Deny có nghĩa là gì

“Tôi phủ nhận việc đã ăn trộm túi của cô ấy”. Nếu bạn rơi vào trường hợp này, bạn sẽ nói bằng tiếng Anh như thế nào? Chắc hẳn nhiều người sẽ nghĩ ngay tới cấu trúc Deny đúng không? Trong bài viết này, Vietop sẽ giới thiệu cho bạn cấu trúc deny và cách sử dụng cấu trúc này. 

Deny là gì?

Deny là một động từ có nghĩa là từ chối, phủ nhận, không bằng lòng với ý kiến nào đó hay với ai đó. Cấu trúc này được dùng để xử lý, phủ nhận thông báo hay cáo buộc, hành vi về sự việc nào đó bạn không mong muốn.

E.g.: I deny receiving your money you gave me. [Tớ phủ nhận việc nhận tiền cậu đưa tớ].

She denied that she had gotten a bad grade at school. [Cô ấy phủ nhận rằng cô ấy bị điểm thấp ở trường].

Cách dùng cấu trúc deny

Sau deny có thể là động từ thêm “ing”, danh từ hoặc một mệnh đề.

Cấu trúc deny + something được sử dụng để nói về việc ai đó phủ nhận điều gì đó

E.g.: She denied all knowledge of the incident. [Cô phủ nhận mọi kiến thức về vụ việc].

The department denies responsibility for what occurred. [Bộ phủ nhận trách nhiệm về những gì đã xảy ra].

Cấu trúc deny + V-ing

Cấu trúc này để phủ nhận việc gì đó mà người nói không mong muốn, theo sau có thể là một danh động từ [hay còn gọi là cấu trúc V-ing] hoặc cụm danh động từ.

E.g.: He denies knowing anything about the plot. [Anh ta phủ nhận không biết bất cứ điều gì về âm mưu].

She denies playing badminton with her friends at noon. [Cô ta phủ nhận về việc chơi cầu lông với bạn cô ta vào buổi trưa].

Cấu trúc deny + mệnh đề

Theo sau deny không chỉ là danh từ, động từ thêm “ing” mà còn là một mệnh đề, dùng để nói về việc phủ nhận một sự việc nào đó.

E.g.:  She denied that there had been a cover-up. [Cô phủ nhận rằng có sự che đậy].

It can’t be denied that we need to devote more resources to this problem. [Không thể phủ nhận rằng chúng ta cần phải dành nhiều nguồn lực hơn nữa cho vấn đề này].

be denied + that + mệnh đề chính là cấu trúc ở dạng phủ định trong trường hợp này, mang nghĩa là “được phủ nhận rằng”.

Phân biệt deny và refuse

Deny refuse đều mang nghĩa là “từ chối, phủ nhận”. Tuy nhiên, refuse khác với deny một chút ở cách sử dụng.

Cấu trúc DenyCấu trúc Refuse
Deny + ST: Phủ nhận điều gì đó
E.g.: She denied her achievement. [Cô ấy phủ nhận sự đạt được của cô ấy].
Refuse + ST: Từ chối điều gì đó
E.g.: She refused our invitation to the party. [Cô ấy từ chối lời mời tới bữa tiệc của chúng tôi].
Deny + V-ing
E.g.: She denied buying that beef. [Cô ấy phủ nhận việc mua thịt bò đó].
Refuse + to V
E.g.: She refused to eat that beef. [Cô ấy từ chối ăn thịt bò đó].
Deny + [that] + mệnh đềRefuse không đứng trước mệnh đề

Bài 1: Dịch nghĩa những câu dưới đây.

  1. She denied that she had acted irresponsibly.
  2. The minister denied the allegations.
  3. She denied him the right to visit her daughter.
  4. The guards were accused of denying the prisoners food and water.
  5. I offered her a drink but she politely refused it.

Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.

  1. He denied [take] …….the money.
  2. She refused [clean] …….. the floors.
  3. The child refused [take] ……… the medicine.
  4. She refused [pay] …………. the dues.
  5. She denied [allow] ….. to go.

Đáp án

  1. Cô ấy phủ nhận mình đã hành động vô trách nhiệm.
  2. Bộ trưởng phủ nhận các cáo buộc.
  3. Cô từ chối anh ta quyền thăm con gái cô.
  4. Các lính canh bị buộc tội từ chối thức ăn và nước uống của các tù nhân.
  5. Tôi mời cô ấy đồ uống nhưng cô ấy lịch sự từ chối.
  6. taking
  7. to clean
  8. to take
  9. to pay
  10. allowing

Chắc hẳn qua bài viết này, bạn sẽ có câu trả lời cho câu hỏi đầu bài viết là “I deny stealing her bag” đúng không? Điểm ngữ pháp này khá dễ hiểu và dễ nhớ. Hãy tham khảo thêm nhiều cấu trúc khác tại IELTS Vietop nhé. Vietop chúc bạn học tốt.

Và nếu bạn đang luyện thi IELTS thì có thể tự học IELTS tại: IELTS writing, IELTS speaking, IELTS Reading, IELTS Listening. Đây đều là những kiến thức được thầy cô chia sẻ vì thế bạn có thể an tâm tham khảo. Hoặc nếu bạn còn đang băn khoăn về IELTS thì hãy đặt hẹn để được tư vấn nhé.

Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh từ lâu đã là một điểm ngữ pháp quen thuộc. Tuy nhiên làm sao để sử dụng chính xác cấu trúc “As…as” để so sánh các sự vật, sự việc trong...

Từ nối tương phản và từ nối bổ sung là những phần giúp bạn đạt được điểm cao trong phần thi IELTS Writing Task 1 và Task 2. Hãy cùng IELTS Vietop tìm hiểu cách dùng Nevertheless trong bài...

Thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành là hai thì rất quan trọng không chỉ trong các bài thi tiếng Anh như TOIEC, IELTS, … mà còn trong giao tiếp hằng ngày. Hai thì này thường đi...

Different là một tính từ cực kỳ phổ biến trong tiếng Anh. Sau cấu trúc different là những từ loại gì? Different có những ý nghĩa nào khác nữa không? Hôm nay hãy cùng Vietop giải đáp những câu...

Trong tiếng Anh, để chỉ mức độ trạng thái của tính từ/trạng từ bạn có thể sử dụng Enough to, Too to, So that, Such that. Tuy nhiên có rất nhiều bạn nhầm lẫn trong việc sử dụng chúng...

Trong các cuộc hội thoại tiếng Anh hàng ngày chắc hẳn không khó để bắt gặp các câu hỏi về số lượng và giá cả. Cấu trúc phổ biến nhất khi hỏi về số lượng và giá cả  đó...

Video liên quan

Chủ Đề