Đề thi quốc phòng an ninh học phần 1

Câu 31: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là:

  1. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế, dân cư.

  2. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng hậu phương chiến lược .

  3. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự vững mạnh.

  4. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ.

Câu 32: Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân , tập trung vào mấy điểm?

  1. Tập trung vào 2 điểm.

  2. Tập trung vào 3 điểm..

  3. Tập trung vào 4 điểm.

  4. Tập trung vào 6 điểm.

Câu 33: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:

  1. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.

  2. Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân là một.

  3. Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.

  4. Nền an ninh nhân dân và nền quốc phòng toàn dân thực hiện nhiệm vụ độc lập về an ninh quốc phòng.

Câu 34: Một trong những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:

  1. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có mục đich duy nhất là tự vệ chính đáng.

  2. Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân là một.

  3. Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.

  4. Nền an ninh nhân dân và nền quốc phòng toàn dân đều dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh.

Câu 35: Một số nội dung đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:

1. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.

2. Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.

3. Nền an ninh nhân dân và nền quốc phòng toàn dân đều dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh.

4. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.

  1. Nội dung 2 và 3 đúng.

  2. Nội dung 1 và 4 đúng.

  3. Nội dung 2 và 4 đúng.

  4. Nội dung 1 và 3 đúng.

Câu 36: Một số nội dung đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:

1. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.

2. Nền quốc phòng, an ninh có sức mạnh tổng hợp do nhiều yếu tố tạo thành.

3. Nền an ninh nhân dân và nền quốc phòng toàn dân đều dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh.

4. Nền quốc phòng, an ninh vì dân, của dân, do toàn thể nhân dân tiến hành.

  1. Nội dung 1,2 và 3 đúng.

  2. Nội dung  2, 3  và 4 đúng.

  3. Nội dung 1, 2  và 4 đúng

  4. Tất cả đều đúng.

Câu 37: Trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay, có câu: “Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là xây dựng………”. Hãy chọn cụm từ đúng nhất cho phù hợp với câu nói trên:

  1. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu quốc phòng, an ninh. bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

  2. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân hùng mạnh, có vũ khí hiện đại ngang tầm với các nước.

  3. lực lượng bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia.

  4. lực lượng vũ trang nhân dân gồm 3 thứ quân: chủ lực, địa phương và dân quân tự vệ.

Câu 38: Một số nội dung về mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hiện nay là:

1/  Tạo sức mạnh tổng hợp cho đất nước về chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế văn hóa, xã hội.

2/  Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

3/  Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.

4/  Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.

  1. Nội dung 1, 2 và 3 đúng.

  2. Nội dung 2, 3 và 4 đúng.

  3. Nội dung 1, 2 và 4 đúng.

  4. Tất cả đều đúng.

Câu 39: Một số nội dung về mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hiện nay là:

1. Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam không bị các nước trong khu vực tấn công.

2. Tạo thế chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

3. Thực hiện thành công công cuộc đổi mới đất nước, không bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.

4. Bảo vệ lợi ích quốc gia ,dân tộc.

  1. Nội dung 2 và 3 đúng.

  2. Nội dung 2 và 4 đúng.

  3. Nội dung 1 và 3 đúng.

  4. Tất cả đều đúng.

Câu 40: Trong nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh hiện nay, có câu: “Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh đáp ứng yêu cầu….  ”

Hãy chọn cụm từ đúng nhất phù hợp với câu trên:

  1. phát triển kinh tế xã hội hiện nay.

  2. hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.

  3. bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia.

  4. bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Câu 41: Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực quốc phòng, an ninh: “Tiềm lực quốc phòng, an ninh là khả năng về……………”.

  1. vũ khí, phương tiện chiến tranh có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

  2. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, vũ khí, phương tiện có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

  3. nguồn lực xã hội đáp ứng cho yêu cầu quốc phòng, an ninh.

  4. nhân lực, vật lực, tài chính có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 42:  Một số nội dung của xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh ngày nay là:

1/  Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.

2/  Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.

3/  Xây dựng tiềm lực tác chiến trên không, trên bộ và trên biển.

4/  Xây dựng tiềm lực tài chính và vũ khí quốc gia.

  1. Nội dung 2 và 3 đúng.

  2. Nội dung 1 và 4 đúng.

  3. Nội dung 1 và 3 đúng.

  4. Nội dung 1 và 2 đúng.

Câu 43: Một số nội dung của xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh ngày nay là:

1/  Xây dựng tiềm lực kinh tế.

2/  Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.

3/  Xây dựng tiềm lực tác chiến trên không, trên bộ và trên biển.

4/  Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.

  1. Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng.

  2. Nội dung 2, 3 và 4 đúng.

  3. Nội dung 1, 2 và 4 đúng.

  4. Nội dung 1, 3 và 4 đúng.

Câu 44: Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực kinh tế: “tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là khả năng về kinh tế của đất nước có thể ……………nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh”.

  1. khai thác, huy động .

  2. lãnh đạo thực hiện.

  3. quản lý điều hành.

  4. tổ chức triển khai .

Câu 45: Điền cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực chính trị, tinh thần: “Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực…………………..”.

  1. huy động vũ khí, phương tiện chiến tranh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh.

  2. lãnh đạo lực lượng vũ trang để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

  3. lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của Nhà nước.

  4. huy động nhân lực, vật lực, tài chính để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Câu 46: Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực chính trị, tinh thần: “tiềm lực chính trị, tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của …………,có tác động to lớn đến hiệu quả sử dụng các nguồn tiềm lực khác”.

  1. Đảng.

  2. quốc phòng, an ninh.

  3. quân đội, vũ khí và phương tiện chiến tranh.

  4. quân đội.

Câu 47: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

  1. Xây dựng và huy động nguồn nhân lực, vật lực, tài chính cho quân đội.

  2. Phát triển vũ khí, phương tiện chiến tranh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng,an ninh.

  3. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, đối với chế độ XHCN.

  4. Phát triển quân đội.

Câu 48:  Một số nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là:

1/  Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.

2/  Xây dựng các quân binh chủng tác chiến trên mọi chiến trường cả thời bình và thời chiến.

3/  Phát triển công nghiệp quốc phòng, trang bị kỹ thuật hiện đại cho quân đội và công an.

4/  Xây dựng hậu phương vững chắc đáp ứng các nhu cầu phục vụ chiến tranh.

  1. Nội dung 3 và 4 đúng

  2. Nội dung 2, 3 và 4 đúng

  3. Nội dung 1 và 3 đúng

  4. Nội dung 1 và 4 đúng

Câu 49: Một số nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là:

1/  Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.

2/  Xây dựng các quân binh chủng tác chiến trên mọi chiến trường cả thời bình và thời chiến.

3/  Phát triển công nghiệp quốc phòng, trang bị kỹ thuật hiện đại cho quân đội và công an.

4/  Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng quốc phòng.

  1. Nội dung 1, 3 và 4 đúng.

  2. Nội dung 2, 3 và 4 đúng.

  3. Nội dung 1, 2 và 4 đúng.

  4. Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng.

Câu 50: Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực quân sự, an ninh: “tiềm lực quân sự, an ninh nhân dân là khả năng………có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến tranh”.

  1. nguồn tài nguyên tái tạo.

  2. về vật chất và tinh thần.

  3. quản lý điều hành chiến tranh.

  4. nhân lực, vật lực , tài lực.

Câu 51:  Một số nội dung biểu hiện của tiềm lực quân sự, an ninh là:

1/  Khả năng duy trì và không ngừng phát triển trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.

2/  Nguồn dự trữ sức người, sức của trên các lĩnh vực đời sống xã hội và nhân dân có thể huy động để phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến tranh.

3/  Khả năng phát triển trình độ quân sự trên bộ, trên không, trên biển.

4/  Khả năng duy trì và không ngừng phát triển trình độ sẵn sàng chiến đấu, năng lực và sức mạnh chiến đấu của các lực lượng vũ trang nhân dân.

  1. Nội dung 1 và 4 đúng

  2. Nội dung 2, 3 và 4 đúng

  3. Nội dung 2 và 4 đúng

  4. Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng .

Câu 52: Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng trên một số nền tảng nào?

1/  Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh .

2/  Trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.

3/  Khả năng phát triển trình độ quân sự trên bộ, trên không, trên biển.

4/  Tiềm lực khoa học công nghệ.

  1. Nội dung 1 và 4 đúng

  2. Nội dung 2, 3 và 4 đúng

  3. Nội dung 2 và 4 đúng

  4. Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng

Câu 53: Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân: “ thế trận quốc phòng, an ninh là…………..theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ tổ quốc VNXHCN”.

  1. khả năng huy động nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho công tác quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.

  2. sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ , theo yêu cầu của quốc phòng , an ninh,bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.

  3. khả năng quản lý điều hành công tác quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thổ,bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.

  4. khả năng tổ chức, huy động nguồn nhân lực, vật lực, tài lực cho đất nước để bảo đảm công tác quốc phòng , an ninh.

Câu 54: Một số nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm: 

1/  Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh [thành phố].

2/  Tổ chức, bố trí lực lượng toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ.

3/  Phân vùng chiến lược quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.

4/  Xây dựng khối đại đoàn kết quân dân để bảo đảm công tác quốc phòng, an ninh.

  1. Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng .

  2. Nội dung 3 và 4 đều đúng

  3. Nội dung 1 và 3 đều đúng

  4. Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.

Câu 55: Một số nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm: 

1/   Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh [thành phố].

2/  Xây dựng hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc cho thế trận quốc phòng, an ninh.

3/  Phân vùng chiến lược quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.

4/  Xây dựng khối đại đoàn kết quân dân để bảo đảm công tác quốc phòng, an ninh.

  1. Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.

  2. Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.

  3. Tất cả nội dung 1,2, 3 và 4 đều đúng .

  4. Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.

Câu 56: Một số biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay gồm: 

1/   Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

2/  Xây dựng hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc cho thế quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

3/  Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng an ninh.

4/  Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước, trách nhiệm triển khai thực hiện của các cơ quan, tổ chức và nhân dân đối với nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.  

  1.  Nội dung 1, 2 và 3 đúng

  2. Nội dung 2, 3 và 4 đúng

  3. Tất cả nội dung 1,2, 3 và 4 đều đúng

  4. Nội dung 1, 3 và 4  đúng

Câu 57: Một trong những quan điểm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là :

  1. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với xây dựng quốc phòng an ninh, bảo vệ Tổ quốc.

  2. Xây dựng Chủ nghĩa xã hội phải kết hợp chặt chẽ với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa.

  3. Kết hợp xây dựng kinh tế với quốc phòng , an ninh.

  4. Bảo vệ Tổ quốc là nhiệm vụ hàng đầu của toàn dân tộc.

Câu 58: Nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng,an ninh ngày càng vững mạnh tập trung vào mấy nội dung?

  1. Tập trung vào 3 nội dung.

  2. Tập trung vào 4 nội dung.

  3. Tập trung vào 5 nội dung.

  4. Tâp trung vào 6 nội dung.

Câu 59 : Hãy cho biết đâu là biện pháp  để xây dựng nề quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân  hiện nay:

  1. Thường xuyên thực hiện công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.

  2. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước, trách nhiệm triển khai thực hiện của các cơ quan tổ chức và nhân dân đối với xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

  3. Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

  4. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Câu 60: Bổ sung cụm từ đúng nhất vào câu sau: Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là xây dựng ……….. đáp ứng yêu cầu của quốc phòng , an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

  1. lực lượng chính trị.

  2. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân.

  3. lực lượng vũ trang nhân dân.

  4. lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân.

ĐÁP ÁN

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
C C A B B C A D B D
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
D D C A C B C C A B
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
C A B C A D B B D B

Video liên quan

Chủ Đề