Đánh giá học viên quản lý giáo dục

Khuôn viên trường HV Quản lý giáo dục [Ảnh: N.H]

Năm 2008, trường HV Quản lý giáo dục tuyển sinh khoá 2 dành cho học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông. Với đặc trưng là trường đầu ngành về khoa học quản lý giáo dục trong hệ thống các trường đại học Việt Nam nên ngành nghề có những điểm khá khác biệt.

Năm 2008, trường HV Quản lý giáo dục tiếp tục tuyển sinh 3 ngành gồm: Quản lý giáo dục; Tin học ứng dụng và Ngành tâm lý học với tổng chỉ tiêu là 650.

Để tạo cho các bạn thí sinh, Dân trí xin cung cấp một số thông tin về ngành nghề đào tạo của trường. Thông tin này do các Phòng, Ban của Học viện cung cấp.

1. Ngành Quản lý giáo dục - Mã ngành 601: Dự kiến 300 chỉ tiêu [Khối A, C, D1]

Mục tiêu: Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về quản lý, giáo dục và kiến thức chuyên sâu về quản lý giáo dục; Có kỹ năng giám sát, đánh giá kết quả hoạt động và thực hiện các chức năng quản lý ở các cơ quan, tổ chức giáo dục; Có khả năng nghiên cứu và giải quyết những vấn đề của khoa học quản lý nảy sinh trong quá trình quản lý giáo dục; Có năng lực tự học, nghiên cứu khoa học, tiếp tục học ở trình độ cao hơn về quản lý nói chung và quản lý giáo dục nói riêng.

Nơi làm việc: Cán bộ, chuyên viên các phòng/ban đào tạo, tổ chức hành chính, kế hoạch tài chính, đánh giá chất lượng, quản lý dự án, … trong các cơ quan quản lý GD-ĐT [Vụ, Viện, Sở, Phòng]; Các trường, cơ sở giáo dục công lập và ngoài công lập; các tổ chức chính trị, xã hội; Hoặc làm cán bộ giảng dạy.

2. Ngành Tin học ứng dụng – Mã ngành 102: Dự kiến 250 chỉ tiêu [Khối A]

Mục tiêu: Trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản lý nói chung và quản lý giáo dục nói riêng; Có khả năng nghiên cứu và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong quản lý chuyên môn, nhân sự, hành chính, tài chính...

Nơi làm việc: Chuyên viên công nghệ thông tin tại các cơ quan quản lý GD-ĐT và các trường, cơ sở giáo dục; Các tổ chức, cơ quan Nhà nước, tư nhân; Các doanh nghiệp hoặc làm cán bộ giảng dạy.

3. Ngành Tâm lý – Giáo dục học – Mã ngành 603: Dự kiến 100 chỉ tiêu [ Khối C,D1]

Mục tiêu: Trang bị cho người học những hiểu biết cơ bản các kiến thức tâm lý học, giáo dục học; Có khả năng ứng dụng các thành tựu của khoa học tâm lý, giáo dục trong hoạt động giáo dục, tư vấn, dịch vụ và phát triển cộng đồng; Có khả năng nghiên cứu khoa học, giảng dạy và tổ chúc các hoạt động dạy học về tâm lý học và giáo dục học;

Nơi làm việc: Giáo viên, giảng viên tại các trường học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học; Cán bộ, chuyên viên, nghiên cứu viên tại các cơ quan quản lý giáo dục [Vụ, Viện, Sở , Phòng] và các cơ quan nghiên cứu; chuyên gia tư vấn tâm lý trong các trung tâm tư vấn tâm lý, các tổ chức chính trị xã hội.

  Theo Dân Trí

Thông tin Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục- NCS Trần Thị Thơm

xem thêm

Thông tin Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục- NCS Nguyễn Cảnh Toàn

xem thêm

Thông tin Luận án Tiến sĩ chuyên ngành Quản lý giáo dục- NCS Nguyễn Thị Huyền Trang

xem thêm

Thông báo gia hạn thời gian nộp Luận văn Thạc sĩ của học viên cao học khóa 23 ngành Quản lý giáo dục [lần 2]

xem thêm

Thông tin đăng ký xét tuyển đại học chính quy vào Học viện Quản lý giáo dục năm 2022

xem thêm

Quản lý giáo dục là gì?

Ngành quản lý giáo dục góp phần tạo nguồn nhân lực của ngành giáo dục, có chức năng tổ chức các hoạt động giáo dục và giám sát đánh giá sau đó đưa ra nhận xét cho các hoạt động đó.

Ngành quản lý giáo dục tổ chức giúp nhà trường hoạt động ổn định cải thiện chất lượng hoạt động giáo dục tạo ra môi trường tốt nhất cho hoạt động giáo dục. Nhà quản lý giáo dục có chức năng đổi mới và cải tiến giáo dục giúp nhà trường giám sát đánh giá hoạt động giáo dục sắp xếp tất cả công việc, đưa ra các giải pháp, điều chỉnh trong hoạt động kế hoạch để đổi mới và cải tiến trong công tác giáo dục.

Ngành quản lý giáo dục được nhiều sinh viên đặt hồ sơ hàng năm

Mỗi điều chỉnh, cải tiến và đổi mới trong hoạt động của ngành giáo dục luôn cần tới nhà quản lý giáo dục vì sự điều chỉnh trong hoạt động của bộ phận này sẽ ảnh hưởng đến bộ phận khác.

Tùy vào sự hiểu biết và đánh giá của mỗi người để đưa ra các định nghĩa về ngành quản lý giáo dục, đây là chủ đề khá rộng. Bạn có thể hiểu quản lý giáo dục là tổng thể một hệ thống có các tác động lên quy luật cũng như ý thức của chủ thể quản lý và thể hiện từ các cấp độ khác nhau đảm bảo được sự vận hành trong các cơ quan hệ thống giáo dục. Mục đích là giúp hệ thống được mở rộng cũng như phát triển cả về số lượng và chất lượng. Quản lý giáo dục là ngành hoạt động gồm rất nhiều phòng ban khác nhau đó là phòng tổ chức nhân sự, phòng kế toán tài chính, phòng hành chính tổng hợp, phòng đào tạo có đội ngũ nhân viên số lượng lớn.

Nếu theo học ngành này sinh viên cần nắm chắc các kiến thức cơ bản về quản lý giáo dục cũng như các kỹ năng thực hành quản lý giáo dục để đáp ứng các nhu cầu quản lý đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, quản lý, ứng dụng khoa học và các cơ quan quản lý giáo dục trong và ngoài hệ thống giáo dục quốc dân.

Người quản lý giáo dục phải là người có khả năng sắp xếp được tất cả mọi công việc để hoàn thành mục tiêu đã đề ra. Ngành quản lý giáo dục đã góp phần tạo ra nguồn nhân lực dành cho việc xây dựng nguồn hành chính giáo dục chuyên nghiệp để đáp ứng các yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

Ngành quản lý giáo dục có dễ xin việc không?

 Ngành quản lý giáo dục có dễ xin việc không? Cơ hội việc làm ngành quản lý giáo dục ra sao chính là câu hỏi được nhiều bạn trẻ đang có nhu cầu theo học ngành này quan tâm nhiều nhất để tim việc sớm nhất.

Sauk hi tốt nghiệp ngành quản lý giáo dục sinh viên có thể làm được các vị trí công việc như:

  • Chuyên viên có vai trò quản lý hành chính giáo dục làm việc tại Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý giáo dục như Sở Giáo dục và Đào tạo
  • Đảm nhận vị trí chuyên viên như Chuyên viên văn phòng, Chuyên viên quản lý học sinh, sinh viên, cơ sở vật chất và thiết bị trường học, Chuyên viên phòng đào tạo, Chuyên viên quản lý ở các lĩnh vực liên quan, Chuyên viên trong các cơ sở giáo dục cộng đồng
  • Làm việc ở các cơ sở giáo dục, phòng tổ chức cán bộ, phòng thanh tra giáo dục, phòng đảm bảo chất lượng từ cơ sở mầm non đến các trường đại học, cao đẳng.
  • Tại các cơ sở giáo dục thường xuyên cấp tỉnh, huyện, quận
  • Ngoài ra có thể làm việc ở những tỉnh thành thuộc vùng núi được nhà nước chú trọng phát triển về lĩnh vực giáo dục
  • Giảng viên thuộc chuyên ngành quản lý giáo dục
  • Chuyên viên được làm việc trong các cơ quan chính quyền các cấp phụ trách các công tác thuộc lĩnh vực văn hóa, giáo dục
  • Làm việc trong các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa trong cộng đồng.
  • Giữ vị trí cán bộ nghiên cứu ở các cơ quan có lĩnh vực nghiên cứu quản lý giáo dục như các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng
  • Giảng viên làm việc tại các cơ sở đào tạo và bồi dưỡng cán bộ tỉnh, thành phố, giảng viên các học viện, các khoa trong trường đại học và cao đẳng.
  • Chuyên viên quản lý hành chính giáo dục trong các cơ quan quản lý giáo dục thường xuyên, Trung tâm giáo dục các cơ sở, các tổ chức giáo dục ngoài công lập
  • Bạn có thể tiếp tục học tập học và nghiên cứu ở trình độ thạc sĩ, tiến sĩ chuyên ngành Quản lí giáo dục

Hiện nay sau khi tốt nghiệp chuyên ngành Quản lí giáo dục bạn có thể tìm thấy được rất nhiều việc làm quản lý giáo dục từ các cơ quan tuyển dụng, công việc còn phụ thuộc vào trình độ chuyên môn và năng lực của bạn ra sao. Để làm tốt các công tác khoa học quản lý giáo dục thì bản thân sinh viên không thể không nắm được khoa học quản lý là gì để vận dụng vào công việc phát triển trong lĩnh vực này. Theo đánh giá chung sẽ có nhiều công việc phù hợp cho sinh viên sau khi tốt nghiệp.

Có nhiều việc làm quản lý giáo dục từ các cơ quan có lĩnh vực liên quan

Các khối thi vào ngành Quản lý giáo dục

- Các tổ hợp môn xét tuyển dưới đây

✓ A00 : Toán, Vật lý, Hóa học

✓ A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh

✓ C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý

✓ D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

Chương trình đào tạo ngành Quản lý giáo dục

MÔN HỌC BẮT BUỘC

A1. Khối kiến thức cốt lõi của khoa học xã hội và nhân văn

A2. Khối kiến thức cơ sở ngành và liên ngành của khoa học giáo dục

1.

Cơ sở văn hóa Việt Nam

1.

Cơ sở pháp lý trong hoạt động giáo dục

2.

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng SảnViệt Nam 2. Đại cương Khoa học quản lý

3.

Lịch sử văn minh thế giới 3. Giáo dục học đại cương

4.

Pháp luật đại cương 4. Lịch sử giáo dục

5.

Đại cương Khoa học nhận thức 5. Lý luận dạy học

6.

Phương pháp học đại học 6. Lý luận giáo dục

7.

Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênnin 1 7. Nhập môn kinh tế học giáo dục

8.

Những nguyên lý cơ bản của CN Mác – Lênnin 2 3 8.

Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục

9.

Tư duy hiệu quả 9. Tâm lý học đại cương

10.

Tư tưởng Hồ Chí Minh 10. Tâm lý học phát triển

11.

Tin học đại cương 11. Thống kê ứng dụng trong giáo dục

12.

Ngoại ngữ 12. Tiếng Anh cơ sở ngành
  13. Tâm lý học quản lý
  14. Nhập môn Xã hội học giáo dục
  15. Giới thiệu ngành giáo dục

A3. Khối kiến thức Chuyên ngành Quản lý giáo dục

A4. Học phần thực tập, thực tế

Khối kiến thức chuyên ngành chung

1.

Tham quan thực tế
1. Giáo dục so sánh

2.

Kiến tập nghề nghiệp
2. Lãnh đạo và quản lý giáo dục

3.

Thực tập chuyên ngành
3. Nhập môn chính sách giáo dục  
4. Quản lý dự án giáo dục  
5. Quản lý hoạt động phối hợp trong giáo dục  
6. Quản lý chất lượng trong GD  
7. Quản lý nhà nước về GD  
8. Quản trị nguồn nhân lực trong giáo dục  
9. Quản lý trường học  
10. Tiếng Anh chuyên ngành 1  
11. Tiếng Anh chuyên ngành 2  

Khối kiến thức chuyên ngành có định hướng

 

Sinh viên chọn 1 trong 2 định hướng sau:

 
Hướng 1: Quản lý giáo dục Quản lý tài chính trong GD  
Marketing trong giáo dục  
Nhập môn quan hệ công chúng  
Thanh tra giáo dục  
Hướng 2: Giảng dạy - giáodục Phát triển chương trình học  
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học  
Phương pháp giảng dạy  
Đánh giá kết quả học tập  

B. MÔN HỌC TỰ CHỌN

B1. Khối kiến thức cốt lõi của khoa học xã hội và nhân văn

B3. Khối kiến thức chuyên ngành tự chọn


[Tích lũy tối thiểu 4TC theo 1 trong 2 định hướng]

1.

Chính trị học đại cương

2.

Kinh tế học đại cương Hướng 1: Quản lý giáo dục Chính sách công

3.

Mỹ học đại cương Quản trị hành chính văn phòng

4.

Nhân học đại cương Quản lý công

5.

Tiến trình lịch sử Việt Nam Quản trị học căn bản

6.

Tôn giáo học đại cương Tâm lý học lao động

7.

Thực hành văn bản Tiếng Việt Tâm lý nhân sự

B2. Khối kiến thức cơ sở ngành và liên ngành của khoa học giáo dục

[Tích lũy tối thiểu 8TC theo 1 trong 2 định hướng]

Kỹ năng cơ bản trong tổ chức và phát triển cộng đồng

Hướng 2: Giảng dạy - giáodục

Trắc nghiệm khách quan

Hướng 1: Quản lý giáo dục

Phương pháp luận sáng tạo

Tâm lý học sư phạm
Ứng dụng tin học trong công tác văn phòng, văn thư và lưu trữ Giáo dục đặc biệt

Tâm lý học sáng tạo

Công tác đoàn – đội

Sinh lý học thần kinh

Công tác xã hội

Tâm lý học thần kinh

Lý thuyết và kỹ thuật xây dựng test

Tâm lý học xã hội

Công tác xã hội trong trường học
Hướng 2: Giảng dạy - giáodục

Giáo dục cộng đồng

Công tác xã hội với gia đình và tre em

Giáo dục dân số môi trường

Tâm lý học truyền thông

Giáo dục gia đình

Tâm lý giao tiếp

Giáo dục suốt đời

Khóa luận tốt nghiệp [tự chọn có điều kiện]: 10 TC

Lý luận giáo dục lại

   

Lý thuyết học tập

   

Tâm lý học nhận thức

   

Theo Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia TP. HCM

Nên học quản lý giáo dục ở đâu chất lượng?

Ở nước ta hiện khá ít các trường đào tạo về ngành Quản lý giáo dục tuy nhiên một số trường dưới đây được đánh giá là có uy tín và chất lượng. Hãy tham khảo danh sách dưới đây nhé:

 - Khu vực miền Bắc:

✓ Học viện Quản lý giáo dục

✓ Đại học Thủ Đô Hà Nội

✓ Đại học Sư phạm Hà Nội

- Khu vực miền Trung:

✓ Đại học Vinh

- Khu vực miền Nam:

✓ Đại học Sư phạm TP.HCM

✓ Đại học Sài Gòn

✓ Đại học Quy Nhơn

Nếu đã có được các lựa chọn phù hợp cho mình thì ngay từ bây giờ các em cần học tập chăm chỉ và chọn cách học theo khối hợp lý nhất. Để có thể trở thành những nhà quản lý giáo dục tài ba trong tương lai cần rất nhiều yếu tố khác, tuy nhiên việc vượt qua kỳ thi THPT quốc gia sắp tới sẽ là mục tiêu đầu tiên cần đạt được. Về điểm chuẩn ngành quản lý giáo dục của mỗi trường sẽ có chút chênh lệch tuy nhiên cũng không quá nhiều, khoảng 16-19 điểm. Hi vọng rằng bài viết trên đây đã phần nào giúp bạn có câu trả lời cho câu hỏi “Sinh viên có nên học ngành quản lý giáo dục hay không?” và nhiều thông tin bổ ích khác có liên quan đến ngành quản lý giáo dục.

Theo Ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Y Dược Sài Gòn tổng hợp

Chủ Đề