Đề thi học sinh giỏi môn hóa lớp 12 năm 2024

là Nguồn tài liệu uy tín phục vụ nhu cầu tài liệu file word cho giáo viên giảng dạy và ôn luyện cho học sinh, chúng tôi đang phát hành bộ đề thi mới nhất và được cập nhật liên tục cho hết năm học và các kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia

Hướng dẫn xem thử nội dung tài liệu:

  • Nhấp chuột vào nút “XEM THỬ” để xem thông tin chi tiết và nội dung bản word của tài liệu.
  • Nhấp chuột vào nút “ĐẶT MUA” để đặt mua tài liệu.

cacboxylic Y nguyên chất và 1 giọt axit Z đậm đặc. Lắc đều, sau đó đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn [không

được đun sôi]. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

  1. Xác định các chất X, Y, Z và viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế etyl axetat.
  1. Cho biết vai trò của axit Z và dung dịch NaCl bão hòa.
  1. Tại sao không được đun sôi hỗn hợp trong ống nghiệm?

Câu II [3,5 điểm]

  1. Chỉ dùng thêm phenolphtalein, điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ, trình bày cách phân biệt các

dung dịch riêng biệt [có cùng nồng độ 0,01M]: HCl, H 2

SO

4 , NaOH, NaCl, BaCl 2

.

  1. Xác định các chất hữu cơ X, Y, Z, T, M, N, K [có hai chất là hiđrocacbon] và viết phương trình hóa học

thực hiện dãy chuyển hóa sau [ghi rõ điều kiện nếu có]:

  1. Cho các hóa chất và dụng cụ sau: bơm chứa khí CO 2 , dung dịch NaOH loãng, hai cốc thủy tinh giống

nhau có chia vạch thể tích, đũa thủy tinh. Trình bày cách điều chế dung dịch Na 2

CO

3 tinh khiết.

Câu III [3,0 điểm]

  1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng, cân bằng phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron,

xác định chất khử và chất oxi hóa trong các trường hợp sau:

  1. NO 2 + NaOH ... + ... + ...
  1. FeS 2

+ O

2 [dư]

... + ...

  1. K 2

SO

3 + KMnO 4 + NaHSO 4

... + ... + ... + ...

  1. Cho X, Y, Z, T là các muối vô cơ chứa natri [X không có tính lưỡng tính]. Thực hiện các thí nghiệm sau:
  2. Cho từ từ đến dư dung dịch chứa chất Y vào dung dịch chứa a mol chất X thu được V 1 lít khí mùi trứng thối;

Trang 1

  • Cho từ từ đến dư dung dịch chứa chất Z vào dung dịch chứa a mol chất X thu được V 2 lít khí mùi trứng thối;
  • Cho từ từ đến dư dung dịch chứa chất T vào dung dịch chứa a mol chất X thu được V 3 lít khí không

màu, không mùi.

Biết V 1

> V

2 , các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí được đo ở cùng điều kiện. Giả thiết các khí

không tan trong dung dịch.

  1. Xác định các chất X, Y, Z, T và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
  1. So sánh V 3 với V 1 và V 2

.

Câu IV [3,5 điểm]

  1. Trong công nghiệp, amoniac được tổng hợp từ khí nitơ và khí hiđro. Viết phương trình hóa học [ghi rõ

điều kiện nếu có] và trình bày cách tách amoniac ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.

  1. Cho X, Y, Z, T, Q là kí hiệu của các chất: C 3

H

8

, HCOOH, CH

3

COOH, C

2

H

5 OH và C 2

H

5

NH

2 [không

theo thứ tự]. Nhiệt độ sôi của các chất được ghi trong bảng sau:

Chất X Y Z T Q

Nhiệt độ sôi [

0

C] +118,0 +100,5 +78,3 +16,5 -42,

Xác định các chất X, Y, Z, T, Q và giải thích.

  1. Cho hai hiđrocacbon X và Y là đồng phân của nhau. Làm bay hơi hết 2,53 gam hỗn hợp X và Y thu

được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,88 gam khí oxi đo ở cùng điều kiện.

  1. Xác định công thức phân tử của X, Y.
  1. Chất X không phản ứng với với dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ thường nhưng làm nhạt màu dung dịch

này khi đun nóng. Nếu cho 11,5 gam chất Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3

thu được 38,25 gam kết tủa. Hiđro hóa Y thu được ankan Z, chất Z phản ứng với khí Cl 2 có chiếu sáng tạo

thành 4 dẫn xuất monoclo. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất X, Y, Z và viết phương trình hóa học

xảy ra.

Câu V [3,5 điểm]

  1. Cho 5,08 gam hỗn hợp X gồm hai muối M 2

CO

3 và MHCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Hấp thụ

toàn bộ khí CO 2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,04 mol Ca[OH] 2 và 0,01 mol NaOH thu được kết tủa và dung

dịch chỉ chứa 2,46 gam muối. Xác định công thức và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.

  1. Hỗn hợp X gồm ba este thuần chức, mạch hở đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, phân tử

khối của các chất trong X đều nhỏ hơn 150. Đốt cháy hoàn toàn 0,042 mol X thu được 0,184 mol CO 2 . Mặt

khác, 0,042 mol X tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được hai muối và hai ancol. Đốt

cháy hoàn toàn 1,138 gam hỗn hợp hai ancol ở trên thu được 1,584 gam CO 2 và 1,17 gam H 2 O. Xác định

công thức và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.

2

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu I [3,0 điểm]

  1. Giải thích vì sao người ta có thể dùng bạc để “đánh gió” khi bị trúng gió? Sau khi “đánh gió” bạc

thường chuyển màu xám đen, hãy đề xuất một cách đơn giản để làm bạc sáng trắng trở lại.

  1. Hợp chất X được tạo thành từ hai nguyên tố có công thức là A 2 B. Tổng số hạt proton trong một phân tử

X là 18. Ở điều kiện thích hợp, X tham gia vào một số phản ứng hóa học theo sơ đồ sau:

[1] X + O

2

Y + H

2

O [2] X + Y Z + H

2

O

[3] X + Cl 2

+ H

2 O T + M [4] X + FeCl 3

Z + M + Q

Xác định các chất X, Y, Z, T, M, Q và viết phương trình hóa học xảy ra.

  1. Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat như sau: cho vào ống nghiệm 1 ml ancol X, 1 ml axit

cacboxylic Y nguyên chất và 1 giọt axit Z đậm đặc. Lắc đều, sau đó đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn [không

được đun sôi]. Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.

  1. Xác định các chất X, Y, Z và viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế etyl axetat.
  1. Cho biết vai trò của axit Z và dung dịch NaCl bão hòa.
  1. Tại sao không được đun sôi hỗn hợp trong ống nghiệm?

Câu Nội dung Điểm

I [3,0 điểm]

1

[0,75]

  • Khi bị trúng gió, cơ thể con người sẽ tích tụ một lượng khí H 2 S. Chính H 2 S làm cho

cơ thể mệt mỏi. Khi ta dùng bạc để “đánh gió”, bạc sẽ tác dụng với H 2 S, lượng H 2

S

trong cơ thể giảm và dần sẽ hết bệnh. Bạc sau khi “đánh gió” sẽ có màu xám đen:

4Ag + 2H 2

S + O

2 2Ag 2

S↓

[đen]

+ 2H

2

O

0,

  • Có thể nung bạc ở nhiệt độ cao hoặc ngâm bạc trong nước tiểu:

Ag 2

S + O

2 2Ag + SO 2

Ag 2

S + 4NH

3 2[Ag[NH 3

]

2

]

  • S

2-

0,

2

[1,25]

  • Vì X phản ứng với O 2 tạo Y và H 2

O

X chứa H. Mà tổng số hạt proton trong một

phân tử chất X là 18

X là H 2

S.

0,

- X: H

2

S, Y: SO

2 , Z: S, M: HCl, T: H 2

SO

4 , Q: FeCl 2

.

2 H

2

S + 3O

2

2SO

2

+ 2H

2

O [1]

2 H

2

S + SO

2

3S + 2H

2

O [2]

H

2 S + 4Cl 2

+ 4H

2 O 8HCl + H 2

SO

4

[3]

H

2 S + 2FeCl 3 S + 2FeCl 2 + 2HCl [4]

0,25x

3

[1,0]

  1. X: C 2

H

5

OH; Y: CH

3

COOH; Z: H

2

SO

4 đặc

0,

  1. H 2

SO

4 đặc: chất xúc tác, chất hút nước

tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp este.

Dung dịch NaCl bão hòa: tăng khối lượng riêng của dung dịch

este tách lớp.

0,25x

4

Câu Nội dung Điểm

  1. Các chất C 2

H

5

OH, CH

3 COOH và CH 3

COOC

2

H

5 đều có nhiệt độ sôi thấp. Nếu đun

sôi các chất sẽ bay hơi làm thất thoát lượng chất.

0,

Câu II [3,5 điểm]

  1. Chỉ dùng thêm phenolphtalein, điều kiện và dụng cụ thí nghiệm có đủ, trình bày cách phân biệt các

dung dịch riêng biệt [có cùng nồng độ 0,01M]: HCl, H 2

SO

4 , NaOH, NaCl, BaCl 2

.

  1. Xác định các chất hữu cơ X, Y, Z, T, M, N, K [có hai chất là hiđrocacbon] và viết phương trình hóa học

thực hiện dãy chuyển hóa sau [ghi rõ điều kiện nếu có]:

  1. Cho các hóa chất và dụng cụ sau: bơm chứa khí CO 2 , dung dịch NaOH loãng, hai cốc thủy tinh giống

nhau có chia vạch thể tích, đũa thủy tinh. Trình bày cách điều chế dung dịch Na 2

CO

3 tinh khiết.

Câu Nội dung Điểm

II [3,5 điểm]

1

[1,0]

  • Lần lượt nhỏ phenolphtalein vào các dung dịch cần nhận biết:

HCl H 2

SO

4 NaOH NaCl BaCl 2

Phenolphtalei

n

không đổi không đổi chuyển hồng không đổi không đổi

Nhận được dung dịch NaOH.

0,

  • Trộn lẫn từng cặp chất còn lại:

HCl H 2

SO

4 NaCl BaCl 2

HCl - - - -

H

2

SO

4 - - -  trắng

NaCl - - - -

BaCl 2 -  trắng - -

cặp chất tạo được kết tủa trắng là H 2

SO

4 và BaCl 2 [I]. Cặp chất không có hiện

tượng gì là HCl và NaCl [II]: BaCl 2

+ H

2

SO

4 BaSO 4  + 2HCl

0,

  • Nhỏ 1 - 2 giọt dung dịch màu hồng ở trên vào từng dung dịch thuộc các cặp [I], [II]:

Mất màu hồng của dung dịch: dung dịch HCl và H 2

SO

4

.

NaOH + HCl NaCl + H 2

O

2NaOH + H 2

SO

4 Na 2

SO

4

+ 2H

2

O

Không mất màu hồng của dung dịch: dung dịch NaCl và BaCl 2

.

0,

2

[1,75]

X: CH

3

OH; Y: CH

3

COOH; Z: CH

3 COONa; T: C 2

H

2

; M: CH

3

CHO; N: C

2

H

5

OH; K:

CH

2

\=CH-CH=CH

2

.

0,

2CH

4

+ O

2

2CH

3

OH

CH

3

OH + CO CH

3

COOH

CH

3

COOCH

3 + NaOH CH 3 COONa + CH 3

OH

1,

Trang 5

Câu Nội dung Điểm

FeS 2

+ O

2 [dư] Fe 2

O

3

+ SO

2

2x 2FeS 2 2Fe

  • 4S
  • 22e

11x O 2 + 4e 2O

4FeS 2

+ 11O

2 [dư] 2Fe 2

O

3

+ 8SO

2

0,

FeS 2 : chất khử; O 2 : chất oxi hóa. 0,

  1. K 2

SO

3 + KMnO 4 + NaHSO 4 Na 2

SO

4

+ K

2

SO

4 + MnSO 4

+ H

2

O 0,

K

2

SO

3 + KMnO 4 + NaHSO 4 Na 2

SO

4

+ K

2

SO

4 + MnSO 4

+ H

2

O

5x S

S

  • 2e

2x Mn

  • 5e Mn

5K

2

SO

3 + 2KMnO 4 + 2aNaHSO 4 aNa 2

SO

4

+ 6K

2

SO

4 + 2MnSO 4 + aH 2

O

BT S: 5 + 2a = a + 6 + 2

a = 3

5K

2

SO

3 + 2KMnO 4 + 6NaHSO 4 3Na 2

SO

4

+ 6K

2

SO

4 + 2MnSO 4

+ 3H

2

O

0,

K

2

SO

3 : chất khử; KMnO 4 : chất oxi hóa. 0,

2

[1,5]

X: NaHSO 4 ; Y: NaHS; Z: Na 2 S; T: NaHCO 3 hoặc Na 2

CO

3 0,125x

4

NaHSO 4 + NaHS Na 2

SO

4

+ H

2

S

2NaHSO 4 + Na 2 S 2Na 2

SO

4

+ H

2

S

NaHSO 4 + NaHCO 3 Na 2

SO

4

+ H

2

O + CO

2

2NaHSO 4 + Na 2

CO

3 2Na 2

SO

4

+ H

2

O + CO

2

0,125x

4

  • Nếu T là NaHCO 3

: V

3

\= V

1

\= 2V

2

. 0,

  • Nếu T là Na 2

CO

3

: V

1

\= 2V

2

\= 2V

3

. 0,

Câu IV [3,5 điểm]

  1. Trong công nghiệp, amoniac được tổng hợp từ khí nitơ và khí hiđro. Viết phương trình hóa học [ghi rõ

điều kiện nếu có] và trình bày cách tách amoniac ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.

  1. Cho X, Y, Z, T, Q là kí hiệu của các chất: C 3

H

8

, HCOOH, CH

3

COOH, C

2

H

5 OH và C 2

H

5

NH

2 [không

theo thứ tự]. Nhiệt độ sôi của các chất được ghi trong bảng sau:

Chất X Y Z T Q

Nhiệt độ sôi [

0

C] +118,0 +100,5 +78,3 +16,5 -42,

Xác định các chất X, Y, Z, T, Q và giải thích.

  1. Cho hai hiđrocacbon X và Y là đồng phân của nhau. Làm bay hơi hết 2,53 gam hỗn hợp X và Y thu

được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,88 gam khí oxi đo ở cùng điều kiện.

  1. Xác định công thức phân tử của X, Y.
  1. Chất X không phản ứng với với dung dịch KMnO 4 ở nhiệt độ thường nhưng làm nhạt màu dung dịch

này khi đun nóng. Nếu cho 11,5 gam chất Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3

thu được 38,25 gam kết tủa. Hiđro hóa Y thu được ankan Z, chất Z phản ứng với khí Cl 2 có chiếu sáng tạo

thành 4 dẫn xuất monoclo. Xác định công thức cấu tạo, gọi tên các chất X, Y, Z và viết phương trình hóa học

xảy ra.

Trang 7

Câu Nội dung Điểm

IV [3,5 điểm]

1

[0,5]

  • Phương trình:

0 450 - 500 C; 200 - 300atm

2 2 3 Fe

N + 3H 2NH

       

      

0,

  • Tách NH 3 : phương pháp hóa lỏng [nhiệt độ hóa lỏng của các chất NH 3

: -33,

0

C;

N

2

: -

0

C và H 2

: -252,

0

C].

0,

2

[1,0]

  • X, Y, Z, T, Q lần lượt là: CH 3

COOH, HCOOH, C

2

H

5

OH, C

2

H

5

NH

2

, C

3

H

8

. 0,

- HCOOH, CH

3

COOH, C

2

H

5 OH có liên kết hiđro nên nhiệt độ sôi cao hơn so với các

chất không tạo được liên kết hiđro gồm C 2

H

5

NH

2 và C 3

H

8

.

0,

  • Axit có liên kết hiđro bền hơn liên kết hiđro của ancol nên HCOOH và CH 3

COOH

có nhiệt độ sôi cao hơn C 2

H

5

OH.

0,

  • Phân tử khối càng lớn, nhiệt độ sôi càng cao nên nhiệt độ sôi của CH 3 COOH lớn

hơn của HCOOH và của C 2

H

5

NH

2 cao hơn C 3

H

8

.

0,

3

[2,0]

  • Gọi công thức tổng quát của X, Y là C x

H

y

: M

X

\= M

Y

\=

0,

2,53 : =92 =12x +y

32

0,

  • Vì y ≤ 2x + 2

12x + 2x + 2 ≥ 92

x ≥

45

7 

x =

y =

 

X, Y là C 7

H

8

.

0,

  • X: toluen C 6

H

5

CH

3

:

0,

  • Y tạo kết tủa với dung dịch AgNO 3

/NH

3

Y có nhóm -CCH.

  • Gọi công thức tổng quát của Y là C 7-2n

H

8-n

[CCH]

n

kết tủa là C 7-2n

H

8-

n [CCAg] n

.

Vì n Y = n kết tủa

\=

11,

\=0,

92 

M

kết tủa

\=

38,

\=

0,

\= 92 + 107n

n = 2.

0,

  • Các công thức cấu tạo có thể có của Y:

0,

  • Y là [1]: hepta-1,6-điin; Z: CH 3

-CH

2

-CH

2

-CH

2

-CH

2

-CH

2

-CH

3 [heptan]. 0,

CHC[CH

2

]

3 CCH + 2AgNO 3

+ 2NH

3 AgCC[CH 2

]

3 CCAg + 2NH 4

NO

3

CHC-CH

2

-CH

2

-CH

2

-CCH + 4H

2

CH

3

-CH

2

-CH

2

-CH

2

-CH

2

-CH

2

-CH

3

[Z]

0,

8

Câu Nội dung Điểm

[2,0]

2 2

CO H O

n 0, 036 mol; n 0, 065 mol

2

O trong 1,138 gam Z CO

1,138 0, 036 0, 065.

BTKL: n 0, 036 mol n

16

 

  

Các ancol trong Z đều có số nguyên tử C bằng số nhóm OH và đều là ancol no.

n Z = 0,065 – 0,036 = 0,029 mol

Z Z

36

C =O

29

có 1 ancol là CH 3

OH.

  • Vì phân tử khối của các este đều nhỏ hơn 150

X không có este 3 chức

ancol

còn lại là C 2

H

4

[OH]

2

.

0,

  • Gọi số mol các chất trong 1,138 gam Z: CH 3 OH x mol và C 2

H

4

[OH]

2 y mol

OH ancol

x + y = 0,065 - 0,036 x = 0,022 mol

n = 0,022 + 2,007 = 0,036 mol

x + 2y = 0,036 y = 0,007 mol

 

 

 

 

0,

  • Xét phản ứng của X với NaOH:

NaOH OH ancol

n = 0,072 mol = n = 2,

Z: CH

3 OH 0,044 mol và C 2

H

4

[OH]

2 0,014 mol.

0,

Nhận thấy: 1

Chủ Đề