Đại học Sài Gòn ngành Sư phạm Mỹ thuật

Trường ĐH Sài Gòn sử dụng 2 phương thức xét tuyển

[NLĐO]- Năm 2022, Trường ĐH Sài Gòn tuyển 4.730 chỉ tiêu vào các ngành theo 2 phương thức xét tuyển. Học phí của ngành công nghệ thông tin chương trình chất lượng cao dự kiến là 32.670.000 đồng

  • Tuyển sinh ĐH 2022: Không được yêu cầu thí sinh nhập học sớm

  • Trường ĐH Khoa học Tự nhiên TP HCM công bố đề án tuyển sinh

  • Bộ Công an công bố 4 mã đề thi tuyển sinh khối trường CAND

  • Tuyển sinh Đại học năm 2022: Lọc ảo chung các phương thức xét tuyển là cần thiết

Thí sinh tìm hiểu thông tin tuyển sinh, nhu cầu nhân lực các ngành nghề trong chương trình Đưa trường học đến thí sinh năm 2022 do Báo Người Lao Động tổ chức

Theo thông tin tuyển sinh năm 2022 của Trường ĐH Sài Gòn, trường sử dụng 2 phương thức xét tuyển: Xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP HCM tổ chức [không áp dụng các ngành đào tạo giáo viên, thanh nhạc] và xét kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.

Kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022 sẽ phối hợp với kết quả thi năng khiếu để xét tuyển vào các ngành như: thanh nhạc, sư phạm âm nhạc, sư phạm mỹ thuật, giáo dục mầm non. Riêng ngành sư phạm mỹ thuật, ngoài việc sử dụng điểm thi năng khiếu do trường tổ chức, Trường ĐH Sài Gòn chấp thuận kết quả thi môn hình hoạ [hoặc hình hoạ mỹ thuật], môn trang trí [trang trí màu, bố cục trang trí màu, bố cục, bố cục màu, bố cục trang trí màu] của Trường ĐH Mỹ Thuật TP HCM, Trường ĐH Mỹ Thuật Việt Nam, Trường ĐH Kiến Trúc Hà Nội, Trường ĐH Mỹ thuật Công nghiệp, Trường ĐH Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.

Các ngành và chỉ tiêu tuyển sinh:

Tin, ảnh: H. Lân

Chương trình khung giáo dục đại học ngành Hội họa trình độ Đại học nhằm đào tạo cử nhân Mỹ thuật ngành Sư phạm Mỹ thuật có trình độ và khả năng sáng tạo các tác phẩm Mỹ thuật và phục vụ các họat động Mỹ thuật trong nhà trường và ngoài xã hội. Sinh viên sau khi tốt nghiệp có khả năng giảng dạy tại các cơ sở đào tạo về Mỹ thuật.

Theo quy định tuyển sinh của trường yêu cầu.

- Hệ Đại học: 4 Năm
- Hệ Cao đẳng: 3 Năm


- Kiến thức giáo dục đại cương - Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp + Kiến thức cơ sở của ngành + Kiến thức ngành chính + Kiến thức nghiệp vụ sư phạm + Thực tập chuyên môn, nghiệp vụ, thực tập cuối khóa

+ Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế

Từ Khóa:

Đại học ngành Sư phạm Mỹ thuật, Nguyên lý thị giác, Nghệ thuật học

Đại học Sài Gòn được thành lập theo Quyết định số 478/QĐ-TTT ngày 25/04/07 của Thủ tướng Chính Phủ Nguyễn Tấn Dũng. Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục Đại học công lập trực thuộc UBND TP. Hồ Chí Minh, Đại học Sài Gòn chịu sự quản lý Nhà nước về Giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đại học Sài Gòn là trường đào tạo đa ngành đa cấp, đa lĩnh vực. Đại học Sài Gòn đào tạo từ trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học. Đại học Sài Gòn đào tạo theo 2 phương thức: chính quy và không chính quy [vừa làm vừa học, tại chức, chuyên tu, liên thông]. Tốt nghiệp Đại học Sài Gòn người học được cấp các bằng cấp: Trung cấp chuyên nghiệp, cử nhân, Kỹ sư, Thạc sỹ... Hiện nay Đại học Sài Gòn đang tổ chức đào tạo cho 30 chuyên ngành cấp độ đại học, 24 chuyên ngành cấp độ Cao đẳng, 4 chuyên ngành cấp độ trung cấp thuộc các lãnh vực: kinh tế - kỹ thuật; văn hoá - xã hội, chính trị - nghệ thuật và sư phạm. Ngoài việc đào tạo cấp bằng, Đại học Sài Gòn còn được phép đào tạo cấp các chứng chỉ tin học và ngoại ngữ cấp độ A, B, C. ĐHSG cũng được Bộ Giáo dục và Đào tạo và cấp chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc I, bậc II. Đại học Sài Gòn cũng đào tạo và cấp các chứng chỉ về ứng dụng Công nghệ thông tin và ứng dụng các nghiệp vụ khác.

Chức vụ: Chuyên viên phòng Đào tạo
Điện thoại: 028.38338975                      028. 38352309

Email:

  • Tên trường: Đại học Sài Gòn
  • Tên tiếng Anh: Saigon University [SGU]
  • Mã trường: SGD
  • Loại trường: Công lập
  • Hệ đào tạo: Trung cấp - Cao đẳng - Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế
  • Địa chỉ:
    • Trụ sở chính: 273 An Dương Vương, Quận 5, TP. HCM
    • Cơ sở 1: 105 Bà Huyện Thanh Quan, Quận 3, TP. HCM
    • Cơ sở 2: 04 Tôn Đức Thắng, Quận 1, TP. HCM
    • Cơ sở 3: 20 Ngô Thời Nhiệm, Quận 3, TP. HCM
    • Trường THTH Sài Gòn: 220 Trần Bình Trọng, Quận 5, TP. HCM
  • SĐT: [84-8].383.544.09 - 38.352.309
  • Email:
  • Website: //sgu.edu.vn/
  • Facebook: www.facebook.com/sgu.edu.vn/

1. Thời gian xét tuyển

  • Theo quy định của Bộ GD&ĐT và kế hoạch của nhà trường.

2. Đối tượng tuyển sinh

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
  • Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Các ngành đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

3. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

4. Phương thức tuyển sinh

4.1. Phương thức xét tuyển

- Phương thức 1: Xét tuyển từ kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2022.

- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.

  • Xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp năm 2022 đối với các ngành không có môn năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.
  • Xét tuyển sử dụng một phần kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 kết hợp với kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu đối với các ngành Thanh nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Sư phạm Âm nhạc, Giáo dục Mầm non do trường tổ chức. Riêng ngành Sư phạm Mỹ thuật, ngoài việc sử dụng kết quả kỳ thi tuyển sinh các môn năng khiếu trên đây, trường còn sử dụng kết quả thi môn Hình họa [hoặc Hình họa mỹ thuật] và môn Trang trí [hoặc Trang trí màu, Bố cục trang trí màu, Bố cục, Bố cục màu, Bố cục tranh màu, Vẽ màu] từ kỳ thi môn năng khiếu của trường Đại học Mỹ thuật TP.HCM, Đại học Mỹ thuật Việt Nam, Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Mỹ thuật Công nghiệp, Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương.

4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT

  • Trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cụ thể trên website.

4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng

  • Theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT. 
  • Trường mở rộng diện xét tuyển thẳng đối với các học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố và các ngành học phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: tốt nghiệp THPT năm 2021; 3 năm học THPT chuyển của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức [đồng thời học lực lớp 12 xếp loại giỏi nếu xét vào ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên]; có hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT. 

5. Học phí

Học phí của trường Đại học Sài Gòn theo như sau:

- Các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên không phải đóng học phí.

- Học phí dự kiến của ngành Công nghệ thông tin theo chương trình chất lượng cao: 32.670.000 đồng/ sinh viên/ năm học.

- Học phí các ngành khác theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 cuat Thủ tướng Chính phủ. 

II. Các ngành tuyển sinh

1. Nhóm ngành ngoài sư phạm

2. Nhóm ngành sư phạm

*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng

C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM

Điểm chuẩn của trường Đại học Sài Gòn như sau:

I. Nhóm ngành ngoài sư phạm

Tên ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Quản lý giáo dục

18,3 [D01]

19,3 [C04]

D01: 21,10

C04: 22,10

D01: 22,55

C04: 23,55

Thanh nhạc

20,5

22,25

20,50

Ngôn ngữ Anh [CN Thương mại và Du lịch]

22,66

24,29

26,06

Tâm lý học

19,65

22,15

24,05

Quốc tế học

19,43

21,18

24,48

Việt Nam học

20,5

22

21,50

Thông tin - thư viện

17,5

20,10

21,80

Quản trị kinh doanh

20,71 [D01]

21,71 [A01]

23,26 [Văn, Toán, Anh]

24,26 [Toán, Lý, Anh]

D01: 24,26

A01: 25,26

Kinh doanh quốc tế

22,41 [D01]

23,41 [A01]

24,55 [Văn, Toán, Anh]

25,55 [Toán, Lý, Anh]

D01: 25,16

A01: 26,16

Tài chính – Ngân hàng

19,64 [[D01]

20,64 [A01_

22,70 [Văn, Toán, Anh]

23,70 [Văn, Toán, Lý]

D01: 23,90

C01: 24,90

Kế toán

19,94 [D01]

20,94 [C01]

22,48 [Văn, Toán, Anh]

23,48 [Văn, Toán, Lý]

D01: 23,50

C01: 24,50

Quản trị văn phòng

20,16 [D01]

21,16 [C04]

23,18 [Văn, Toán, Anh]

24,18 [Văn, Toán, Địa]

D01: 24,00

C04: 25,00

Luật

18,95 [D01]

19,95 [C03]

22,35 [Văn, Toán, Anh]

23,35 [ Văn, Toán, Sử]

D01: 23,85

C03: 24,85

Khoa học môi trường

15,05 [A00]

16,05 [B00]

16 [Toán, Lý, Hóa]

17 [Toán, Hóa, Sinh]

A00: 26,05

B00: 17,05

Toán ứng dụng

17,45 [A00]

16,45 [A01]

19,81 [Toán, Lý, Hóa]

18,81 [Toán, Lý, Anh]

A00: 23,53

A01: 22,53

Kỹ thuật phần mềm

20,46 [A00]

20,46 [A01]

23,75

A00: 25,31

A01: 25,31

Công nghệ thông tin

20,56 

23,20

24,48

Công nghệ thông tin [chương trình chất lượng cao]

19,28

21,15

23,46

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

19,5 [A00]

18,5 [A01]

22,30 [Toán, Lý, Hóa]

21,30 [Toán, Lý, Anh]

A00: 23,50

A01: 22,50

Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông

18 [A00]

17 [A01]

20,40 [Toán, Lý, Hóa]

19,40 [Toán, Lý, Anh]

A00: 23,00

A01: 22,00

Công nghệ kỹ thuật môi trường

15,1 [A00]

16,1 [B00]

16,10 [Toán, Lý, Hóa]

17,10 [Toán, Hóa, Sinh]

A00: 16,05

B00: 17,05

Kỹ thuật điện

17,8 [A00]

16,8 [A01]

19,25 [Toán, Lý, Hóa]

18,25 [Toán, Lý, Anh]

A00: 22,05

A01: 21,05

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

16,7 [A00]

15.7 [A01]

16,25 [Toán, Lý, Hóa]

15,25 [Toán, Lý, Anh]

A00: 21,00

A01: 20,00

Du lịch

23,35

II. Nhóm ngành sư phạm

Ngành

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Giáo dục Mầm non

22,25

18,50

21,60

Giáo dục Tiểu học

19,95

22,80

24,65

Giáo dục Chính trị

18

21,25

24,25

Sư phạm Toán học 

23,68 [A00]

22,68 [A01]

26,18 [Toán, Lý, Hóa]

25,18 [Toán, Lý, Anh]

A00: 27,01

A01: 26,01

Sư phạm Vật lý 

22,34

24,48

24,86

Sư phạm Hoá học 

22,51

24,98

25,78

Sư phạm Sinh học

19,94

20,10

23,28

Sư phạm Ngữ văn 

21,25

24,25

25,50

Sư phạm Lịch sử 

20,88

22,50

24,50

Sư phạm Địa lý 

21,91

22,90

24,53

Sư phạm Âm nhạc

18

24

24,25

Sư phạm Mỹ thuật

19,25

18,25

18,75

Sư phạm Tiếng Anh

23,13

24,96

26,69

Sư phạm Khoa học tự nhiên

18,05

22,55

24,10

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

18,25

21,75

23,00

D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH

Trường Đại học Sài Gòn

Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới:

Video liên quan

Chủ Đề