A. THÔNG TIN CHUNG
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội [tiếng Anh: Hanoi Metropolitan University] là trường đại học công lập đầu tiên do UBND thành phố Hà Nội trực tiếp quản lý. Trường mang sư mệnh kết nối, phát triển truyền thống của Thủ đô Hà Nội ngàn năm văn hiến bằng việc theo đuổi các hoạt động đặc thù với chất lượng vượt trội, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Thủ đô và cả nước.
Hệ đào tạo: Đại học - Cao đẳng - Ngắn hạn
Địa chỉ:
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 98 phố Dương Quảng Hàm, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
- Địa chỉ cơ sở 2: Số 131 thôn Đạc Tài, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, TP. Hà Nội
- Địa chỉ cơ sở 3: Số 6, phố Vĩnh Phúc, quận Ba Đình, TP. Hà Nội
B. QUY CHẾ TUYỂN SINH
1. Thời gian tuyển sinh
- Thời gian: Theo quy định của Bộ GD&ĐT
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKXT: Thí sinh nộp hồ sơ ĐKXT tại các trường THPT hoặc tại các Sở GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam [theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên] hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp [trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hoá THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành] hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài [đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam] ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam [sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT].
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng các trường xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự theo quy định, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT với kết quả thi NKTDTT [ngành GDTC]
- Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập học kỳ 1 lớp 12 bậc THPT, xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập học kì 1 lớp 12 với kết quả thi NKTDTT [ngành GDTC]
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế
- Phương thức 5: Xét tuyển sử dụng kết quả bài đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
3.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
3.2.1. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét tuyển kết hợp giữa điểm thi tốt nghiệp THPT với kết quả thi NKTDTT [ngành GDTC]
- Đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên: theo quy định của Bộ GD&ĐT. Riêng đối với ngành Giáo dục thể chất, ngoài ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ GD&ĐT, thí sinh phải đạt kết quả thi tuyển năng khiếu TDTT tối thiểu từ 5,0 điểm trở lên [thang điểm 10].
- Đối với các ngành đào tạo khác: theo quy định của Trường ĐH Thủ đô Hà Nội.
3.2.2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập học kỳ 1 lớp 12 bậc THPT, xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập học kì 1 lớp 12 với kết quả thi NKTDTT [ngành GDTC]
- Đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên:
+ Xét tuyển dựa trên kết quả học tập học kỳ 1 lớp 12 THPT. Điểm trung bình cộng các môn học có trong tổ hợp xét tuyển được quy định tối thiểu là 8,0 trở lên.
+ Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT; có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
+ Đối với ngành Giáo dục Thể chất, điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT các môn có trong tổ hợp xét tuyển được quy định tối thiểu là 6,5 trở lên. Nếu đối tượng dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc [từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0] thì điểm trung bình cộng kết quả học tập THPT các môn có trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu là 5,0 trở lên;
+ Thí sinh trúng tuyển phải tốt nghiệp THPT và phải đạt được một trong các điều kiện sau:
- Có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên.
- Điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên.
- Là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc [từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0].
- Đối với các ngành đào tạo khác: Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT.
3.2.3. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định
- Đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên:
+ Đáp ứng yêu cầu của diện xét tuyển thẳng.
+ Ngoài ra, trường Đại học Thủ đô Hà Nội mở rộng diện xét tuyển thẳng các ngành đào tạo giáo viên đối với học sinh đã tốt nghiệp trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: Ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
- Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện xét tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với các ngành đào tạo khác: Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT.
3.2.4. Xét tuyển dựa vào chứng chỉ chứng nhận năng lực ngoại ngữ quốc tế
- Đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên: Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
- Đối với các ngành đào tạo khác: Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT.
3.2.5. Xét tuyển sử dụng kết quả bài đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
Kết quả bài thi đánh giá năng lực đạt tối thiểu từ 6.5 điểm trở lên [tương ứng với thang điểm 10] đồng thời phải đảm bảo điều kiện sau:
- Đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên: Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT, có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc có điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
- Đối với các ngành đào tạo khác: Thí sinh trúng tuyển phải đảm bảo điều kiện tốt nghiệp THPT.
C. HỌC PHÍ
Đang cập nhật
D. CÁC NGÀNH HỌC VÀ KHỐI XÉT TUYỂN
STT | Mã ngành | Ngành học | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu [dự kiến] | |
Xét tuyển dựa vào KQ thi THPT | Xét tuyển dựa vào phương thức khác | ||||
1 | 7140114 | Quản lí giáo dục | D78, D14, D01, C00 | 25 | 25 |
2 | 7760101 | Công tác xã hội | D78, D14, D01, C00 | 40 | 40 |
3 | 7140203 | Giáo dục đặc biệt | D78, D14, D01, C00 | 20 | 18 |
4 | 7380101 | Luật | C00, D78, D66, D01 | 55 | 55 |
5 | 7310201 | Chính trị học | C00, D78, D66, D01 | 25 | 25 |
6 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D15, D78, D14, D01 | 62 | 62 |
7 | 7810201 | Quản trị khách sạn | D15, D78, D14, D01 | 65 | 62 |
8 | 7310630 | Việt Nam học | D15, D78, D14, D01 | 25 | 25 |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D90, D96, A00, D01 | 48 | 48 |
10 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | D90, D96, A00, D01 | 50 | 50 |
11 | 7340403 | Quản lý công | D90, D96, A00, D01 | 25 | 25 |
12 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D15, D78, D14, D01 | 80 | 50 |
13 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D15, D78, D14, D01 | 62 | 62 |
14 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A01, A00, D90, D01 | 20 | 14 |
15 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A01, D07, D90, D01 | 25 | 25 |
16 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | D15, D78, D14, D01 | 23 | 20 |
17 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | D14, C00, D78, D96 | 25 | 25 |
18 | 7140204 | Giáo dục công dân | D15, D14, D78, D96 | 25 | 25 |
19 | 7140201 | Giáo dục mầm non | D96, D90, D72, D01 | 45 | 45 |
20 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | D96, D78, D72, D01 | 50 | 45 |
21 | 7460112 | Toán ứng dụng | A01, A00, D90, D01 | 20 | 20 |
22 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A01, A00, D90, D01 | 50 | 42 |
23 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A01, A00, D90, D01 | 25 | 25 |
24 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T09, T10, T05, T08 | 40 | 40 |
E. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN QUA CÁC NĂM
1. Hệ đại học
Tên ngành | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | ||
Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | Xét theo học bạ THPT | ||
Giáo dục Tiểu học | 25.25 | - | 24 | 28,78 | 33,50 | - |
Giáo dục Mầm non | 37.58 | - | 30,50 | 20 | 28 | - |
Quản lý Giáo dục | 21.25 | 19 | 18 | 20,33 | 28 | 28 |
Giáo dục công dân | 22.58 | 19 | 25 | 20 | 28 | - |
Ngôn ngữ Anh | 27.8 | 25,5 | 27,50 | 29,88 | 33,20 | 34 |
Việt Nam học | - | 23 | 18 | 22,08 | 30 | 24 |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 27.02 | 25 | 28 | 30,02 | 33,60 | 34.5 |
Sư phạm Toán | 26.58 | - | 24 | 29,03 | 33,50 | 33.5 |
Sư phạm Lịch sử | 21.33 | 22,5 | 23,50 | 20 | 28 | 28 |
Sư phạm Vật lý | 23.03 | 22,5 | 24 | 28,65 | 28 | 28 |
Công nghệ thông tin | 23.93 | 23 | 20 | 29,20 | 30,50 | - |
Công tác xã hội | 22.25 | 19 | 18 | 18 | 29 | 28 |
Giáo dục đặc biệt | 21.58 | 23 | 24,25 | 20 | 28 | 28 |
Sư phạm Ngữ văn | 28.67 | - | 25,50 | 28,30 | 32,70 | 32 |
Chính trị học | 19.83 | 19 | 18 | 18 | 18 | 20 |
Quản trị kinh doanh | 25.58 | 25 | 20 | 29,83 | 32,60 | 32.5 |
Luật | 29.28 | 23,5 | 20 | 29,25 | 32,60 | 31 |
Toán ứng dụng | 20.95 | 19 | 20 | 18 | 26,93 | - |
Quản trị khách sạn | 30.75 | - | 18 | 30,20 | 32,30 | 31 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 30.42 | - | 18 | 29,93 | 32,50 | 31 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 20.52 | 22 | 23 | 18 | 20 | - |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 23.83 | 23 | 20 | 29,82 | 31,50 | 30.5 |
Quản lý công | - | 19 | 20 | 18 | 18 | 20 |
Giáo dục Mầm non [Hệ cao đẳng] | - | - | 27 | 19 | 24,73 | - |
2. Hệ cao đẳng
Tên ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | ||
Xét theo học bạ | Xét theo điểm thi THPT QG | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ THPT | |
Giáo dục Mầm non | - | 27 | 19 | 24,73 |
Giáo dục Tiểu học | - | 22,25 | ||
Giáo dục Thể chất | 22 | 40 | ||
Sư phạm Tin học | 22 | 24,50 | ||
Sư phạm Hóa học | 22 | 21,50 | ||
Sư phạm Sinh học | 22 | 20 | ||
Sư phạm Địa lý | 22 | 22,25 | ||
Sư phạm Tiếng Anh | - | 21,50 |