Đề thi trắc nghiệm môn Khoa học lớp 4 học kỳ 1

Câu 1: Để có sức khoẻ tốt, chúng ta phải? A. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. B. Ăn một loại thức ăn C. Ăn một món ăn D. Không thay đổi thức ăn và món ăn

Câu 2: Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng cần?

A. Ăn nhiều thịt, cá. B. Ăn nhiều hoa quả C. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí. D. Ăn nhiều rau xanh.

Câu 3. Để phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa, chúng ta cần?

A. Giữ vệ sinh ăn uống. B. Giữ vệ sinh cá nhân C. Giữ vệ sinh môi trường. D. Cả 3 ý trên.

Câu 4: Hiện tượng nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng gọi là?

A. Bay hơi B. Nóng chảy C. Đông đặc D. Ngưng tụ

Câu 5: Nước tồn tại ở các thể?

A. Thể rắn B. Thể lỏng C. Thể khí D. Cả 3 thể trên

Câu 6: Vật cho nước thấm qua là?

A. Vải bông B. Chai thủy tinh C. Áo mưa D. Ca nhựa

Câu 7: Để bảo vệ nguồn nước chúng ta cần?

A. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước như: giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. B. Không làm ô nhiễm nguồn nước. C. Xây nhà tiêu tự hoại và cải tạo, bảo vệ hệ thống thoát nước. D. Cả 3 ý trên.

Câu 8: Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi ngưng tụ thành nước lặp đi lặp lại gọi là?

A. Vòng tuần hoàn của mây B. Vòng tuần hoàn của nước C. Sự bay hơi D. Hiện tượng nóng chảy

Câu 9: Trong không khí có những thành phần nào sau đây?

A. Khí ô xi và ni tơ B. Ô xi, ni tơ và các-bô-níc C. Khí ô xi, ni tơ và các thành phần khác D. Ô xi, các-bô-níc

Câu 10: Không khí và nước có những tính chất nào giống nhau?

A. Không màu, không mùi, không vị; không có hình dạng nhất định. B. Hòa tan một số chất C. Không thể bị nén

D. Có hình dạng xác định

B. Phần tự luận [5 điểm]

Câu 1: Em hãy nêu tính chất của nước? ……………………………………. ……………………………………. ……………………………………. …………………………………….

Câu 2. Nêu các thành phần chính của không khí. Thành phần nào là quan trọng nhất đối với con người?

……………………………………. ……………………………………. …………………………………….

…………………………………….

---------------------------------

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A C D B D A D B C A

B. Phần tự luận:
Câu 1: Em hãy nêu tính chất của nước? Nước là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất.

Câu 2. Nêu các thành phần chính của không khí. Thành phần nào là quan trọng nhất đối với con người?

- Các thành phần chính của không khí là: Ô xi, ni tơ và các thành phần khác

- Thành phần quan trọng nhất đối với con người là: Ô xi

Câu hỏi trắc nghiệm môn khoa học lớp 4 là tài liệu giúp các em học sinh lớp 4 ôn lại kiến thức đã được học. Từ đó tự tin thi cuối kì lớp 4. Tài liệu được xây dựng chi tiết theo từng bài trong chương trình sách giáo khoa môn khoa học lớp 4. Các phụ huynh có thể sử dụng để giúp các em lớp 4 ôn tập kiến thức hiệu quả nhất.

Cấu trúc của tài liệu

Đề thi gồm có 70 bài. Tương ứng với 70 tiết học cả năm trong giáo án lớp 4 môn khoa học. Mỗi bài được tổng hợp dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm. Hoặc là câu hỏi yêu cầu các em trả lời ngắn. Do đó tài liệu này rất thích hợp cho việc ôn lại kiến thức sau mỗi bài học môn khoa học. Giúp các em thực hành áp dụng kiến thức mới học vào luôn thực tế. Từ đó các em học sinh lớp 4 nhớ kiến thức lâu hơn.

Mỗi bài trong tài liệu chỉ gồm 3 tới 4 câu hỏi ngắn. Mục đích để tránh việc làm bài tập nhiều rồi gây nhàm chán cho các em. Số lượng câu hỏi tuy ít, nhưng đáp ứng đúng trọng tâm của tiết học.

Sau mỗi bài chúng tôi tổng hợp luôn câu trả lời đúng ở cuối. Tạo thuận tiện cho các bậc phụ huynh kiểm tra kết quả làm bài của con em mình.

Có thể bạn quan tâm:  Giáo án lớp 4 chỉnh sửa theo công văn 2345 cả năm

Học môn khoa học hiệu quả

Môn khoa học lớp 4 là một môn học nhiều thú vị. Môn học không quá khô khan như môn toán lớp 4. Không phải viết lách nhiều như môn tiếng việt lớp 4. Khoa học lớp 4 đem lại sự thích thú, giải trí cho các em học sinh. Tuy nhiên để hiệu quả, các em nên chăm chỉ làm các câu trắc nghiệm của tài liệu này sau mỗi tiết học để không bị quên kiến thức nhé.

Tải tài liệu miễn phí ở đây

Theo: Băng Giá

[1]

MA TRẬN CÂU HỎI MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Năm học: 2017-2018


Tên các nội dung, chủ đề,mạch kiến thức.


Các mức độ nhận thức TỔNG


Mức 1Nhận biếtMức 2Thông hiểuMức 3Vận dụngMức 4VD nâng cao


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


Trao đổi chất ở người


Số câu 1 1


Câu số 1 7


Số điểm


0,5 2


Ăn phối hợpđạm động vậtvật và đạm thực


vậtĂn phối họp nhiều loại thức ăn


Số câu 1


Câu số 10


Số điểm


2


Vai trò của chất đạm và chất béo


Số câuCâu sốSố điểm


Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng


Số câu 2


Câu số 2,5



Số điểm


1


Nước, khơng khí


Số câu 2 1


Câu số


3,4 9


Số điểm


1 2


An toàn trong cuộc sống


Số câu 1 1


Câu số


8 6


Số điểm 1 0,5


Tổng số Số câu 3 3 2 1 1



Số điểm 1,5 2 2,5 2 2 6 4

[2]

Trường : TH Vĩnh Ninh Họ và


tên: ......


Lớp: ......


BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ INăm học : 2017 - 2018


Môn: Khoa học - Lớp 4Thời gian làm bài: 40 phút


Điểm Nhận xét của giáo viên GT1: ………..


2………....


...


......


......


......


GK1: ……….. 2………


Phần A- Trắc nghiệm [6điểm]:


Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn các bài tập sau theo yêucầu !


Câu1: [0,5đ] Quá trình lấy thức ăn, nước uống, khơng khí từ mơi trường xungquanh để tạo ra chất riêng cho cơ thể và thải những chất cặn bã ra môi trườngđược gọi chung là quá trình gì?


a. Quá trình trao đổi chất. b. Q trình hơ hấp.c. Q trình tiêu hố. d. Q trình tuần hồn.Câu2 :[0,5 đ] Để phòng tránh bệnh do thiếu chất dinh dưỡng, cần: a. Ăn nhiều thịt, cá b. Ăn nhiều hoa quảc. Ăn uống đủ chất, cân đối, hợp lí d. Khơng ăn thịt, cáCâu 3: [0,5 đ] Trong khơng khí có những thành phần nào sau đây?


a. Khí ơ-xi và khí ni-tơ là hai thành phần chính, ngồi ra cịn có các thành phần khácb. Khí ơ-xi, khí ni-tơ và khí các-bơ-níc


c. Khí ơ-xi và khí ni-tơd.. Khí ơ-xi

[3]

a. Uống ít nước b. Hạn chế tắm giặt


c. Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước; không xả rác, nước thải,...vào nguồnnước.


d. Ném xác súc vật xuống nguồn nước.


Câu 5: [0,5 điểm]: Khơng khí và ước có tính chất gì giống nhau:


a. Hòa tan một số chất. b. Không màu, không mùi.c. Chảy từ cao xuống thấp d. Chảy lan ra khắp mọi phía.


Câu 6:[0,5 đ] Trước khi bơi, cần phải làm gì?


a. Vận động tay, chân cho ra mồ hôi b. Chuẩn bị quần áo.c. Tập các bài thể dục khởi động. b. Chuẩn bị thức ăn.


Câu 7:[2 đ] Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B cho thích hợp:


A B


Thiếu chất đạm Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù loàThiếu vi- ta- min A Bị còi xương


Thiếu i-ốt Bị suy dinh dưỡng


Thiếu vi- ta- min D Cơ thể phát triển chậm, kém thông minh, bịbướu cổ


Câu 8:[1 điểm] Nên và khơng nên làm gì để phịng tránh tai nạn đuối nước?



A,Khơng nên chơi đùa gần ao, hồ, sông , suối ...


B, Tuyệt đối không lội qua suối khi trời mưa lũ giông bão


C, Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ D, Tất cả các phương án trên


Phần B- Tự luận: [4 điểm]


Câu 9:[2 điểm] Tại sao chúng ta phải tiết kiệm nước?


.........


Câu 10 [2 điểm] Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm đông vật và đạm thực vât?

[4]

HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ BÀI KT HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC 4


Phần A- Trắc nghiệm : 5 điểm


Câu 1 : a Câu 2 : c Câu 3 : a Câu 4 : c Câu 5 : b Câu 6 : c


Từ câu 1 đến câu 6 [Mỗi câu 0,5 điểm]Câu 7: [2 điểm] Nối đúng 1 ý được 0,5 điểm


A B



Thiếu chất đạm Mắt nhìn kém, có thể dẫn đến mù lồ.


Thiếu vi- ta- min A Bị cịi xương.


Thiếu i-ốt Bị suy dinh dưỡng


Thiếu vi- ta- min D Cơ thể phát triển chậm, kém thôngminh, bị bướu cổ.


Câu 8: 1 điểm: D, Đúng


Phần B- Tự luận : 4 điểm


Câu 9: 2 điểm: Chúng ta cần tiết kiệm nước vì:


- Phải tốn nhiều cơng sức, tiền của mới có nước sạch để dùng. Vì vậy, khơng đượclãng phí nước.


- Tiết kiệm nước là để dành tiền cho mình và cũng và để có nước cho nhiều ngườikhác được dùng.

[5]

Video liên quan

Chủ Đề