Điểm bù ánh sáng của cây ưa bóng và cây ưa sáng khác nhau như thế nào

Answers [ ]

  1. Giải thích các bước giải:

    a.

    + Điểm bù ánh sáng quang hợp: Cường độ ánh sáng giúp cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

    + Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng.

    Nguyên nhân: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng nên hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả ->Có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu

    b,

    + Điểm bù CO2: nồng độ CO2 giúp cho cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

    + Điểm bão hòa CO2: nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất. Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hòa CO2, do hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ khoảng 0,03%, rất thấp so với độ bão hòa CO2[0,06% – 0,4%]

    + Cây có điểm bù CO2 thấp là cây không có hiện tượng hô hấp sáng. Cây có điểm bù CO2 thấp nhờ có enzim photphoenolpyruvat carboxilaz nên sẽ có khả năng quang hợp trong điều kiện hàm lượng CO2 ít, tránh được tính trạng enzim Rubisco thể hiện vai trò oxy hóa đường ribulôzơ 1,5 – DP tạo ra axit glycolic là nguyên liệu cho hô hấp sáng, nên hiện tượng hô hấp sáng sẽ không xảy ra.

1. Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật

Đặc điểm

Khi cây sống nơi quang đãng

Khi cây sống trong bóng râm, dưới tán của những cây khác

Đặc điểm hình thái:

+ Lá [phiến lá, màu sắc của của lá].

+ Thân [chiều cao, số cành trên thân].

+ Phiến lá nhỏ, hẹp, lá có màu xanh nhạt.

+ Thân thấp, số cành nhiều.

+ Phiến lá lớn, màu xanh thẫm.

+ Chiều cao bị hạn chế bởi những tán cây phía trên.

Đặc điểm sinh lí:

+ Quang hợp [cường độ quang hợp với điều kiện ánh sáng khác nhau].

+ Thoát hơi nước.

+ Cường độ quang hợp cao trong điều kiện ánh sáng mạnh, cường độ quang hợp yếu khi ánh sáng yếu.

+ Cây điều tiết nướclinh hoạt.

+ Có khả năng quang hợp khi ánh sáng yếu, cường độ quang hợp yếu khi ánh sáng mạnh.

+ Cây điều tiết nướckém.

- Ánh sáng ảnh hưởng nhiều đến hoạt động sinh lí của cây như quang hợp, hô hấp, … và khả năng hút nước của cây.

✅ a. Điểm bù ánh sáng khác điểm bão hòa ánh sáng như thế nào? Điểm bù ánh sáng của cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào? b. Điểm bù CO2 khác

a.Điểm bù ánh sáng khác điểm bão hòa ánh sáng như thế nào? Điểm bù ánh sáng c̠ủa̠ cây ưa sáng ѵà cây ưa bóng khác nhau như thế nào? b.Điểm bù CO2 khác

Hỏi:

a.Điểm bù ánh sáng khác điểm bão hòa ánh sáng như thế nào? Điểm bù ánh sáng c̠ủa̠ cây ưa sáng ѵà cây ưa bóng khác nhau như thế nào? b.Điểm bù CO2 khác

a.Điểm bù ánh sáng khác điểm bão hòa ánh sáng như thế nào? Điểm bù ánh sáng c̠ủa̠ cây ưa sáng ѵà cây ưa bóng khác nhau như thế nào?
b.Điểm bù CO2 khác điểm bão hòa CO2 như thế nào? Điểm bù CO2 c̠ủa̠ cây C3 ѵà cây C4 khác nhau như thế nào?

Đáp:

hoaiphuong:

Giải thích các bước giải:

a.

+ Điểm bù ánh sáng quang hợp: Cường độ ánh sáng giúp cường độ quang hợp ѵà cường độ hô hấp bằng nhau.

+ Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng.

Nguyên nhân: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng nên hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả ->Có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu

b,

+ Điểm bù CO2: nồng độ CO2 giúp cho cường độ quang hợp ѵà cường độ hô hấp bằng nhau.

+ Điểm bão hòa CO2: nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất.Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hòa CO2, do hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ khoảng 0,03%, rấт thấp so với độ bão hòa CO2[0,06% – 0,4%]

+ Cây có điểm bù CO2 thấp Ɩà cây không có hiện tượng hô hấp sáng.Cây có điểm bù CO2 thấp nhờ có enzim photphoenolpyruvat carboxilaz nên sẽ có khả năng quang hợp trong điều kiện hàm lượng CO2 ít, tránh được tính trạng enzim Rubisco thể hiện vai trò oxy hóa đường ribulôzơ 1,5 – DP tạo ra axit glycolic Ɩà nguyên liệu cho hô hấp sáng, nên hiện tượng hô hấp sáng sẽ không xảy ra.

hoaiphuong:

Giải thích các bước giải:

a.

+ Điểm bù ánh sáng quang hợp: Cường độ ánh sáng giúp cường độ quang hợp ѵà cường độ hô hấp bằng nhau.

+ Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng.

Nguyên nhân: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây ưa sáng nên hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả ->Có điểm bù ánh sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu

b,

+ Điểm bù CO2: nồng độ CO2 giúp cho cường độ quang hợp ѵà cường độ hô hấp bằng nhau.

+ Điểm bão hòa CO2: nồng độ CO2 để quang hợp đạt mức cao nhất.Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hòa CO2, do hàm lượng CO2 trong tự nhiên chỉ khoảng 0,03%, rấт thấp so với độ bão hòa CO2[0,06% – 0,4%]

+ Cây có điểm bù CO2 thấp Ɩà cây không có hiện tượng hô hấp sáng.Cây có điểm bù CO2 thấp nhờ có enzim photphoenolpyruvat carboxilaz nên sẽ có khả năng quang hợp trong điều kiện hàm lượng CO2 ít, tránh được tính trạng enzim Rubisco thể hiện vai trò oxy hóa đường ribulôzơ 1,5 – DP tạo ra axit glycolic Ɩà nguyên liệu cho hô hấp sáng, nên hiện tượng hô hấp sáng sẽ không xảy ra.

đề thi và hướng dẫn chấm sinh học lớp 11 olimpic [2]

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [100.92 KB, 6 trang ]

CẤU TRÚC ĐỀ THI
Đơn vị dự thi: THPT Chuyên Bắc Ninh
MÔN THI: Sinh
KHỐI 11
TT
câu
hỏi
Nội dung Điểm
1
a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì ? Điểm bù ánh sáng ở cây ưa sáng và
cây ưa bóng khác nhau như thế nào ? Giải thích.
b. Điểm bù và điểm bão hòa CO
2
là gì ? Sự bão hòa CO
2
có xảy ra trong điều
kiện tự nhiên không ?
Điểm bù CO
2
và hiện tượng quang hô hấp của thực vật có liên quan với
nhau như thế nào ? Giải thích.
2
2
a. Ứng động là gì ? Trình bày các kiểu ứng động ?
b. Phân biệt vận động khép lá – xòe lá ở cây phượng và cây trinh nữ ?
2
3
a. Đặc điểm về phản xạ ở động vật.
b. Khi con người lâm vào tình trạng căng thẳng, sợ hãi hay tức giận thì loại
hoocmon nào tiết ra ngay ? Hoocmon đó ảnh hưởng như thế nào đến hoạt
động của tim ?


2
4 Vai trò của nước trong đời sống của cây ? 2
5
a. Nêu cơ chế hấp thụ khoáng ở thực vật.
b.Giải thích tại sao đất chua lại nghèo dinh dưỡng
2
6
Hãy trình bày tóm tắt các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực
vật ?
2
7
Hãy chỉ ra đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú và giải thích tại
sao hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép.
2
8 Tại sao nói ở cá dòng nước chảy một chiều và gần như là liên tục qua mang ? 2
9 Nêu ưu nhược điểm của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính ở thực vật ? 2
10
Rối loạn sản xuất hoocmon FSH, LH, ơstrôgen và prôgestêron có ảnh hưởng
đến quá trình sản sinh trứng hay không ? Vì sao ?
2
1
ĐÁP ÁN MẪU
MÔN THI: Sinh
KHỐI 11
Câu Nội dung Điểm
Câu
1[2đ]
a. + Điểm bù ánh sáng quang hợp: Cường độ ánh sáng giúp cường độ
quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.
+ Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng thấp hơn cây ưa sáng.

Nguyên nhân: Cây ưa bóng có lục lạp to, nhiều hạt diệp lục hơn cây
ưa sáng nên hấp thu ánh sáng tích cực, hiệu quả  Có điểm bù ánh
sáng thấp, thích nghi với cường độ chiếu sáng tương đối yếu.
b. + Điểm bù CO
2
: nồng độ CO
2
giúp cho cường độ quang hợp và
cường độ hô hấp bằng nhau.
+ Điểm bão hòa CO
2
: nồng độ CO
2
để quang hợp đạt mức cao nhất
Trong tự nhiên không xảy ra tình trạng bão hòa CO
2
, do hàm lượng
CO
2
trong tự nhiên chỉ khoảng 0,03%, rất thấp so với độ bão hòa
CO
2
[0,06% - 0,4%]
+ Cây có điểm bù CO
2
thấp là cây không có hiện tượng hô hấp sáng.
Cây có điểm bù CO
2
thấp nhờ có enzim photphoenolpyruvat
carboxilaz nên sẽ có khả năng quang hợp trong điều kiện hàm lượng

CO
2
ít, tránh được tính trạng enzim Rubisco thể hiện vai trò oxy hóa
đường ribulôzơ 1,5 – DP tạo ra axit glycolic là nguyên liệu cho hô hấp
sáng, nên hiện tượng hô hấp sáng sẽ không xảy ra.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu
2[2đ]
a. - Ứng động là hình thức vận động của cây trước một tác nhân kích
thích không định hướng.
- Có 2 kiểu :
+ Ứng động không sinh trưởng : Là các vận động không có sự phân
chia và lớn lên của tế bào của cây, chỉ liên quan đến sức trương nước,
xảy ra sự lan truyền kích thích, có phản ứng nhanh ở các miến chuyên
hóa của cơ quan.
+ Ứng động sinh trưởng : Là các vận liên quan đến sự phân chia và
lớn lên của các tế bào của cây. Thường là các vận động theo đồng hồ
sinh học.
b.
Điểm phân
biệt
Vận động khép lá – xòe
lá ở cây trinh nữ

Vận động khép lá – xòe lá
ở cây phượng
Bản chất Vận động không sinh
trưởng
Vận động sinh trưởng
Tác nhân
kích thích
Do sự thay đổi sức
trương nước của tế bào
chuyên hóa nằm ở cuống
lá, không liên quan đến
sự sinh trưởng
Do tác động của auxin
nên ảnh hưởng đến sự
sinh trưởng không đều ở
mặt trên và mặt dưới của

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
2
Tính chất
biểu hiện
Nhanh hơn
Không có tính chu kì
Chậm hơn
Có tính chu kì
Ý nghĩa Giúp lá không bị tổn

thương khi có tác động
cơ học
Giúp lá xòe ra khi có ánh
sáng để quang hợp và
khép lại vào đêm để giảm
thoát hơi nước.
0,25đ
0,25đ
Câu
3[2đ]
Câu 4
[2đ]
1. Đặc điểm của phản xạ :
- Động vật có hệ thần kinh cấu tạo càng phức tạp thì số lượng các
phản xạ càng nhiều và phản ứng càng chính xác [ hiệu quả].
- Cách thức phản ứng càng đa dạng phong phú.
- Số lượng nơron tham gia vào cung phản xạ càng nhiều.
- Mức độ tiêu tốn năng lượng khi thực hiện phản xạ càng ít.
2. Hoocmon tiết ra ngay là chất hóa học trung gian axêtincôlin, được
giải phóng từ các chùy xinap thần kinh.
Ảnh hưởng hoạt động của tim :
+ Mới đầu axêtincôlin được giải phóng ở chùy xinap thần kinh – cơ
tim, kích thích màng sau xinap mở kênh K
+
, dẫn đến giảm điện thế
hoạt động của cơ tim nên tim ngừng đập.
+ Sau đó, axêtincôlin ở chùy xinap thần kinh – cơ tim cạn, chưa kịp
tổng hợp ; trong khi đó axêtincôlin tại màng sau xi náp đã phân hủy
[ do enzim] nên tim đập trở lại nhờ tính tự động.
Vai trò của nước trong đời sống thực vật là phức tạp Tuy vậy, được

phản ánh ở ba khía cạnh sau đây :
- Sự hidrat hóa của nước.
- Nước là một chất phản ứng hay một chất hóa học có vai trò như là
chất dinh dưỡng.
- Nước là một dung môi.
a. Sự hidrat hóa của nước.
- Nước hidrat hóa duy trì cấu trúc nguyên vẹn các hợp chất cao phân
tử của tế bào như prôtêin và axit nuclêic. Lớp nước hidrat hóa mỏng
bao quanh các phân tử này đóng vai trò như là tầng bảo vệ chống lại
các tác động bất lợi của môi trường. Hoạt động của các phân tử nhỏ
hơn cũng bị biến đổi do sự hidrat hóa của nước. Lí do là nước có liên
kết hidro thì sẽ liên kết với các phân tử khác có oxi hoặc với các nhóm
khác có điện tích âm tạo nên một vài tầng nước.
- Trong quá trình sinh trưởng, sự hidrat hóa của mô là một yêu cầu
thiết yếu trong pha giãn của tế bào. Nước hidrat hóa tự do gây nên áp
suất thủy tĩnh [ áp suất trương] duy trì độ trương tế bào và duy trì một
phần hình dạng tế bào. Áp suất thủy tĩnh cần thiết cho sinh trưởng vì
nó đóng vai trò như là động lực để tế bào tăng trưởng. Tế bào thiếu
nước thường có kích thước nhỏ và kết hợp chặt chẽ hơn so với tế bào
có kích thước lớn và mọng nước. Do đó, khi lượng nước dùng cho
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
3
hoạt động sống bị giảm sút sẽ dẫn đến hậu quả là làm giảm chức năng

sinh lí quan trọng như quang hợp và hô hấp.
b. Nước là một chất phản ứng.
- Nước tham gia tích cực vào các phản ứng sinh hóa như là một cơ
chất của phản ứng.
- Phản ứng quan trong nhất của quang hợp là phản ứng quang phân li
nước, giải phóng oxi và phát sinh điện tử cao năng cùng lực khử CO
2

thành cacbohidrat. Nước cũng hoạt động như một chất cho nhóm
hidroxyl [OH] trong một số phản ứng hidroxyl hóa. Trong hô hấp,
nước cho oxi để cùng với oxi của khí trời oxi hóa nguyên liệu.
c. Nước là một dung môi
Nước hòa tan được nhiều chất trong tế bào và hầu hết các phản ứng
sinh hóa trong tế bào thực vật đều xảy ra trong dung dich nước.
Nguyên sinh chất của tế bào là một hệ thống có chứa nước.
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 5
[2đ]
a. Cơ chế hấp thụ khoáng
Có 2 cách hấp thụ ion khoáng ở rễ :
• Hấp thụ thụ động.
- Các ion khoáng khuyếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến
thấp.
- Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
- Các ion khoáng hút bám trên bề mặt các keo đất và trên bề mặt rễ
trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc rễ và dung dịch đất. Cách này

gọi là hút bám trao đổi.
• Hấp thụ chủ động
- Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ
động. Tính chủ động ở đây được thể hiện ở tính thấm chọn lọc của
màng sinh chất và các chất khoáng cần thiết cho cây đều được vận
chuyển trái với qui luật khuếch tán, nghĩa là nó vận chuyển từ nơi
có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, thậm chí rất cao [ hàng
chục, hàng trăm lần] ở rễ. Vì cách hấp thụ khoáng này mang tính
chọn lọc và ngược với gradien nồng độ nên cần thiết phải có năng
lượng, tức là sự tham gia của ATP và của một chất trung gian,
thường gọi là chất mang. ATP và chất mang được cung cấp từ quá
trình trao đổi chất, mà chủ yếu là quá trình hô hấp. Vậy quá trình
hấp thụ nước và các chất khoáng đều liên quan chặt chẽ với quá
trình hô hấp của rễ.
b. Đất chua là đất có số lượng ion H
+
cao, các ion này chiếm chỗ các
nguyên tố khoáng trên bề mặt keo đất, đẩy các nguyên tố khoáng vào
dung dịch đất và khi mưa các nguyên tố khoáng ở dạng tự do này bị
rửa trôi theo dòng nước.
0,25
0,25 đ
0,25đ
0,75đ
0,5đ
4
Câu 6
[2đ]
Các giai đoạn của quá trình hô hấp trong cơ thể thực vật có thể tóm tắt
như sau :

Giai đoạn 1 : Đường phân xảy ra ở tế bào chât :
Glucozơ  Axit piruvic + ATP + NADP
Giai đoạn 2 : Hô hấp hiếu khí hoặc phân giải kị khí [lên men] tùy
theo sự có mặt của oxi :
- Nếu có mặt oxi : Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình
Crep :
Axit Piruvic  CO
2
+ ATP + NADH + FADH
2
- Nếu thiếu oxi: Phân giải kị khí [ lên men] tạo ra rượu etilic hoặc
axit lactic:
Axit Piruvic  Rượu etilic + CO
2
+ năng lượng.
Axit Piruvic  Axit lactic + năng lượng.
Giai đoạn 3: Chuỗi chuyền êlectron và quá trình photphorin hóa oxi
hóa tạo ra ATP và H
2
O có sự tham gia của oxi.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu
7[2đ]
Hệ tuần hoàn của thú được gọi là hệ tuần hoàn kép vì hệ tuần hoàn của
chúng có 2 vòng tuần hoàn: Vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn
nhỏ.
- Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu O

2
được tim bơm vào động mạch
chủ vào các động mạch nhỏ hơn và đến mao mạch ở các cơ quan,
bộ phận để thực hiện trao đổi chất và trao đổi khí. Sau đó, máu
giàu CO
2
đi theo tĩnh mạch về tim.
- Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu giàu CO
2
được tim bơm lên phổi để
trao đổi khí và trở thành máu giàu O
2
quay trở lại tim.
Do có hai vòng tuần hoàn lớn và nhỏ nên hệ tuần hoàn của lưỡng cư,
bò sát, chim và thú được gọi là hệ tuần hoàn kép. Những động vật có
phổi, tim có 3 – 4 ngăn là những động vật có hệ tuần hoàn kép.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 8
[2đ]
Dòng nước chảy một chiều gần như là liên tục qua mang là do:
- Khi cá thở vào, của miệng cá mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống,
nắp mang đóng [ nói cho chính xác là đường diềm quanh nắp
mang khép kín] dẫn đến thể tích khoang miệng tăng lên, áp suất
trong khoang miệng giảm, nước tràn qua miệng vào khoang
miệng.
- Khi cá thở ra, cửa miệng cá đóng lại, thềm miệng nâng lên, nắp
mang mở ra [ đường diềm quanh nắp mang mở ] làm giảm thể tích

khoang miệng, áp lực trong khoang miệng tăng lên có tác dụng
đẩy nước từ khoang miệng đi qua mang.
Nhờ hoạt động nhịp nhàng của cửa miệng, thềm miệng và nắp mang
nên dòng nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều và gần như
liên tục
0,5đ
1,0đ
0,5đ
Câu
9[2d]
a. Ưu thế
- Con cháu sinh ra thu nhận một bộ gen tương tự với cây mẹ. Nếu con
cháu được sống trong cùng một điều kiện như cây mẹ, chúng sẽ tồn tại
0,5đ
5
và sinh sản với kết quả cao.
- Cá thể và quần thể được tạo ra từ sinh sản vô tính sinh trưởng nhanh
chóng hơn là sinh sản hữu tính, bởì các thành viên của sinh sản vô tính
có thể sinh sản khi còn trẻ.
- Một cây ở hình thức sinh sản vô tính có thể tận dụng và phủ kín
diện tích trồng trọt nhất là trồng bằng đoạn cơ thể [ giâm cành, một
phần củ, rễ], diện tích cây trồng nhanh được tận dụng hơn nhiều cây
khác. Các đoạn cơ thể, đặc biệt khi đang tiếp xúc với cây mẹ chúng ở
dạng thân bò hay thân rễ, không chỉ bao phủ nhanh đất trồng mà còn
to, mập, sống khỏe hơn.
b. Nhược điểm.
Xét về phương diện tiến hóa, sinh sản vô tính chỉ là phiên bản, tạo
các cá thể giống hệt nhau không có tính đa dạng nên không thích nghi
với điều kiện môi trường thay đổi hay khó tự chống lại bệnh tật, nên
có nguy cơ tuyệt chủng.

0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 10
[2đ]
Có ảnh hưởng đến quá trình sản sinh trứng.
- Vì FSH, LH kích thích phát triển nang trứng, làm cho trứng chín và
rụng.
- Rối loạn sản xuất hoocmon FSH, LH của tuyến yên thì sẽ làm rối
loạn quá trình trứng chín và rụng.
- Nồng độ ơstrôgen và prôgestêron trong máu có tác dụng lên quá
trình sản xuất hoocmon FSH, LH của tuyến yên, vì vậy ảnh hưởng đến
quá trình sản sinh trứng
0,5đ
0,5đ
1,0đ
6

a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì ? Điểm bù ánh sáng ở cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào ? Giải thích.b?

a. Điểm bù ánh sáng quang hợp là gì ? Điểm bù ánh sáng ở cây ưa sáng và cây ưa bóng khác nhau như thế nào ? Giải thích.
b. Điểm bù và điểm bão hòa CO2 là gì ? Sự bão hòa CO2 có xảy ra trong điều kiện tự nhiên không ?

Điểm khác nhau giữa cây ưa bóng so với cây ưa sáng là [1] Số lượng và kích thước lục lạp lớn hơn. [2] Có hàm lượng diệp lục b cao hơn. [3] Có điểm bù ánh sáng thấp hơn. [4] Bề mặt lá phủ lớp cutin dày. [5] Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất. Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm đúng?


Câu 4544 Vận dụng

Điểm khác nhau giữa cây ưa bóng so với cây ưa sáng là

[1] Số lượng và kích thước lục lạp lớn hơn.

[2] Có hàm lượng diệp lục b cao hơn.

[3] Có điểm bù ánh sáng thấp hơn.

[4] Bề mặt lá phủ lớp cutin dày.

[5] Lá cây có phiến dày, lá xếp nghiêng so với mặt đất.

Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm đúng?


Đáp án đúng: c

Phương pháp giải

Cây ưa bóng sống dưới tán của cây khác, thích nghi với điều kiện ánh sáng yếu.

Ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp --- Xem chi tiết
...

Video liên quan

Chủ Đề