Bài làm:
Bài 1
Tính rồi thử lại
76281 + 16259
60448 – 43619
Hướng dẫn giải:
- Đặt tính: Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính: Cộng các số lần lượt từ phải sang trái.
- Để kiểm tra phép tính đúng hay sai thì em thử lại bằng phép toán ngược lại.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a] 388 + 36 + 514 + 12 = ….
b] 913 + 159 + 427 + 317 = ….
c] 422 + 44 + 156 + 78 = ….
Hướng dẫn giải:
Nhóm các số có tổng bằng số tròn chục rồi thực hiện phép cộng.
Lời giải chi tiết:
a/ 388 + 36 + 514 + 12 = [388 + 12] + [36 + 514] = 400 + 550 = 950
b/ 913 + 159 + 427 + 371 = 913 + 427 + 159 + 371 = 1340 + 530 = 1870
c/ 422 + 44 + 156 + 78 = 422 + 78 + 44 + 156 = 500 + 200 = 700.
Bài 3
Lớp 4A có 35 học sinh, số học sinh đeo kính ít hơn số học sinh không đeo kính 5 bạn. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu bạn học sinh đeo kính, bao nhiêu bạn học sinh không đeo kính?
Hướng dẫn giải:
Giải bải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
Lời giải chi tiết:
Lớp 4A có số bạn học sinh đeo kính là:
[35 – 5] : 2 = 15 [học sinh]
Lớp 4A có số bạn học sinh không đeo kính là:
[35 + 5] : 2 = 20 [học sinh]
Đáp số: 15 học sinh đeo kính và 20 học sinh không đeo kính.
Bài 4
a] Viết tên các góc dưới mỗi hình sau:
b] Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Ở hình bên có: … góc vuông
… góc nhọn
… góc tù
Hướng dẫn giải:
a/ Đọc tên các góc của mỗi hình.
b/ Đếm số góc vuông, góc nhọn, góc tù có trong hình vẽ.
Lời giải chi tiết:
a/ Góc vuông;
Góc bẹt;
Góc nhọn;
Góc tù.
b/ Ở hình bên có:
2 góc vuông
1 góc nhọn
1 góc tù.
Vui học
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Trong các góc vẽ trên:
a] Các góc vuông là: ….
b] Các góc nhọn là: ….
c] Các góc tù là: ….
d] Các góc bẹt là: ….
Hướng dẫn giải:
- Xác định góc đã cho là góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
- Đọc tên của góc đó.
Lời giải chi tiết:
Trong các góc vẽ trên:
a/ Các góc vuông là: Góc vuông đỉnh P, cạnh PC; PQ.
b/ Các góc nhọn là: Góc nhọn đỉnh K, cạnh KA; KM.
Góc nhọn đỉnh I, cạnh IE; IG.
c/ Các góc tù là: Góc tù đỉnh H, cạnh HB; HN
Góc tù đỉnh D, cạnh DU; DV.
d/ Các góc bẹt là: Góc bẹt đỉnh O, cạnh OX; OY.
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Cùng em học Toán lớp 4 Tập 2 Tuần 32 trang 50, 51, 52 hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong sách Cùng em học Toán lớp 4.
Bài 1 [trang 50 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Đặt tính rồi tính:
2829 x 23 2805 : 15
Hướng dẫn giải:
Bài 2 [trang 50 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
Với a = 3131; b = 31, tính giá trị của các biểu thức:
a + b = ........... a x b = ...........
a – b = ........... a : b = ...........
Hướng dẫn giải:
a + b = 3131 + 31 = 3162 a x b = 3131 x 31 = 97061
a – b = 3131 – 31 = 3100 a : b = 3131 : 31 = 101.
Bài 3 [trang 50 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Hướng dẫn giải:
Bài 4 [trang 50 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Một ki-lô-gam gạo giá 24 500 đồng, một hộp bánh giá 36 000 đồng. Sau khi mua 15kg gạo và 2 hộp bánh, mẹ còn 60 500 đồng. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu tiền?
Hướng dẫn giải:
Giá tiền 15kg gạo là:
24 500 x 15 = 367 500 [đồng]
Giá tiền hai hộp bánh là:
36 000 x 2 = 72 000 [đồng]
Số tiền mẹ có lúc đầu là:
367 500 + 72 000 + 60 500 = 500 000 [đồng]
Đáp số: 500 000 đồng.
Bài 5 [trang 51 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Biểu đồ dưới đây nói về số ngày mưa trong tháng 3 năm 2018 ở một huyện.
Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng:
a] Tháng 5 có ... ngày mưa, tháng 6 có ... ngày mưa, tháng 7 có ... ngày mưa.
b] Tháng ... có nhiều ngày mưa nhất, tháng ... có ít ngày mưa nhất.
c] Tháng 7 có nhiều hơn tháng 6 ... ngày mưa.
d] Số ngày mưa trung bình trong ba tháng trên là ... ngày.
Hướng dẫn giải:
a] Tháng 5 có 12 ngày mưa, tháng 6 có 15 ngày mưa, tháng 7 có 18 ngày mưa.
b] Tháng 7 có nhiều ngày mưa nhất, tháng 5 có ít ngày mưa nhất.
c] Tháng 7 có nhiều hơn tháng 6 3 ngày mưa.
d] Số ngày mưa trung bình trong ba tháng trên là 15 ngày.
Bài 6 [trang 51 Cùng em học Toán 4 Tập 2]: Điền dấu [>;