De thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 sách Cánh Diều

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 5 2021 – 2022, cuốn Cánh diềunhằm giúp các giáo viên tham khảo đề thi giữa học kì 1 cho học trò của mình theo chương trình mới.

Cùng lúc cũng giúp các em luyện tập giải đề thuận tiện hơn, sẵn sàng cho bài thi giữa học kì 1 đạt kết quả cao. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm Đề thi Tiếng Việt 2 của cuốn sách Chân trời thông minh, Kết nối kiến thức với cuộc sống. Vậy mời quý thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung cụ thể trong bài viết dưới đây của Phần Mềm Portable:

Đề rà soát giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều.

TRƯỜNG THI …………

Kiểm tra giữa kỳ I
5 học: 2021– 2022

Tiếng Việt

Họ tên sinh viên: …………………………………………………… Lớp ……………..

I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU [10 điểm]

1. Đọc bự: [6 điểm] Giáo viên cho học trò đọc trùng hợp 1 đoạn văn trong các bài Tập đọc đã học từ tuần 1 tới tuần 9 Tiếng Việt 2 tập 1 và đề xuất học trò giải đáp từ 1 tới 2 câu hỏi về nội dung đoạn văn vừa đọc [Giáo viên Kiểm tra trong tuần 10]

2. Đọc hiểu: [4 điểm]

Đọc thầm đoạn văn dưới đây và tuân theo đề xuất:

BÉ MINH QUÂN

Gia đình Minh Quân có 1 chú mèo vàng rất ngoan ngoãn. Minh Quân rất thích. Chủ nhật, lúc ba má đi vắng, Minh Quân và mèo vàng có dịp được chơi thỏa thích. Mải chơi rủi ro Minh Quân làm đổ lọ hoa. Lọ hoa rơi xuống đất vỡ tan nát. Sợ bị ba má mắng, lúc thấy ba má vừa về quê, Minh Quân vội nói: “Con ơi!

– Bố! Con mèo tinh nghịch làm vỡ bình hoa.

Thành ra, con mèo đã bị trừng trị. Buổi tối hôm đấy, mèo vàng bị cha xích cổ ko cho ăn cá.

Đêm đấy, nằm trên chiếc giường êm ái, nghe tiếng mèo vàng kêu nhưng mà Minh Quân ko tài nào chợp mắt được. Em nhỏ vùng dậy, chạy tới bên bố thú nhận mọi chuyện và cầu xin bố tha cho chú mèo. Bố ôm chầm lấy Minh Quân và khen:

– Con trai tôi thật thà và can đảm.

Minh Hương cho biết

1- Khoanh vào chữ cái đứng trước câu giải đáp đúng nhất:

Minh Quân làm vỡ chiếc bình, thấy ba má về Minh Quân nói: “Con ơi!

MỘT – Ba, con làm vỡ bình hoa.

TẨY– Bố, ​​con mèo tinh nghịch làm vỡ bình hoa.

– Bố ơi, gió thổi làm cái bình rơi xuống đất vỡ tan nát.

2- Tìm 4 từ chỉ sự vật trong bài:

……………………………. ……………. ……

……………………………. ……………. ……

3- Tìm 4 từ chỉ hoạt động trong bài:

……………………………. ……………. ……

……………………………. ……………. ……

4- Viết 2 câu nêu hoạt động với 2 từ tìm được trong bài tập 3:

……………………………. ……………. ……

……………………………. ……………. ……

I. KIỂM TRA VIẾT: [10 điểm]

1- Viết: [5 điểm]

Nghe – viết 2 khổ thơ đầu trong bài thơ. “Giáo viên lớp tôi” [Sách Tiếng Việt 2 Tập 1]

……………………………. ……………. ……

……………………………. ……………. ……

……………………………. ……………. ……

……………………………. ……………. ……

2. Tập viết đoạn văn: [5 điểm] Viết đoạn văn [từ 3 tới 5 câu] kể về 1 đồ dùng học tập của em.

Mẫu hình 1

Bữa qua, Lan đưa cho tôi 1 cục tẩy. Nó có hình chữ nhật và màu hồng. Bên ngoài, cục tẩy được bao phủ bởi 1 lớp giấy. Nó có 1 mùi hương dâu tây rất thoải mái. Tôi thực thụ thích món quà này. Nó sẽ giúp ích cho tôi trong học tập.

Mẫu hình 2

Chiếc bút là món quà của bố dành cho tôi. Vỏ ngoài của bút được làm bằng nhựa. Nó có màu xanh lam, in hình 1 con thỏ. Nắp bút có thể đóng mở rất tiện dung. Ngòi của bút có hình dáng tam giác. Ruột bút được làm bằng cao su. Cây bút đã giúp tôi viết tốt hơn.

.

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 5 2021 – 2022 sách Cánh diều Đề rà soát giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2

[rule_3_plain]

Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 5 2021 – 2022 sách  Cánh diều, giúp thầy cô tham khảo để ra đề thi giữa học kì 1 cho học trò của mình theo chương trình mới.Cùng lúc, cũng giúp các em học trò luyện giải đề thuận lợi hơn và sẵn sàng cho bài rà soát giữa kì 1 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi Tiếng Việt 2 của sách Chân trời thông minh, Kết nối kiến thức với cuộc sống. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi nội dung cụ thể trong bài viết dưới đây của Phần Mềm Portable:Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 2 sách Cánh diềuTRƯỜNG TH ………… ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I  5 học: 2021- 2022Môn: Tiếng Việt Họ tên học trò :………………………………………………Lớp …………………[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}] I. KIỂM TRA ĐỌC [10 điểm]1. Đọc thành tiếng: [6 điểm] GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 tới tuần 9 Tiếng Việt 2 tập 1, và đề xuất HS giải đáp từ 1 tới 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc [GV Kiểm tra trong tuần 10]2. Đọc hiểu: [4 điểm]Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây và tiến hành theo đề xuất:BÉ MINH QUÂN DŨNG CẢMNhà nhỏ Minh Quân có 1 chú mèo vàng rất ngoan. Minh Quân yêu nó lắm. Ngày chủ nhật, ba má vắng nhà, Minh Quân và mèo vàng được dịp đùa giỡn thỏa thích. Mải đùa nghịch, chẳng may, Minh Quân gạt phải lọ hoa. Lọ hoa rơi xuống đất, vỡ tan nát. Sợ bị ba má la mắng nên lúc thấy ba má vừa về tới nhà, Minh Quân đã vội vã nói:- Bố ơi! Con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi.Thế là con mèo bị phạt. Buổi tối hôm đấy, mèo vàng bị bố xích lại và ko được ăn cá.Tối hôm đấy, nằm trên giường yên ấm, nghe tiếng mèo vàng kêu meo meo, Minh Quân ko tài nào ngủ được. Nhỏ vùng dậy, chạy tới bên bố và thú nhận tất cả rồi xin bố tha cho mèo. Bố ôm Minh Quân vào lòng và khen:[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]- Con trai bố thật thà và can đảm lắm. Minh Hương kể 1- Khoanh vào chữ cái trước ý giải đáp đúng nhất: Minh Quân làm vỡ bình hoa, thấy ba má về Minh Quân nói: A – Bố ơi, con nghịch làm vỡ bình hoa rồi. B- Bố ơi, con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi. C- Bố ơi, gió thổi làm bình hoa rơi xuống đất vỡ rồi.2- Tìm 4 từ chỉ sự vật có trong bài:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..3- Tìm 4 từ chỉ hoạt động có trong bài:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..4- Viết 2 câu nêu hoạt động với 2 từ vừa tìm được ở bài tập 3:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..I. KIỂM TRA VIẾT: [10 điểm]1- Viết: [5 điểm]Nghe – viết 2 khổ thơ đầu trong bài “Cô giáo lớp em” [Sách Tiếng Việt 2 tập 1][adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….2. Luyện viết đoạn: [5 điểm] Em hãy viết 1 đoạn văn [từ 3 tới 5 câu] nói về 1 đồ dùng học tập của em.Mẫu 1Hôm qua, bạn Lan đã cho em 1 cục tẩy. Nó có hình chữ nhật và màu hồng. Bên ngoài, cục tẩy được bọc bởi 1 lớp giấy. Tẩy có mùi dâu rất thơm. Em rất thích món quà này. Nó sẽ giúp ích cho em trong học tập.Mẫu 2Chiếc bút mực là món quà bố tặng cho em. Vỏ bên ngoài của chiếc bút làm bằng nhựa. Nó có màu xanh dương, in hình 1 chú thỏ. Nắp bút có thể mở ra đóng vào rất tiện. Ngòi của chiếc bút có hình tam giác. Ruột bút bên trong làm bằng cao su. Chiếc bút đã tạo điều kiện cho em viết chữ đẹp hơn.

[rule_2_plain]

#Đề #thi #giữa #học #kì #môn #Tiếng #Việt #5 #sách #Cánh #diều #Đề #kiểm #tra #giữa #kì #môn #Tiếng #Việt #lớp

  • Tổng hợp: Phần Mềm Portable
  • Nguồn: //download.vn/de-thi-giua-hoc-ki-1-tieng-viet-2-sach-canh-dieu-55590

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt được Khoahoc.com.vn được Khoahoc.com.vn sưu tầm và đăng tải. Tài liệu gồm 3 bài kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 để giúp cho các em ôn tập, chuẩn bị tốt cho kì thi giữa học kì 2 lớp 2 sắp tới. Dưới đây là nội dung chính. Mời các em học sinh cùng tham khảo

Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt

  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 đề 1
  • Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 đề 2

Trường TH…………………….

Họ và tên:……………….Lớp………

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn: Tiếng Việt 2

A. Đọc thầm và làm bài tập

TẾT ĐẾN RỒI

Từ ngữ:

- Đặc trưng: đặc điểm riêng, tiêu biểu

Câu 1: Người ta dùng những gì để làm bánh chưng, bánh tét?

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 2: Người lớn mong ước điều gì khi tặng bao lì xì cho trẻ em?

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 3: Em thích những hoạt động nào của gia đình em trong dịp Tết?

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

A. Viết

1. Chính tả: Nghe – viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng chúm chím.

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Viết đoạn văn tả một đồ vật

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐÁP ÁN GỢI Ý

1. Đọc thầm và làm bài tập

Câu 1: Người ta dùng lá dong để gói bánh chưng, lá chuối để gói bánh tét. Còn phần bánh thì cả hai loại bánh đều làm từ gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn.

Câu 2: Khi tặng bao lì xì cho trẻ em, người lớn mong ước các em khỏe mạnh, giỏi giang.

Câu 3: Gợi ý những hoạt động yêu thích ngày Tết:

  • Cả gia đình cùng nhau dọn dẹp nhà cửa, chuẩn bị chào đón năm mới
  • Cả nhà cùng nhau đi chợ hoa, ngắm các loài hoa đua nhau khe sắc, mua hoa về trang trí nhà cửa
  • Cả nhà tất bật mua sắm đồ ăn, bánh mứt, áo quần… chuẩn bị cho năm mới
  • Cả nhà treo, dán, trang trí những câu đối, những chùm đèn, cờ đỏ sao vàng… cho ngôi nhà thêm rạng rỡ
  • Cả nhà cùng nhau xem pháo hoa, ăn bánh mứt, chào đón năm mới
  • Cả nhà đi du xuân, sang thăm ông bà…

B. Viết

1. Chính tả: Nghe – viết Tết đến rồi từ đầu đến nụ hồng chúm chím

2. Viết đoạn văn tả một đồ vật

Bài làm tham khảo

Chiếc bàn học này là món quà mà bố mẹ đã tặng em năm học lớp một. Nó được làm bằng gỗ. Mặt bàn được phun một lớp sơn bóng màu trắng ngà. Bề mặt chiếc bàn là một hình chữ nhật có chiều dài 120cm và chiều rộng là 60cm. Bên

dưới được thiết kế làm ba ngăn kéo có độ rộng vừa phải để đủ em đựng ít sách và vở cộng thêm đồ dùng học tập hàng ngày từ đó làm cho chiếc bàn học của em trở lên ngăn nắp hơn. Em rất yêu quý chiếc bàn này.

Đề thi giữa học kì 2 lớp 2 đề 2

Trường TH…………………….

Họ và tên:……………….Lớp………

BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

NĂM HỌC: 2021 – 2022

Môn: Tiếng Việt 2

A. Đọc – hiểu

HẠT THÓC

Tôi chỉ là hạt thóc

Sinh ra trên cánh đồng

Giấu trong mình câu chuyện

Một cuộc đời bão dông.

Tôi ngậm ánh nắng sớm

Tôi uống giọt sương mai

Tôi sống qua bão lũ

Tôi chịu nhiều thiên tai.

Dẫu hình hài bé nhỏ

Tôi trải cả bốn mùa

Dẫu bây giờ bình dị

Tôi có từ ngàn xưa.

Tôi chỉ là hạt thóc

Không biết hát biết cười

Nhưng tôi luôn có ích

Vì nuôi sống con người.

[Ngô Hoài Chung]

Từ ngữ

Thiên tai: những hiện tượng thiên nhiên gây tác động xấu như bão, lũ lụt, hạn hán, động đất.

Câu 1: Hạt thóc được sinh ra ở đâu?

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 2: Những câu thơ nào cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn?

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 3: Hạt thóc quý giá như thế nào với con người?

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

A. Viết

1. Chính tả: Nghe –viết

Giọt nước và biển lớn

Tí ta tí tách

Từng giọt từng giọt

Mưa rơi, rơi, rơi...

Góp lại bao ngày

Thành dòng suối nhỏ

Lượn trên bãi cỏ

Chạy xuống chân đồi

Suối gặp bạn rồi

Góp thành sông lớn

Sông đi ra biển

Biển thành mênh mông

- Biển ơi, có biết

Biển lớn vô cùng

Từng giọt nước trong

Làm nên biển đấy!

2. Hãy viết tấm thiệp chúc Tết.

ĐÁP ÁN GỢI Ý

A. Đọc hiểu

Câu 1: Hạt thóc được sinh ra trên cánh đồng.

Câu 2: Những câu thơ cho thấy hạt thóc trải qua nhiều khó khăn là:

“Tôi sống qua bão lũ

Tôi chịu nhiều thiên tai.”

Câu 3: Hạt thóc quý giá với con người ở chỗ nó nuôi sống con người.

B. Viết

1.Chính tả: Giọt nước

  • Bài tập cuối tuần lớp 2: Tuần 23 + Tuần 24

Tài liệu còn nhiều mời bạn đọc tải về để xem trọn vẹn nội dung.

Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt được Khoahoc.com.vn chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu ôn tập, củng cố kiến thức cũng như chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra giữa học kì 2 lớp 2 sắp tới. Chúc các em ôn tập tốt.

Video liên quan

Chủ Đề