Danh sách cụ thể 13 ứng viên đại biểu Quốc hội [ĐBQH] tại Sóc Trăng, theo đơn vị bầu cử:
Đơn vị bầu cử số 1 gồm thành phố Sóc Trăng và các huyện: Châu Thành, Kế Sách, Long Phú, Cù Lao Dung. Số ĐBQH được bầu: 3 người. Số người ứng cử: 5 người.
1. Bà Phạm Thị Minh Huệ, sinh ngày 02/3/1984, Phó Bí thư Đảng ủy Sở Tư pháp, Phó Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
2. Bà Lâm Thị Thiên Lan, sinh ngày 01/5/1975, Giáo viên; Phó Hiệu trưởng Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Thị Minh Khai tỉnh Sóc Trăng.
3. Ông Lâm Văn Mẫn, sinh ngày 10/12/1970, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
4. Ông Trần Khắc Tâm, sinh ngày 08/10/1972, Chủ tịch Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Sóc Trăng, Phó Chủ tịch Hội đồng các Hiệp hội Doanh nghiệp Đồng bằng Sông Cửu Long, Ủy viên Ban Chấp hành Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, Phó Chủ tịch Hiệp hội Phát triển Hàng tiêu dùng Việt Nam.
5. Ông Hoàng Thanh Tùng, sinh ngày 25/12/1966, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên Đảng đoàn Quốc hội, Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật của Quốc hội; Chủ tịch Nhóm nghị sĩ hữu nghị Việt Nam - Bungari.
Đơn vị bầu cử số 2 gồm thị xã Ngã Năm và các huyện: Mỹ Tú, Thạnh Trị. Số ĐBQH được bầu: 2 người. Số người ứng cử: 4 người.
1. Ông Nguyễn Xuân Dắt, sinh ngày 14/01/1967, Phó Bí thư Đảng ủy Quân khu 9, Trung tướng, Tư lệnh Quân khu 9.
2. Ông Chung Tấn Định, sinh ngày 05/6/1966, Bí thư Chi bộ 11, Bác sĩ chuyên khoa nội, Phó Giám đốc Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sóc Trăng.
3. Bà Lý Thị Phương, sinh ngày 03/5/1978, Phó Bí thư Chi bộ, Phó Giám đốc Trung tâm Thông tin xúc tiến du lịch tỉnh Sóc Trăng, Chủ tịch Công đoàn cơ sở Trung tâm Thông tin Xúc tiến du lịch, Ủy viên Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng; Ủy viên Ban Chấp hành Hội Khoa học Lịch sử tỉnh Sóc Trăng.
4. Bà Tô Ái Vang, sinh ngày 29/5/1975, Tỉnh ủy viên, Phó Trưởng đoàn chuyên trách Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Sóc Trăng, Ủy viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sóc Trăng, Chủ tịch Hội hữu nghị Việt Nam - Trung Quốc tỉnh Sóc Trăng.
Đơn vị bầu cử số 3 gồm thị xã Vĩnh Châu và các huyện: Mỹ Xuyên, Trần Đề. Số ĐBQH được bầu: 2 người. Số người ứng cử: 4 người.
1. Bà Triệu Thị Ngọc Diễm, sinh ngày 02/02/1985, Ủy viên Ban Thường vụ Thị ủy Vĩnh Châu, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng.
2. Ông Lý Đức [Thượng tọa Lý Minh Đức], sinh ngày 24/4/1970, Tu sĩ; Phó trưởng Ban trị sự Giáo hội Phật giáo Việt Nam tỉnh Sóc Trăng, Phó Hội trưởng Hội Đoàn kết sư sãi yêu nước tỉnh Sóc Trăng, Trụ trì Chùa Som Rông; Ủy viên Ban Chấp hành Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sóc Trăng.
3. Ông Phạm Mạnh Khởi, sinh ngày 24/11/1967, Ủy viên Ban Thường vụ, Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy cơ quan Ban Tổ chức Trung ương; Bí thư Chi bộ, Vụ trưởng Vụ Cơ sở đảng, đảng viên, Ban Tổ chức Trung ương.
4. Bà Phan Thị Tố Quyên, sinh ngày 24/12/1990, Giảng viên, Ủy viên Ban Chấp hành Hội chữ thập đỏ Trường Cao đẳng Nghề Sóc Trăng; Bí thư Chi đoàn Nghề công nghệ ô tô trung cấp.
Phó Chủ tịch nước kiểm tra, giám sát công tác bầu cử tại Sóc Trăng
Chiều ngày 16/3, Đoàn giám sát, kiểm tra công tác bầu cử của Trung ương do Phó Chủ tịch nước Đặng Thị Ngọc Thịnh, Phó Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia làm Trưởng đoàn cùng các thành viên đã làm việc tại tỉnh Sóc Trăng.
Phó Chủ tịch nước kiểm tra, giám sát công tác bầu cử tại Sóc Trăng. Ảnh TTXVN
Phát biểu tại buổi làm việc, Phó Chủ tịch nước Đặng Thị Ngọc Thịnh biểu dương lãnh đạo tỉnh, các cấp, ngành tỉnh Sóc Trăng đã chỉ đạo chặt chẽ, kịp thời công tác bầu cử ở địa phương. Các sở, ban, ngành, địa phương, thành viên Ủy ban bầu cử, các tổ chức bầu cử trong tỉnh đã phối hợp đồng bộ trong thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm đúng lịch trình, thời gian và luật định.
Theo Phó Chủ tịch nước, trong công tác chuẩn bị, Sóc Trăng đã có nhiều cố gắng, nhất là việc lập danh sách, hiệp thương đưa ra những ứng cử viên có trình độ, lý lịch tốt, tư tưởng lập trường vững vàng. Đặc biệt, cơ cấu, thành phần theo quy định, như tỷ lệ nữ, đồng bào dân tộc, người trẻ tuổi, ngoài Đảng đều vượt và đạt cao theo quy định.
Lấy ý kiến ở nơi cư trú, các ứng cử viên cũng đạt tỷ lệ đồng thuận rất cao, từ trên 62% đến 100% cử tri tán thành giới thiệu ra ứng cử. Nhờ khâu chọn lựa tốt mà đến nay, Sóc Trăng chưa có trường hợp khiếu nại, tố cáo nào của công dân với người ứng cử.
Phó Chủ tịch nước cũng yêu cầu thời gian tới, Ủy ban bầu cử, Hội đồng bầu cử các cấp tỉnh Sóc Trăng cần tiếp tục thực hiện theo kế hoạch và lịch trình bầu cử đề ra.
Nhân dịp này, Phó Chủ tịch Nước Đặng Thị Ngọc Thịnh đã tặng quà trị giá 200 triệu đồng cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn tỉnh Sóc Trăng.
Theo chỉ tiêu được phân bổ, tỉnh Sóc Trăng sẽ bầu chọn 7 đại biểu Quốc hội, 52 đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, 347 đại biểu Hội đồng nhân dân huyện, 2.817 đại biểu Hội đồng nhân dân xã.
Tỉnh Sóc Trăng đã thành lập 3 Ban bầu cử đại biểu Quốc hội; thành lập 11 Ban bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh. Ủy ban bầu cử các cấp đã ban hành các Nghị quyết, ấn định và công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị bầu cử, số lượng đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử.
Ủy ban MTTQ Việt Nam các cấp tỉnh Sóc Trăng đã tổ chức Hội nghị hiệp thương lần thứ hai, thỏa thuận về cơ cấu, thành phần, số lượng, giới thiệu danh sách sơ bộ 13 người ứng cử Đại biểu Quốc Hội khóa XV, trong đó có 1 người tự ứng cử [chưa kể số ứng cử do Trung ương phân bổ] và danh sách sơ bộ giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh là 100 người, trong đó cũng có 1 người tự ứng cử.
Việc triển khai công tác bảo vệ an ninh, trật tự an toàn xã hội và y tế, nhất là các phương án phòng, chống dịch COVID-19, được tỉnh quan tâm chỉ đạo. Bên cạnh đó, công tác thông tin, tuyên truyền về bầu cử cũng được triển khai và thực hiện. Các cơ quan truyền thông trong tỉnh thông tin thường xuyên về công tác bầu cử; mở chuyên trang, chuyên mục “Bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sóc Trăng nhiệm kỳ 2021- 2026”; lồng ghép tuyên truyền trong hoạt động của các tổ chức hội, đoàn thể...
Nguồn: ttxvn
Page 2
Liên kết website khác ----------------------------------------------- Quốc hội Việt Nam Đảng Cộng sản Việt Nam Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam Hội đồng bầu cử quốc gia
51 - Tỉnh Sóc Trăng: SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ LÀ 03
SỐ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI ĐƯỢC BẦU LÀ 7 NGƯỜI. SỐ NGƯỜI ỨNG CỬ LÀ 13 NGƯỜI [trong đó có 07 nữ].
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY SINH | GIỚI TÍNH | QUÊ QUÁN | NƠI CƯ TRÚ | DÂN TỘC | TÔN GIÁO | TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN | TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN | NGHỀ NGHIỆP CHỨC VỤ | NƠI LÀM VIỆC | NGÀY VÀO ĐẢNG | ĐBQH KHOÁ | ĐBHĐND KHOÁ, CẤP |
Đơn vị bầu cử Số 1: Huyện Mỹ Tú, huyện Châu Thành, huyện Thạnh Trị, huyện Ngã Năm và thành phố Sóc Trăng. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 03 người. Số người ứng cử: 05 người, có 03 nữ. | ||||||||||||||
204 | Lê Hoài Lan | 27/10/1970 | Nữ | Xã Kế Thành, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng | 43 đường Mai Thanh Thế, khóm 2, phường 9, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng | Khơme | Không | Đại học | Cử nhân Sư phạm lịch sử, Trung cấp lý luận chính trị | Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ văn hóa, Ủy viên thường vụ Công đoàn Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng | 12/06/1999 | Không | |
205 | Nguyễn Tuyết Liên | 10/08/1963 | Nữ | Phường Hưng Phú, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ | Số 36 hẻm 144, Trần Hưng Đạo, khóm 2, phường 2, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng | Kinh | Không | Thạc sỹ | Thạc sỹ Luật học, Cao cấp lý luận chính trị | Phó chánh văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng | 22/06/1989 | Không | |
206 | Nguyễn Thị Chúc Linh | 03/02/1978 | Nữ | Xã Thạnh Quới, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng | Số nhà 03A, ấp Hòa Khanh, xã Thạnh Quới, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng | Kinh | Không | Đại học | Cử nhân sư phạm Vật lý, Sơ cấp lý luận chính trị | Giáo viên, Tổ trưởng tổ Vật lý, Bí thư chi bộ Lý - Hóa Trường THPT Trần Văn Bảy, huyện Thanh Trị, tỉnh Sóc Trăng | Trường THPT Trần Văn Bảy, huyện Thanh Trị, tỉnh Sóc Trăng | 05/08/2006 | Không | |
Đơn vị bầu cử Số 2: Huyện Kế Sách, huyện Long Phú và huyện Cù Lao Dung. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 02 người. Số người ứng cử: 04 người, có 03 nữ. | ||||||||||||||
207 | Nguyễn Thị Minh An | 01/01/1977 | Nữ | Xã Vĩnh Biên, huyện Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng | Khu tập thể Trung tâm Giống vật nuôi Sóc Trăng, số 167A ấp Trà Canh A2, xã Thuận Hòa, huyện Châu Thành, tỉnh Sóc Trăng | Kinh | Không | Đại học | Kỹ sư chăn nuôi thú y, Sơ cấp lý luận chính trị | Phó Trưởng trại Ứng dụng thực nghiệm | Trung tâm Giống vật nuôi, tỉnh Sóc Trăng | Không | ||
208 | Hồ Thị Cẩm Đào | 12/06/1972 | Nữ | Xã Vĩnh Lợi, huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng | Khu dân cư Đại Thành, thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng | Kinh | Không | Đại học | Cử nhân hành chính, Cao cấp lý luận chính trị | Ủy viên Ban thường vụ Tỉnh ủy, Trưởng ban Dân vận | Ban Dân vận Tỉnh ủy Sóc Trăng | 06/12/1992 | XII | Không |
209 | Trịnh Thị Hà Giang | 30/04/1979 | Nữ | Xã Yên Thắng, huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định | Số 135/51 Hùng Vương, Khóm 1, phường 6, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng | Kinh | Không | Đại học | Cử nhân Anh Văn, Sơ cấp lý luận Chính trị | Chuyên viên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng | Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Sóc Trăng | 30/06/2006 | Không | |
Đơn vị bầu cử Số 3: Huyện Mỹ Xuyên, huyện Vĩnh Châu và huyện Trần Đề . Số đại biểu Quốc hội được bầu: 02 người. Số người ứng cử: 04 người, có 01 nữ. | ||||||||||||||
210 | Lý Ngọc Tú | 28/10/1980 | Nữ | Khóm 8, phường 3, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng | Số 319 Trần Hưng Đạo, Khóm 8, phường 3, TP Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng | Kinh | Không | Thạc sỹ | Thạc sỹ, Bác sỹ chuyên ngành Nội thần kinh | Bác sỹ điều trị, Bí thư chi đoàn II | Khoa Nội 2, Bệnh viên Đa khoa Sóc Trăng | Không |
52 - Tỉnh Sơn La: SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ LÀ 03
SỐ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI ĐƯỢC BẦU LÀ 7 NGƯỜI. SỐ NGƯỜI ỨNG CỬ LÀ 11 NGƯỜI [trong đó có 02 nữ].
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY SINH | GIỚI TÍNH | QUÊ QUÁN | NƠI CƯ TRÚ | DÂN TỘC | TÔN GIÁO | TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN | TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN | NGHỀ NGHIỆP CHỨC VỤ | NƠI LÀM VIỆC | NGÀY VÀO ĐẢNG | ĐBQH KHOÁ | ĐBHĐND KHOÁ, CẤP | ||||||||||||
Đơn vị bầu cử Số 1: Huyện Mộc Châu, huyện Phù Yên, huyện Bắc Yên. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 02 người. Số người ứng cử: 03 người, không có nữ. | ||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị bầu cử Số 2: Huyện Yên Châu, huyện Mai Sơn, huyện Sông Mã và huyện Sốp Cộp. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 03 người. Số người ứng cử: 05 người, không có nữ. | ||||||||||||||||||||||||||
Đơn vị bầu cử Số 3: Huyện Mường La, huyện Thuận Châu, huyện Quỳnh Nhai và thành phố Sơn La. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 02 người. Số người ứng cử: 03 người, có 02 nữ. | ||||||||||||||||||||||||||
211 | Hoàng Thị Hồng | 20/10/1984 | Nữ | Xã Chiềng Ơn, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La | Xóm 2, Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La | Kháng | Không | Đại học | Đại học y khoa | Bác sỹ | Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La | Không | ||||||||||||||
212 | Quàng Thị Nguyên | 19/01/1984 | Nữ | Xã Nậm Giôn, huyện Mường La, tỉnh Sơn La | Tiểu khu 5, thị trấn Ít ong, huyện Mường La, tỉnh Sơn La | Kháng | Không | Đại học | Ngoại ngữ Anh văn | Giáo viên | Trường Trung học phổ thông huyện Mường La, tỉnh Sơn La | Không | ||||||||||||||
53 - Tỉnh Tây Ninh: SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ LÀ 02
SỐ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI ĐƯỢC BẦU LÀ 6 NGƯỜI. SỐ NGƯỜI ỨNG CỬ LÀ 10 NGƯỜI [trong đó có 02 nữ].
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY SINH | GIỚI TÍNH | QUÊ QUÁN | NƠI CƯ TRÚ | DÂN TỘC | TÔN GIÁO | TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN | TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN | NGHỀ NGHIỆP CHỨC VỤ | NƠI LÀM VIỆC | NGÀY VÀO ĐẢNG | ĐBQH KHOÁ | ĐBHĐND KHOÁ, CẤP |
Đơn vị bầu cử Số 1: Huyện Bến Cầu, huyện Trảng Bàng, huyện Gò Dầu và huyện Châu Thành. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 03 người. Số người ứng cử: 05 người, không có nữ. | ||||||||||||||
Đơn vị bầu cử Số 2: Huyện Hòa Thành, huyện Tân Biên, huyện Tân Châu, huyện Dương Minh Châu và thị xã Tây Ninh. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 03 người. Số người ứng cử: 05 người, có 02 nữ. | ||||||||||||||
213 | Mai Thị Lệ | 13/01/1966 | Nữ | Xã Phan, huyện Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh | số 252 đường Trần Hưng Đạo, Khu phố 1, phường 1, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh | Kinh | Không | Thạc sỹ | Thạc sỹ giáo dục học [bậc tiểu học] | Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và đào tạo thị xã Tây Ninh | Phòng giáo dục và đào tạo thị xã Tây Ninh | 27/03/1995 | Không | |
214 | Phan Thị Ngọc Liên | 15/05/1963 | Nữ | Xã An Tịnh, huyện Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh | Số 62, đường 30/4, ấp Hiệp Hòa, xã Hiệp Tân, huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh | Kinh | Không | Thạc sỹ | Thạc sỹ hành chính | Phó giám đốc Sở y tế, Chi cục trưởng Chi cục Dân số - KHHGĐ tỉnh, Chủ tịch Hội dân số kế hoạch hóa gia đình tỉnh | Sở Y tế và Chi cục dân số kế hoạch hóa gia đình tỉnh Tây Ninh | 20/10/1996 | Không |
54 - Tỉnh Thái Bình: SỐ ĐƠN VỊ BẦU CỬ LÀ 03
SỐ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI ĐƯỢC BẦU LÀ 9 NGƯỜI. SỐ NGƯỜI ỨNG CỬ LÀ 15 NGƯỜI [trong đó có 05 nữ].
STT | HỌ VÀ TÊN | NGÀY SINH | GIỚI TÍNH | QUÊ QUÁN | NƠI CƯ TRÚ | DÂN TỘC | TÔN GIÁO | TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN | TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN | NGHỀ NGHIỆP CHỨC VỤ | NƠI LÀM VIỆC | NGÀY VÀO ĐẢNG | ĐBQH KHOÁ | ĐBHĐND KHOÁ, CẤP |
Đơn vị bầu cử Số 1: Huyện Vũ Thư, huyện Hưng Hà và huyện Quỳnh Phụ. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 03 người. Số người ứng cử: 05 người, có 02 nữ. | ||||||||||||||
215 | Khúc Thị Duyền | 28/05/1961 | Nữ | Xã Thụy Sơn, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình | Số nhà 27, ngõ 23, tổ 29, phường Đề Thám, TP.Thái Bình, tỉnh Thái Bình | Kinh | Không | Đại học | Cử nhân Luật, Đại học Thanh vận, Cử nhân Chính trị | Tỉnh ủy viên, Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Bí thư Đảng đoàn, Chủ tịch Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh | Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh Thái Bình | 17/02/1982 | ĐB HĐND tỉnh[1994-1999] | |
216 | Trịnh Thị Hoàng Yến | 13/02/1973 | Nữ | Xã Hoa Lư, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình | Số 12, tổ 3, phường Quang Trung, TP.Thái Bình, tỉnh Thái Bình | Kinh | Không | Đại học | Kỹ sư trồng trọt | Ủy viên Ban thường vụ, Chánh văn phòng Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Thái Bình | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Thái Bình | 27/01/2000 | Không | |
Đơn vị bầu cử Số 2: Huyện Đông Hưng và huyện Thái Thụy. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 03 người. Số người ứng cử: 05 người, có 02 nữ. | ||||||||||||||
217 | Phạm Thị Thanh Hiện | 28/10/1983 | Nữ | Xóm 5, xã Đông Dương, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình | Lô 1/2 đô thị 5, Tổ 30, phường Trần Hưng Đạo, TP.Thái Bình, tỉnh Thái Bình | Kinh | Không | Trung cấp | Trung cấp diễn viên chèo | Diễn viên, Ủy viên Ban chấp hành chi đoàn Đoàn TNCS Hồ Chí Minh Nhà hát chèo Thái Bình | Nhà hát chèo Thái Bình | Không | ||
218 | Nguyễn Thúy Hoàn | 04/07/1963 | Nữ | Xã Vũ Công, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình | Số nhà 21.22, Khu đô thị Trần Lãm, tổ 37, phường Trần Lãm, TP.Thái Bình, tỉnh Thái Bình | Kinh | Không | Đại học | Cử nhân khoa học đại học tự nhiên [ngành tin học], Đại học Trường Đoàn cao cấp trung ương, Cao cấp lý luận Chính trị | Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy, Phó Giám đốc Sở LĐTBXH Thái Bình | Sở Lao động thương binh xã hội tỉnh Thái Bình | 19/10/1991 | Không | |
Đơn vị bầu cử Số 3: Huyện Tiền Hải, huyện Kiến Xương và thành phố Thái Bình. Số đại biểu Quốc hội được bầu: 03 người. Số người ứng cử: 05 người, có 01 nữ. | ||||||||||||||
219 | Đỗ Thị Hương Vân | 11/07/1975 | Nữ | Xã Vũ Hội, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình | Số 87, ngõ 8, Khu An Bình I, Thị trấn Vũ Thư, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình | Kinh | Không | Đại học | Cử nhân sư phạm chuyên ngành ngữ văn | Giáo viên, Phó Hiệu trưởng Trường THPT Vũ Tiên | Trường THPT Vũ Tiên, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình | 25/10/1999 | Không |