Điểm chuẩn ngành công nghệ thông tin những năm gần đây khá cao. [Nguồn: TT] |
Tại Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội, ngành Khoa học máy tính [IT1] thuộc nhóm ngành công nghệ thông tin luôn là ngành học có điểm chuẩn cao nhất. Năm 2021, điểm chuẩn ngành này là 28,43 điểm, tuy có sự giảm nhẹ từ 29,01 điểm năm 2020.
Xếp sau đó là điểm chuẩn ngành Kỹ thuật máy tính cũng thuộc nhóm ngành công nghệ thông tin với 28,1 điểm.
Năm 2021, Trường ĐH Công nghệ [ĐH Quốc gia Hà Nội] lấy 28,75 điểm vào ngành công nghệ thông tin. Đối với nhóm ngành công nghệ thông tin chất lượng cao, bao gồm các ngành: Khoa học Máy tính, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Trường ĐH Công nghệ lấy mức điểm chuẩn chung là 27,9.
Tại Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, công nghệ thông tin cũng là ngành học luôn có mức điểm chuẩn cao nhất vào trường. Năm 2021, điểm chuẩn vào ngành này là 26,9 điểm tại cơ sở phía Bắc.
Năm 2022, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông mở thêm ngành Khoa học máy tính định hướng dữ liệu.
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên [ĐH Quốc gia Hà Nội]: Ngành Khoa học máy tính và thông tin [chương trình chất lượng cao] lấy điểm chuẩn cao nhất nhóm ngành công nghệ thông tin với 26,6 điểm năm 2021.
Trường ĐH Kinh tế Quốc dân là ngôi trường hàng đầu đào tạo về lĩnh vực kinh tế, nhưng cũng có ngành học liên quan đến Công nghệ thông tin. Mức điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin của Trường ĐH Kinh tế Quốc dân năm 2021 tương đối cao, 27,3 điểm.
Các trường có đào tạo ngành công nghệ thông tin ở phía Nam năm 2021 cũng lấy điểm chuẩn rất cao.
Tại ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh, điểm chuẩn năm 2021 ngành công nghệ thông tin là 28,75 điểm đối với hệ miễn học phí thi khối D01,D90.
Năm 2021, Đại học Cần Thơ lấy điểm chuẩn ngành công nghệ thông tin ở mức 25,75 điểm. Năm 2022, trường tuyển sinh khoảng 100 chỉ tiêu cho hệ đại trà tại các cơ sở của trường.
Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh năm 2021 có mức điểm chuẩn ngành công nghệ thông tin khoảng 23,25 điểm.
Ở mức điểm dưới 23 điểm, các thí sinh có nguyện vọng học công nghệ thông tin có thể tham khảo ĐH Phenikaa, Đại học Mỏ - Địa chất, Đại học Nha Trang, Đại học Vinh, Học viện Nông Nghiệp Việt Nam…
Thống kê điểm chuẩn ngành công nghệ thông tin ở 1 số trường đại học từ 20182021:
STT | Tên Trường | Điểm chuẩn 2018 | Điểm chuẩn 2019 | Điểm chuẩn 2020 | Điểm chuẩn 2021 |
1 | ĐH Công nghệ - ĐHQG Hà Nội | 23.75 | 25.85 | 28.1 | 28.75 |
2 | ĐH Bách Khoa Hà Nội [Ngành khoa học máy tính] | 25 | 27.42 | 29.04 | 28.43 |
3 | ĐH Công nghệ Thông tin - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh | 22.4 | 25.55 | 27.2 | 27.3 |
4 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 22 | 24.1 | 26.65 | 26.9 |
5 | ĐH Công nghiệp Hà Nội | 20.4 | 22.8 | 25.6 | 26.05 |
6 | ĐH Cần Thơ | 18.25 | 19.75 | 24.25 | 25.75 |
7 | Học viện Kỹ thuật mật mã | 20.15 | 22.9 | 25.8 | 26.4 |
8 | ĐH Kiến trúc Hà Nội | 16 | 17.75 | 21 | 24.5 |
9 | ĐH Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh | 18.75 | 19.5 | 23 | 23.25 |
10 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 21.75 | 24.1 | 26.6 | 27.3 |
P.K 30/06/2022 09:08
Baoquocte.vn. Tối 29/6, Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Bách khoa Hà Nội công bố mức điểm trúng tuyển đối với những thí sinh đăng ký xét tuyển vào các ngành, chương trình đào tạo của trường năm 2022 theo phương thức xét tuyển tài năng đợt 1.
Mùa tuyển sinh năm 2022, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội cho phép thí sinh đăng ký xét tuyển tài năng theo 3 hình thức: Xét tuyển thẳng theo kết quả kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/quốc tế; xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế và xét tuyển theo hồ sơ năng lực kết hợp với phỏng vấn.
Chi tiết điểm xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2022 theo phương thức xét tuyển tài năng đợt 1 như sau:
Điểm chuẩn vào trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội năm 2022
Đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố Đề án tuyển sinh năm 2022. Theo đó, tổng chỉ tiêu tuyển sinh hệ đai học chính quy là 7.990 sinh viên, gồm 3 phương thức tuyển sinh là: xét tuyển tài năng; xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi ĐGTD; xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Đối với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT: mức điểm sàn quy định chung cho cả 9 tổ hợp xét tuyển gồm A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 vào trường năm nay là 23 điểm.
Theo TS Lê Đình Nam, Phó trưởng Phòng Tuyển sinh ĐH Bách khoa Hà Nội nhận định, nhìn chung phổ điểm các môn thi năm nay có phần “nhỉnh” hơn so với năm 2021. Năm 2022, chỉ tiêu xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT tại Trường ĐH Bách khoa Hà Nội giảm mạnh, phổ điểm lại cao hơn, do đó, dự báo khả năng cao điểm trúng tuyển vào các ngành sẽ tăng nhẹ.
Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2022 sẽ được công bố đến các thí sinh ngày 15/9.
Điểm chuẩn vào trường Đại học Bách khoa - ĐH Quốc gia TPHCM năm 2022
Năm 2022, trường Đại học Bách khoa TPHCM xét tuyển hơn 5.000 chỉ tiêu trình độ đại học chính quy cho 35 ngành đào tạo chính quy bao gồm các chương trình đại trà, chất lượng cao, tiên tiến, chuyển tiếp quốc tế, chất lượng cao tăng cường tiếng Nhật, tăng cường tiếng Nhật.
Năm nay, Trường sẽ tiếp tục sử dụng đa dạng các phương thức tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD-ĐT, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM, xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022, xét kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2022, xét chứng chỉ tuyển sinh quốc tế hoặc thí sinh người nước ngoài, xét học lực kết hợp phỏng vấn.
Điểm chuẩn Đại học Bách khoa - ĐH Quốc gia TPHCM 2022 sẽ được công bố đến các thí sinh ngày 17/9.
Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa 2022
Điểm chuẩn Đại học Bách Khoa Hà Nội 2022 như thế nào? Mức học phí là bao nhiêu? Đây là câu hỏi được rất nhiều bậc phụ huynh và các em học sinh quan tâm.
Ngày 29/06/2022, Trường đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố ngưỡng điểm xét tuyển tài năng đợt 1 chương trình đại học hệ chính quy năm 2022. Trong mùa tuyển sinh năm 2022, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội cho phép thí sinh đăng ký xét tuyển tài năng theo 3 hình thức: Xét tuyển thẳng theo kết quả kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/quốc tế; xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế và xét tuyển theo hồ sơ năng lực kết hợp với phỏng vấn. Vậy mới đây là ngưỡng điểm xét tuyển tài năng 2022, mời các thí sinh và phụ huynh theo dõi nhé. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm Đại học Công nghiệp Hà Nội.
Đại học Bách Khoa 2022
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội vừa công bố các điều kiện, mức điểm sàn [ngưỡng đảm bảo điều kiện xét tuyển] vào trường năm 2022.
Thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình đào tạo của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội trong năm tuyển sinh 2022 phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
Điều kiện về điểm thi: Đối với điểm thi Đánh giá tư duy phải đạt mức điểm sàn quy định chung cho cả 3 tổ hợp xét tuyển gồm K00 [đã tính quy đổi về thang điểm 30]; K01 và K02 là 14,0 điểm.
Đối với điểm thi tôt nghiệp THPT phải đạt mức điểm sàn quy định chung cho cả 9 tổ hợp xét tuyển gồm A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 là 23 điểm.
Về điều kiện về học lực căn cứ vào kết quả học tập ghi trong học bạ THPT: Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá tư duy: Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học trong tổ hợp môn đạt từ 42,0 trở lên. Thí sinh được tùy chọn 1 trong 5 tổ hợp môn: Toán-Lý-Hóa; Toán-Hóa-Sinh; Toán-Lý-Ngoại ngữ; Toán-Hóa-Ngoại ngữ; Toán-Văn-Ngoại ngữ.
Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT: Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 42,0 trở lên.
Năm 2022, tổng chỉ tiêu tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là 7.990. Trường xét tuyển theo 3 phương thức tuyển sinh là phương thức xét tuyển tài năng; phương thức xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy và phương thức xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
II. Điểm chuẩn xét tuyển tài năng Đại học Bách khoa 2022
Ngày 29-6, Trường đại học Bách khoa Hà Nội đã công bố ngưỡng điểm xét tuyển tài năng đợt 1 chương trình đại học hệ chính quy năm 2022.
Theo đề án tuyển sinh năm 2022, Trường đại học Bách khoa Hà Nội cho phép thí sinh đăng ký xét tuyển tài năng theo ba hình thức: xét tuyển thẳng theo kết quả kỳ thi học sinh giỏi quốc gia/quốc tế; xét tuyển theo chứng chỉ quốc tế và xét tuyển theo hồ sơ năng lực kết hợp với phỏng vấn.
Thông tin cụ thể điểm xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo Trường đại học Bách khoa Hà Nội năm 2022 theo phương thức xét tuyển tài năng đợt 1 như sau:
III. Giới thiệu trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
- Tên trường: Đại học Bách khoa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Science and Technology
- Mã trường: BKA
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết nước ngoài
- Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- SĐT: 024 3869 4242
- Website: //www.hust.edu.vn/
- Facebook: //www.facebook.com/dhbkhanoi/
IV. Thông tin tuyển sinh năm 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian và hồ sơ xét tuyển
- Từ 15/3 – 11/4/2022: Mở đăng ký xét tuyển tài năng trên hệ thống //ts.hust.edu.vn
- Từ 01/4 – 30/4/2022: Mở đăng ký tham dự bài kiểm tra tư duy trên hệ thống //ts.hust.edu.vn
- Trước 16/5/2022: Thông báo kết quả sơ tuyển tham dự Bài kiểm tra tư duy.
- Từ 17/5 – 31/5/2022: Phỏng vấn thí sinh diện xét tuyển theo hồ sơ năng lực.
- Từ 14/6 – 20/6/2022: Công bố kết quả xét tuyển tài năng [cho cả 3 phương thức].
- Tháng 6/2022: Tổ chức Bài kiểm tra tư duy.
- Trước 18/7/2022: Thông báo kết quả Bài kiểm tra tư duy.
Ghi chú: Lịch dự kiến có thể thay đổi để phù hợp với kế hoạch chung của kỳ thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển đại học năm 2022.
2. Đối tượng xét tuyển
- Thí sinh có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học theo quy định tại Quy chế tuyển sinh hiện hành.
3. Phạm vi xét tuyển
- Tuyển sinh trên toàn quốc.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Các phương thức xét tuyển
a Xét tuyển tài năng [dự kiến 10 - 20% tổng chỉ tiêu, trong đó số lượng tuyển thẳng mỗi ngành không quá 30% chỉ tiêu của ngành đó]
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo: thí sinh tham dự Kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế; thí sinh đạt giải trong các kỳ thi HSG quốc gia [nhất, nhì, ba] các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ, KHKT.
- Xét tuyển thẳng căn cứ kết quả thi chứng chỉ khảo thí ACT, SAT, A-Level và IELTS đối với thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên, cụ thể như sau:
- Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành / chương trình đào tạo đối với thí sinh có chứng chỉ ACT, SAT, A-level đạt ngưỡng quy định của Trường. Đối với chứng chỉ A-level, các môn học phải phù hợp với ngành dự tuyển.
- Xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS [Academic] từ 6.5 trở lên [hoặc tương đương].
- Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn dành cho thí sinh có điểm trung bình chung học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Thí sinh thuộc hệ chuyên [gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Tiếng Anh] của các trường THPT chuyên trên toàn quốc.
- Thí sinh được chọn tham dự Kỳ thi HSG giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba cấp tỉnh/thành phố các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Tiếng Anh bậc THPT; thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức; thí sinh tham dự Vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài Truyền hình Việt Nam.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS [Academic] 6.0 trở lên hoặc tương đương được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh và Kinh tế quản lý.
- Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT [dự kiến 50 - 60% tổng chỉ tiêu]
Điều kiện: thí sinh có điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.
- Điểm xét từng ngành/chương trình đào tạo được xác định theo tổng điểm thi 03 môn thi của một trong các tổ hợp: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 [có tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo]. Các tổ hợp A02 [Toán-Lý-Sinh], D26 [Toán-Lý-Đức], D28 [Toán-Lý-Nhật] và D29 [Toán-Lý-Pháp] được sử dụng để xét tuyển vào một số ngành đặc thù của trường.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS [Academic] từ 5.0 trở lên hoặc tương đương có thể được quy đổi điểm tiếng Anh thay cho môn thi tiếng Anh ở kỳ thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo theo tổ hợp A01, D01, D07.
c. Xét tuyển bằng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy [dự kiến 30 - 40% tổng chỉ tiêu]
- Kỳ thi được tổ chức sau Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 tại 03 địa điểm của Miền Bắc. Chỉ tiêu sơ tuyển dự kiến là 8.000 – 10.000.
- Thí sinh dự thi Bài thi tổ hợp trong 180 phút, gồm 2 phần:
+ Phần bắt buộc, gồm Toán [trắc nghiệm, tự luận] và Đọc hiểu [trắc nghiệm], thời lượng dự kiến 120 phút.
+ Phần tự chọn [trắc nghiệm], thời lượng dự kiến 60 phút, chọn 1 trong 3 phần:
- Tự chọn 1: Lý – Hóa đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào tất cả các ngành trừ ngành Ngôn ngữ Anh.
- Tự chọn 2: Hóa – Sinh đối với thí sinh đăng ký xét tuyển nhóm ngành khối Hóa – Thực phẩm – Sinh học – Môi trường.
- Tự chọn 3: Tiếng Anh đối với thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế quản lý.
- Nội dung Bài thi đánh giá tư duy nằm trong chương trình phổ thông với yêu cầu ở các mức độ kiến thức khác nhau, từ thông hiểu đến vận dụng và vận dụng sáng tạo.
- Phần Toán sẽ bao gồm cả trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Phần Đọc hiểu với nội dung chủ yếu liên quan tới khoa học tự nhiên, kỹ thuật và công nghệ sẽ đánh giá kỹ năng đọc và năng lực phân tích, lý giải văn bản, khái quát, tổng hợp, biện luận về logic và suy luận từ văn bản.
- Sơ tuyển thí sinh đăng ký tham dự Kỳ thi đánh giá tư duy:
- Xét theo điểm trung bình 6 học kỳ THPT của tổng 3 môn theo tổ hợp lựa chọn: Toán – Lý – Hóa; Toán – Hóa – Sinh; Toán – Văn – Anh [tương ứng với tự chọn 1, 2, 3].
- Điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn sơ tuyển đạt từ 7.0 trở lên.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Nhà trường công bố sau khi có điểm thi tốt nghiệp THPT 2020.
4.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Ưu tiên vùng, miền, đối tượng chính sách được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT, áp dụng cho các phương thức tuyển sinh của Trường.
- Thí sinh không sử dụng quyền được tuyển thẳng sẽ được ưu tiên khi xét tuyển tài năng theo hình thức xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn [nếu đăng ký].
V. Học phí Đại học Bách Khoa Hà Nội năm 2021 - 2022
Đối với khoá nhập học năm 2021 [K66], học phí của năm học 2021-2022 dự kiến như sau:
- Chương trình Đào tạo chuẩn [~ 22-28tr/năm].
- Chương trình ELiTECH [~40-45tr/năm].
- Các chương trình, học phí ~ 50 - 60tr/năm: Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo [IT-E10, IT-E10x], Công nghệ thông tin Việt - Pháp [IT-EP, IT-EPx], Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [EM-E14, EM-E14x].
- Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế ~45-50tr/năm.
- Chương trình Đào tạo quốc tế [~55-65tr/năm].
- Chương trình TROY [học 3kỳ/năm] [~80tr/năm].
VI. Các ngành tuyển sinh
1. Xét điểm thi tốt nghiệp THPT và xét điểm thi đánh giá tư duy
TT | Tên ngành/ chương trình đào tạo | Xét điểm thi TN THPT | Xét điểm thi đánh giá tư duy |
Mã xét tuyển | Mã xét tuyển | ||
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí, Cơ khí động lực, Hàng không, Chế tạo máy | |||
1 | Kỹ thuật Cơ điện tử | ME1 | ME1x |
2 | Kỹ thuật Cơ điện tử [CT Tiên tiến] | ME-E1 | ME-E1x |
3 | Kỹ thuật Cơ khí | ME2 | ME2x |
4 | Cơ điện tử - ĐH CN Nagaoka Nhật Bản [CT Đào tạo Quốc tế] | ME-NUT | ME-NUTx |
5 | Cơ khí - Chế tạo máy - ĐH Griffith Úc [CT Đào tạo Quốc tế] | ME-GU | ME-GUx |
6 | Cơ điện tử - ĐH Leibniz Hannover CHLB Đức [CT Đào tạo Quốc tế] | ME-LUH | ME-LUHx |
7 | Kỹ thuật Ô tô | TE1 | TE1x |
8 | Kỹ thuật Ô tô [CT Tiên tiến] | TE-E2 | TE-E2x |
9 | Kỹ thuật Cơ khí động lực | TE2 | TE2x |
10 | Kỹ thuật Hàng không | TE3 | TE3x |
11 | Cơ khí Hàng không [CT Việt - Pháp PFIEV] | TE-EP | TE-EPx |
Nhóm ngành Kỹ thuật Điện, Điện tử | |||
1 | Kỹ thuật Điện | EE1 | EE1x |
2 | Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá | EE2 | EE2x |
3 | Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hoá [CT Tiên tiến] | EE-E8 | EE-E8x |
4 | Tin học công nghiệp và Tự động hóa [CT Việt - Pháp PFIEV] | EE-EP | EE-EPx |
5 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | ET1 | ET1x |
6 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông [CT Tiên tiến] | ET-E4 | ET-E4x |
7 | Kỹ thuật Y sinh [CT Tiên tiến] | ET-E5 | ET-E5x |
8 | Hệ thống nhúng thông minh và IoT [CT Tiên tiến] | ET-E9 | ET-E9x |
9 | Điên tử - Viễn thôngĐH Leibniz Hannover CHLB Đức [CT Đào tạo Quốc tế] | ET-LUH | ET-LUHx |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin, Toán tin | |||
1 | CNTT: Khoa học Máy tính | IT1 | IT1x |
2 | CNTT: Kỹ thuật Máy tính | IT2 | IT2x |
3 | Công nghệ thông tin [Việt - Pháp] | IT-EP | IT-EPx |
4 | Công nghệ thông tin [Việt - Nhật] | IT-E6 | IT-E6x |
5 | Công nghệ thông tin [Global ICT] | IT-E7 | IT-E7x |
6 | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo [CT Tiên tiến] | IT-E10 | IT-E10x |
7 | Khoa học máy tính - ĐH Troy Hoa Kỳ [CT Đào tạo Quốc tế] | TROY-IT | TROY-ITx |
8 | Toán - Tin | MI1 | MI1x |
9 | Hệ thống thông tin quản lý | MI2 | MI2x |
Nhóm ngành Kỹ thuật Hoá học, Thực phẩm, Sinh học, Môi trường | |||
1 | Kỹ thuật Hoá học | CH1 | CH1x |
2 | Hoá học | CH2 | CH2x |
3 | Kỹ thuật in | CH3 | CH3x |
4 | Kỹ thuật Hoá dược [CT Tiên tiến] | CH-E11 | CH-E11x |
5 | Kỹ thuật Sinh học | BF1 | BF1x |
6 | Kỹ thuật Thực phẩm | BF2 | BF2x |
7 | Kỹ thuật Thực phẩm [CT Tiên tiến] | BF-E12 | BF-E12x |
8 | Kỹ thuật Môi trường | EV1 | EV1x |
Nhóm ngành Kỹ thuật Vật liệu, Kỹ thuật Nhiệt, Vật lý Kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt - May | |||
1 | Kỹ thuật Vật liệu | MS1 | MS1x |
2 | KHKT Vật liệu [CT Tiên tiến] | MS-E3 | MS-E3x |
3 | Kỹ thuật Nhiệt | HE1 | HE1x |
4 | Kỹ thuật Dệt - May | TX1 | TX1x |
5 | Vật lý Kỹ thuật | PH1 | PH1x |
6 | Kỹ thuật Hạt nhân | PH2 | PH2x |
Nhóm ngành Công nghệ giáo dục, Kinh tế - Quản lý, Ngôn ngữ Anh | |||
1 | Công nghệ giáo dục | ED2 | ED2x |
2 | Kinh tế công nghiệp | EM1 | EM1x |
3 | Quản lý công nghiệp | EM2 | EM2x |
4 | Quản trị kinh doanh | EM3 | EM3x |
5 | Kế toán | EM4 | EM4x |
6 | Tài chính - Ngân hàng | EM5 | EM5x |
7 | Phân tích kinh doanh [CT Tiên tiến] | EM-E13 | EM-E13x |
8 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [CT Tiên tiến] | EM-E14 | EM-E14x |
9 | Quản trị kinh doanh - ĐH Troy Hoa Kỳ [CT Đào tạo Quốc tế] | TROY-BA | TROY-BAx |
10 | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | FL1 | FL1x |
11 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế | FL2 | FL2x |
2. Các chương trình tài năng: Tổ chức xét tuyển sau khi nhập học
STT | Tên ngành |
1 | Kỹ thuật Cơ điện tử [Hệ thống Cơ điện tử thông minh và Rôbốt] |
2 | Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
3 | Điều khiển và Tự động hoá thông minh |
4 | Khoa học Máy tính |
5 | Toán - Tin |
6 | Vật lý kỹ thuật [Công nghệ Nano và Quang điện tử] |
7 | Kỹ thuật Hoá học |
3. Các chương trình dự kiến tuyển sinh và đào tạo năm 2022
TT | Tên ngành/ chương trình đào tạo | Xét điểm thi TNTHPT | Xét điểm thi đánh giá tư duy |
Mã xét tuyển | Mã xét tuyển | ||
1 | An toàn không gian số Cyber Security [CT Tiên tiến] | IT – E15 | IT-E15x |
2 | Kỹ thuật đa phương tiện [CT Tiên tiến] | ET-E16 | ET-E16x |
3 | Hệ thống điện và năng lượng tái tạo [CT Tiên tiến] | EE - E18 | EE-E18x |
4 | Quản lý tài nguyên môi trường | EV2 | EV2x |
5 | Vật lý y khoa | PH3 | PH3x |