu chuyển động: Lực kéo của đầu máy làm công.

b] Quả bưởi rơi từ trên cây xuống: Trọng lực có tác dụng gì.

c] Người công nhân dùng ròng rọc cố định để kéo quả nặng lên: Lực kéo của người công nhân thực hiện công.

* Câu C5 trang 48 SGK Vật Lý 8: Đầu máy kéo toa xe một lực F = 5000N làm toa xe đi được quãng đường 1000m. Tính công của lực kéo đầu máy.

° Lời giải câu C5 trang 48 SGK Vật Lý 8:

Công của lực kéo là:

A = Fs = 5000,1000 = 5000000J = 5000kJ.

* Câu C6 trang 48 SGK Vật Lý 8: Quả dừa nặng 2kg rơi từ cây cách mặt đất 6m. Đếm trọng lực?

° Lời giải câu C6 trang 48 SGK Vật Lý 8:

– Trọng lực của quả dừa: P = mg = 2.10 = 20N.

– Công của trọng lực là: A = Ph = 20,6 = 120J

* Câu C7 trang 48 SGK Vật Lý 8: Tại sao không có công cơ học của trọng lực trong trường hợp này Quả bóng có chuyển động trên sàn nằm ngang không?

° Lời giải câu C7 trang 48 SGK Vật Lý 8:

– Trọng lực thẳng đứng luôn vuông góc với phương chuyển động của quả cầu nên không có công cơ học trong trường hợp đó.

Tóm lại, với bài viết Cơ năng là gì? Công thức tính công cơ học và bài tập thực hành Hayhochoi hi vọng sẽ giúp các bạn học sinh nắm được các trường hợp sinh công cơ học, vận dụng vào tính toán trong các bài tập thực hành, chúc các bạn học tập may mắn.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

»Mục lục Sách bài tập Lý thuyết và Bài tập Hóa học 8

»Mục lục Sách bài tập Lý thuyết và Bài tập Vật lý 8

[ad_2]

VnDoc xin chia sẻCông cơ học, công suất Vật lý 8. Tài liệu này giúp các em ôn lại công thức tính công và công thức tính công suất, qua đó vận dụng tốt vào việc giải bài tập môn Vật lý 8. Dưới đây là nội dung chi tiết, mời các em cùng tham khảo nhé.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

  • Trong các phát biểu sau phát biểu nào đúng với định luật về công
  • Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào
  • Công cơ học là đại lượng
  • Công thức tính áp suất
  • Lý thuyết Vật lý lớp 8 bài 15: Công suất
  • Gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm vì

Công thức Vật lý 8: Công cơ học, Công suất

  • 1. Công thức tính công
  • 2. Công cơ học
    • 2.1. Khi nào có công cơ học?
    • 2.2. Công thức tính công cơ học
  • 3. Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?
  • 4. Công thức tính công suất
  • 5. Bài tập ví dụ minh họa

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

1. Công thức tính công

Công là một đại lượng vô hướng có thể mô tả là tích của lực với quãng đường dịch chuyển mà nó gây ra, và nó được gọi là công của lực.

Đơn vị của công là Jun [kí hiệu là J]

Công thức tính công cơ học khi lực F làm dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực

Trong đó:

+ A là công của lực F [J]

+ F là lực tác dụng vào vật [N]

+ s quãng đường vật dịch chuyển [m]

+ Đơn vị của công là Jun, [kí hiệu là J].

1J = 1N.1m = 1Nm

Bội số của Jun là kilojun [kí hiệu là kJ], 1kJ = 1000J

2. Công cơ học

2.1. Khi nào có công cơ học?

- Công cơ học xuất hiện khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.

2.2. Công thức tính công cơ học

• Công thức tính công cơ học khi lực F làm dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực:

A = F.s

• Trong đó: A là công của lực F [J]

F là lực tác dụng vào vật [N]

s là quãng đường vật dịch chuyển [m]

Đơn vị của công là Jun, [kí hiệu là J]. 1J= 1N.1 m = 1Nm. Bội số của Jun là kilojun [kí hiệu là kJ], 1kJ = 1 000J.

* Lưu ý:

- Công thức tính công chỉ áp dụng cho trường hợp vật chuyển dời theo phương của lực. Trường hợp vật chuyển dời theo phương vuông góc với lực thì công của lực đó bằng 0.

- Trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động của vật khi đó không có công cơ học.

3. Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào?

- Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển

Chú ý: Trong các trường hợp có công có học, ta cần tìm ra lực nào đã thực hiện công đó.

- Công cơ học thường được gọi tắt là công.

- Ví dụ về công cơ học: Đầu tàu hỏa đang kéo các toa tàu chuyển động [lực thực hiện công là lực kéo của đầu tàu hỏa]. Quả táo rơi từ trên cây xuống [lực thực hiện công là trọng lực].

4. Công thức tính công suất

- Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian.

Công thức tính công suất:

- Đơn vị của công suất là Oát [W]

1W.h = 3600J; 1KWh = 3600 kJ

- Ngoài ra người ta còn sử dụng đơn vị mã lực

1CV = 736W

1HP = 746W

5. Bài tập ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Một người thợ xây đưa xô vừa có khối lượng 15kg lên độ cao 5m trong thời gian 20 giây bằng ròng rọc động.

a. Tính công mà người đó thực hiện được.

b. Người thợ xây hoạt động với công suất là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Lực F mà người đó thực hiện là:

F = 10m = 10.15 = 150 [N]

Công mà người đó thực hiện là:

A = P.h = 150.5 = 750[J]

Người thợ xây hoạt động với công suất là:

Ví dụ 2: Tính công suất của dòng nước chảy qua đập ngăn cao 25m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 120m3/phút, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Trọng lượng của 1m3 nước là: P = 10.m = 10 000 [N]

Trong thời gian 1 phút = 60 giây có 120m3 nước rơi từ độ cao 25m xuống phía dưới.

Công thực hiện trong thời gian 1 phút là:

A = 120.10000.25 = 30 000 000 [J]

Công suất của dòng nước là:

Ví dụ 3.Một người kéo một gáo múc nước từ giếng sâu 10m. Công tối thiểu của người đó phải thực hiện là bao nhiêu? Biết gáo nước có khối lượng là 0,5 Kg và đựng thêm 10 lít nước, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Thể tích của nước: V = 10 lít = 0,01 m3

Khối lượng của nước:

mn = V.D = 0,01 . 1000 = 10 [Kg]

Lực tối thiểu để kéo gàu nước lên là: F = P

Hay: F = 10[mn + mg] = 10[10 + 0,5] = 105 [N]

Công tối thiểu của người đó phải thực hiện:

A = F.S = 105. 10 = 1050 [J]

Ví dụ 4:Một vật nặng 2kg rơi từ độ cao 6m xuống đất.

a. Tính công do trọng lực thực hiện.

b. Công này bằng công rơi vật nặng 5kg từ độ cao bao nhiêu m?

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Trọng lực của vật P = 10.2 = 20 N

Công do trọng lực thực hiện:

A = P.h = 20.6 = 120 J

Trọng lượng của vật nặng 5kg

P' = 10.5 = 50 N

Vậy với công A trên vật 5kg rơi từ độ cao:

h' = A : P' = 120 : 50 = 2,4 m

Ví dụ 5: Một quả dừa có trọng lượng [25N ] rơi từ trên cây cách mặt đất [8m ]. Công của trọng lực là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Ta có:

+ Trọng lượng của quả dừa: P = 25N

+ Độ dời quả dừa dịch chuyển chính là độ cao của của dừa so với mặt đất: s= 8m

Công của trọng lực là: A = P.s = 25.8 = 200J

Ví dụ 6: Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất từ A đến B trên đoạn đường nằm ngang, tới B đổ hết đất rồi đẩy xe không theo đường cũ trở về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Công cơ học được tính bởi công thức: A=Fs

=> Công cơ học tỉ lệ thuận với lực F

Trong trường hợp trên, ta thấy khi đẩy xe đất từ A đến B có lực đẩy lớn hơn khi đẩy xe không từ B về đến A

=> Công ở lượt đi lớn hơn vì lực đẩy lượt đi lớn hơn lượt về

Ví dụ 7: Một người đang điều khiển phương tiện xe mô tô trên đoạn đường [s = 5km ], lực cản trung bình là [70N ]. Công của lực kéo động cơ trên đoạn đường đó là bao nhiêu? Biết xe chuyển động đều trên đường

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Ta có:

+ Xe chuyển động đều nên lực kéo của động cơ có độ lớn bằng lực cản

Fk = Fc = 70N

+ Công của động cơ trên đoạn đường đó là: A= Fk.s =70.5.1000 = 350000J

Ví dụ 8. Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 4 000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h. Trong 6 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu.

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Tóm tắt:

F = 4000 N

v = 36 km/h

t = 6 phút

-----------------------

P = ?

Đổi t = 6 phút = 360 s

Quãng đường ô tô đi được là: S = v.t = 10.360 = 3600 [m]

Công của lực kéo là: A = F.S = 4000.3600 = 14400000 [J]

Công suất: P = A: t = 14400000 : 300 = 48000 [W]

Ví dụ 9. Một thang máy có khối lượng m = 550 kg chất trong đó một thùng hàng nặng 350 kg. Người ta kéo thang máy từ đáy hầm mỏ sâu 65 m lên mặt đất bằng lực căng của một dây cáp. Công nhỏ nhất của lực căng để thực hiện việc đó là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Tóm tắt

m1 = 550 kg

m2 = 350kg

s = h = 65 m

-----------------------------

A = ?

Tổng khối lượng của cả thang máy và thùng hàng là:

P = P1 + P2 = 10.m1 + 10.m2 = 10.550 + 10.350 = 9000 [N]

Công của lực căng dây để thực hiện việc kéo thang máy có thùng hàng đó lên mặt đất là:

A = F.s = P.h = 9000 . 65 = 585000 [J] = 585 kJ

Vậy công nhỏ nhất để thục hiện việc đó là 585 kJ

Ví dụ 10. Một con sông nước chảy từ đập ngăn cao 35m xuống dưới, biết rằng lưu lượng dòng nước là 100m3/phút và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Hãy tính công suất của dòng nước?

Hướng dẫn giải chi tiết bài tập

Tóm tắt

h = 30m

v = 100m3/phút

D = 1000 kg/m3

-------------------------------

Đổi: 1m3 nước = 1000 lít = 1000 kg

⇒ P = 10m = 10000 [N]

Trọng lượng của 100 m3 nước là:

P = 100.10000 = 1000000 [N]

Công thực hiện được của dòng nước là:

A = F.s = 1000000.35 = 35000000 [J]

công suất của dòng nước

P = A/t = 35000000 : 60 = 583333 [W] = 583 [KW]

-----------------------------------

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Như vậy VnDoc đã chia sẻ tới các em bài Công thức tính công. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em nắm chắc kiến thức, vận dụng tốt giải bài tập tính công. Chúc các em học tốt, nếu thấy tài liệu hữu ích, hãy chia sẻ cho các bạn cùng tham khảo nhé

-------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Vật lý 8: Công thức tính công. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Vật lý 8,Giải bài tập Vật Lí 8, Tài liệu học tập lớp 8VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - ĐápTruy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập

Video liên quan

Chủ Đề