Đẹp trai trong tiếng hàn là gì

Ô này, anh đẹp trai, có muốn nhảy riêng với tôi không?

안녕, 잘생긴 아저씨?

Để tôi cho anh chàng đẹp trai nghe một bản ballad nghe?

내 남자를 위해 노래 한 곡 어때요?

Em cũng rất đẹp trai.

그러나 그의 기억력은 선택적입니다.

Ở sở làm, một đồng nghiệp đẹp trai ve vãn chị.

잘생긴 직장 동료가 제니에게 추파를 던졌습니다.

Các thiên sứ mặc lấy hình người có thể rất đẹp trai.

물질화한 천사들은 아마 잘 생겼을 것입니다.

Và chúng ta cũng biết rằng trong thời đại của ông, Leonardo là người rất đẹp trai.

그리고 당시 사람들에 의하면 다빈치는 매우 잘 생기고 아름다운 남자였습니다.

Không đẹp trai à?

그렇게 멋지진 않아?

Tôi từng được cho là rất đẹp trai.

나도 한때는 꽃미남이었는데

Ngài rất đẹp trai đấy.

훔치는건 나쁜 일이지만 그렇다고 죽이진 않아

Trông cậu hồng hào, đẹp trai và có đôi mắt sáng ngời.

그는 살결이 붉고 눈이 아름다운 잘생긴 사람이었다.

Anh đẹp trai, đủ khả năng và thanh lịch.

너는 잘생기고, 능력있고 상냥한데

BÉ TRAI này đẹp trai không?

참 귀여운 소년이 아닙니까?

Trước khi buổi họp bắt đầu, tôi thấy một thanh niên đẹp trai ngồi ở dãy ghế trước.

대회가 시작되기 전에 저는 한 잘생긴 청년이 맨 앞줄에 앉아 있는 모습을 보았습니다.

Gã đẹp trai kia là ai thế?

저 나는 머슬킹은 누구야?

Chúng nói "Ông à, không có anh chàng đẹp trai nào đâu."

라고 물었고 손녀들은 "어머 할아버지, 잘생긴 청년들 없어요"라고 말했습니다.

Chẳng lẽ con gái chỉ thích mấy anh chàng đẹp trai?

여자들이 멋진 남자만 좋아하기 때문입니까?

Vợ của Phô-ti-pha say đắm chàng Giô-sép đẹp trai và tìm cách dụ dỗ chàng.

보디발의 아내는 잘 생긴 요셉에게 반하게 되어 그를 유혹하려 하였습니다.

Và anh sẽ làm gì, anh chàng đẹp trai?

그쪽 미남은 뭐가 되려나?

Trông cũng không đẹp trai cho lắm.

그들은 잘 생기지 않았죠

Sau đó vua chọn giữa họ những thanh niên đẹp trai và thông minh nhất.

그 후, 왕은 그들 가운데서 가장 잘생기고 영리한 소년들을 뽑았습니다.

Áp-sa-lôm là một người rất đẹp trai.

압살롬은 보기 드물게 잘생긴 사람이었습니다.

Một thanh niên đẹp trai đang đọc Kinh Thánh cho mẹ tôi nghe.

그리고 잘생긴 한 젊은 남자가 어머니에게 성서를 읽어 주고 있었습니다.

ANH ta đẹp trai và có da bánh mật.

남자는 얼굴이 거무스름하고 미남이었습니다.

Tôi đẹp trai, 24 tuổi, và tốt nghiệp đại học với một việc làm tốt.

저는 대학을 졸업하고 근사한 직장에 다니던 스물네 살의 잘생긴 청년이었습니다.

Anh ấy đúng là rất đẹp trai...

잘생기고 저돌적인 지금 남편 때문에요

Trong văn hóa giao tiếp của người Hàn Quốc, họ rất chú trọng tới lời “khen”, người Hàn rất ít khi chê người khác trừ khi đó là giáo viên hay người hướng dẫn của bạn. Có thể nói việc sử dụng những lời khen trong giao tiếp là một điều vô cùng quan trọng, đặc biệt đối với những du học sinh đang học tập và sinh sống tại quốc gia này. Học cách nói lời “khen” chuẩn như người Hàn sao cho hay, cho đúng nhất? Hãy cùng tham khảo qua bài viết dưới đây của Du học Tín Phát nhé!

Học cách nói lời “khen” chuẩn như người Hàn

Lời khen trong văn hóa giao tiếp của người Hàn

Lời khen mang lại những nét tích cực, mang tới nguồn động lực lớn cho người khác. Có lẽ cũng chính vì thế mà người Hàn rất ít khi chê đối phương, họ tránh gây tổn thương và làm mất lòng người khác. Nếu các bạn đã từng xem những bộ phim hay những chương trình truyền hình giải trí của Hàn Quốc có thể dễ dàng nhận ra người Hàn rất coi trọng lễ nghĩa trong bất kỳ hoàn cảnh nào. Việc thường xuyên xuất hiện những lời khen dành cho nhau là một trong những nét văn hóa đặc trưng thể hiện sự tôn trọng và lễ nghĩa đó của người dân xứ sở kim chi. Không cần biết đối phương có đúng như mình nói hay không nhưng đưa ra lời khen đã là một cách thể hiện sự tôn trọng của mình. Người Hàn coi đây là một nét đẹp trong văn hóa, thể hiện thái độ của bạn qua các cách ứng xử, cách giao tiếp với mọi người xung quanh.

Lời khen trong văn hóa giao tiếp của người Hàn là thể hiện sự tôn trọng

\=> Xem thêm: ĐIỀU KIỆN DU HỌC HÀN QUỐC MỚI NHẤT 2022

Cách nói lời “khen” theo chủ đề phù hợp

Khen ngợi qua tính cách

Hãy dành cho đối phương những lời khen phù hợp nhất về tính cách nổi bật của họ liên quan đến đức tính của đối phương:

  • 그는 되게 친절해요: Cô ấy thật thân thiện
  • 당신은 친절하군: Bạn thật tốt bụng
  • 정말 용감하다: Anh rất dũng cảm
  • 내면이 외면보다 더 아름답네요: Tâm hồn của bạn đẹp còn hơn cả vẻ bề ngoài

Khen ngợi qua ngoại hình

Người Hàn khá chú trọng tới ngoại hình, cử chỉ, cách ăn mặc… Bạn nên chú trọng để ý một chút tới ngoại hình của đối phương và chọn lời khen để thể hiện sự tôn trọng dành cho họ.

Khen ngợi qua ngoại hình

Cụ thể:

  • 우와 ~~ 너는 짱짱맨: Ồ bạn quá tuyệt vời!
  • 웃는 얼굴이 아름다워요: Nụ cười của bạn đẹp quá!
  • 너는 오늘 정말 멋지군요: Hôm nay bạn quá ngầu!
  • 극히예쁘군요: Vẻ đẹp tuyệt phẩm
  • 네 새로운 머리 모양이 아주 좋아요: Kiểu tóc mới của bạn rất đẹp
  • 잘 생겼네~: Quá đẹp trai đấy
  • 정말예뻐요 .어디에서샀어요 ?: Nó đẹp thật đấy. Chị mua ở đâu vậy?
  • 재킷이 잘 어울려요: Bộ jacket rất hợp với bạn
  • 저에게당신의시계를좀보여주세요: Cho tôi mượn xem chiếc đồng hồ của chị chút nhé
  • 오늘 아침에 입은 옷이예쁘군요: Sáng nay bạn mặc đồ đẹp lắm nhé
  • 어려 보여요: Trông trẻ ra đấy nhé!
  • 눈이 정말 예뻐요: Mắt bạn đẹp thật
  • 당신의 새 옷이참예뻐요: Áo mới của bạn đẹp thật đấy
  • 눈이 정말 예뻐요. 저는 그푸른색을 본적이 없어요.: Chị có đôi mắt đẹp quá. Tôi chưa bao giờ thấy ai có màu xanh rực rỡ như thế
  • 아주 좋아져서 걸요. 김살이 많이 빠졌어요: Chị thay đổi quá. Nhìn thấy bớt mập đi rồi
  • 네 미소가 정말 귀여워: Nụ cười của bạn rất đáng yêu
  • 아름다워요: Bạn lộng lẫy thật đó
  • 진짜 예쁘다! 너무 예뻐!: Xinh thật sự luôn! Xinh quá đi!

Khen qua năng lực đối phương

Công nhận khả năng của người khác

Môi trường học tập, môi trường làm việc của người Hàn là tương đối khắt khe. Thế nên nếu dành những sự công nhận, những lời khen cho họ, người đó nghe được sẽ cảm thấy rất vui vẻ và thoải mái hơn với chúng ta. Vậy hãy đừng ngại ngần khen ngợi khả năng của đối phương:

  • 너는 천재야!: Bạn là một thiên tài!
  • 넌 멋진 친구야: Bạn ngầu hết xảy
  • 네가 해 준 요리를 좋아해: Tôi thích những món ăn bạn nấu
  • 당신은 정말 최고예요!: Anh là số 1 luôn!
  • 대단하네!: Giỏi vậy á!
  • 머리가 좋네요: Bạn quá thông minh
  • 비법을 좀 알려줘: Cho tôi bí quyết của bạn đi
  • 힘든 프로젝트였는데 성과가 기대 이상이에요: Tôi biết đây là dự án khó khăn, nhưng bạn làm nó vượt quá mong đợi của tôi
  • 손재주가 좋네요!: Khéo tay ghê á!
  • 요리 잘 하네요! 정말 맛있어요: Em nấu ăn giỏi thật! Món ăn thật sự quá ngon
  • 이력서가 인상적이네요: Sơ yếu lý lịch của bạn rất ấn tượng
  • 유머 감각이 좋네요: Bạn rất có khiếu hài hước
  • 잘했어!: Làm tốt đấy!
  • 요리 솜씨가 좋으시네요!: Chị nấu ăn giỏi quá!
  • 새로운직외에오르게되서축하합니다.김성말가치있어요: Chúc mừng vị trí mới của chị nhé Kim. Chị quá xứng đáng với nó
  • 찰 잘한다!: Giỏi thật đó!
  • 못 하는 걸 없네요!: Không có gì là không làm được vậy!
  • 대박 맛있어 : Thật sự ngon quá
  • 당신은 한국말 잘하시네요.: Tiếng Hàn của bạn rất tốt
  • 노래 잘 부른다!: Hát hay quá đó!
  • 네가 기타를 잘 칠 줄 몰랐어요최고야: Mình không ngờ bạn chơi guitar giỏi thế. Thật tuyệt vời
  • 내가 더 나은 사람이 되고 싶게 만들어요내가 더 나은 사람이 되고 싶게: Bạn đã giúp tôi muốn trở thành một con người tốt hơn

Khen qua sự vật, hiện tượng khác liên quan mà không phải đối phương

Khen không chỉ qua trực tiếp đối phương

Bên cạnh việc khen một cách trực tiếp đối phương, chúng ta hoàn toàn có thể đưa ra những lời khen ấn tượng dành cho những thứ khác liên quan tới họ. Có thể đó là thú cưng, gia đình, quần áo, idol, vật dụng cá nhân… Điều đó cũng chứng tỏ bạn rất quan tâm người đó đấy nhé! Những lời khen cụ thể như:

  • 이민호는 미남이다: Lee Min Ho là nam thần
  • 대박 이 옷은 너무 아름답습니다: Chiếc áo của bạn đẹp quá
  • 말을 잘 듣네!: Ngoan biết nghe lời quá!
  • 밥을 잘 먹네요!: Ăn cơm giỏi quá!
  • 얼마나 좋군요!: Thật tốt quá!
  • 아이고! 너무 귀여워!: Ôi trời ơi! Dễ thương thật đấy!
  • 이 노래는 곡 대박났다: Bài hát nhất định trở thành hit
  • 완전 재미있다: Thú vị thật sự
  • 아이들은 원래 귀여워요!: Các bé đáng yêu quá đi!
  • 대박 이 영화는 주인공이 너무 좋습니다: Bộ phim có nhân vật chính diễn hay thật
  • 아주 귀여워 보여요: Trông thật đáng yêu
  • 아주 맛있군요: Ăn thật là ngon

\=> Có thể bạn quan tâm: NHỮNG “VŨ KHÍ” GIÚP DU HỌC SINH HỌC TẬP TỐT TẠI HÀN QUỐC

Cách đáp lại lời khen tinh tế, lịch sự

Đáp trả những lời khen chân thành như món quà ý nghĩa

Trong văn hóa giao tiếp của người Hàn, lịch sự cảm ơn những lời khen dành cho mình là một việc giúp đối phương nhận lại sự tôn trọng của mình với họ. Đồng thời cũng giúp chúng ta tạo mối quan hệ thân thiết hơn. Hãy cảm ơn khi nhận được lời khen từ mọi người nhé!

Ví dụ về một số cách cảm ơn tinh tế, lịch sự:

  • 오천만네요.단신을돕게되서기뻐요: Ôi trời có gì đâu. Tôi rất vui vì đã giúp được bạn
  • 당산의칭찬이아주귀합니다: Lời khen của bạn quý hóa cho tôi quá
  • 그래요? 설날이니까요: Thế hả? Tết mà
  • 과찬했습니다: Bạn đã quá khen
  • 고맙습니다저도 그게좋아해요: Cảm ơn bạn tôi cũng rất thích nó
  • 고마워요 .당신을그를좋아해서기뻐요: Cảm ơn bạn. Rất vui vì bạn đã thích nó
  • 고마워요 .당신을그를좋아해서기뻐요: Cảm ơn bạn. Rất vui vì thấy bạn thích nó
  • 과찬했습니다 .당신도 예쁘군요: Bạn đã quá khen. Bạn nhìn cũng rất xinh
  • 그넣게 말해서 고마워요: Cảm ơn bạn vì đã nói ra như thế
  • 당신은 그것을 좋아하는 것보니까 가뻐요: Tôi rất mừng vì thấy bạn thích nó như vậy
  • 좋게 봐주셔서 감사합니다: Cảm ơn đã dành thiện cảm cho tôi

Bạn hoàn toàn có thể tinh tế khen ngược lại đối phương bằng vài cách nói lịch sự như:

  • 말솜씨가 좋네요: Bạn ăn nói khéo quá
  • 안목이 있네요: Thẩm mỹ của bạn thật tốt
  • 듣기재미있군요!: Nghe bạn nói thật hay!

Trong nhiều tình huống bạn cũng không tránh khỏi những câu khen không vừa ý, những lời lẽ bạn không cho là đúng, khi đó bạn có thể nói:

  • 아니에요: Không ạ

Bạn hãy thêm vài câu giải thích ở đằng sau câu nói 아니에요 để lịch sự với đối phương hơn. Ví dụ như:

  • 아닙니다. 저는 작년에 서울에서 있어요: Không ạ. Tôi đã mua nó từ năm ngoái ở Seoul
  • 재민 고마워요.하지만 저는그렇게잘못해요: Cảm ơn Jaemin nhé. Nhưng tôi đâu có khá đến như thế

Và đó là những chia sẻ sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn đang có ý định khám phá và du học Hàn Quốc. Tổng quan lại có thể thấy tại một nơi mà chứa đựng rất nhiều giá trị văn hóa như Hàn Quốc thì giao tiếp đóng góp vai trò vô cùng quan trọng trong việc duy trì, phát triển các mối quan hệ trong cuộc sống. Thế nên hãy bỏ túi ngay những lời khen tinh tế, lịch sự được chúng tôi đưa ra ở trên. Những kiến thức bổ ích này sẽ giúp các bạn tạo dựng và củng cố những mối quan hệ tốt đẹp với người dân, đối tác đến từ Hàn Quốc.

Cùng quyết tâm chinh phục xứ sở Kim chi với Du học Tín Phát qua những thông tin mới nhất về tin tức học bổng du học và mẹo về học tập, sinh sống tại Hàn Quốc nhé. Liên hệ hỗ trợ tư vấn miễn phí, giải đáp các thắc mắc mà các bạn còn đang mắc phải cùng Du học Tín Phát qua hotline: 0879 001 118

Anh đẹp trai quá tiếng Hàn là gì?

잘 생겼네~Đẹp trai quá! 재킷이 잘 어울려요.: Bộ jacket này rất hợp với bạn đó.

Ngầu quá tiếng Hàn là gì?

멋있어요 [meo-sis-seo-yo]: Ngầu quá đi. 너무 예뻐요! [neomu yebb-eo yo]: Sao xinh đẹp quá vậy trời! 너무 귀여워요!

Đẹp nhỉ tiếng Hàn là gì?

Từ lóng 이뻐요 có thể được sử dụng, nhưng thay vào đó nên sử dụng 예뻐요.

Người đẹp trong tiếng Hàn là gì?

Cách nói đẹp/ xinh đẹp trong tiếng Hàn + 예쁘다 [yeppeuda]: thường được sử dụng để mô tả người và vật. 예쁘다 thi thoảng còn được viết là 이쁘다.

Chủ Đề