Trong bài học hôm nay, aroma sẽ giới thiệu với các bạn những cụm động từ thường được sử dụng trong khi gọi điện thoại. Hy vọng với những cụm động từ này sẽ hữu ích cho các bạn!
- Những câu hỏi để bắt đầu cuộc hội thoại
- Các mẫu câu nói về sở thích
Cut off: làm gián đoạn cuộc gọi
Eg:
- We werecutoff before she could give medirections. [Chúng tôi đã bị gián đoạn trước khi cô ấy có thể chỉ cho tôi sự hướng dẫn.]
%CODE9%
Get through: nối máy [thành công khi nói chuyện với ai đó qua điện thoại]
Eg:
- Itriedtophoneher but couldnt get through. [Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy nhưng không thể nối máy.]
- I got throughtothewrongdepartment. [Tôi đã nối máy nhầm bộ phận.]
hang on: giữ máy [chờ đợi trong khoảng thời gian ngắn]
Eg:
- Sallys on the otherphone would you like tohangon? [Sally đang cầm máy Bạn có muốn giữ máy không?]
hang up: gác máy [kết thúc một cuộc nói chuyện điện thoại và để máy xuống]
Eg:
- I cant believe Claire sometimes. I was in the middle of a conversation and she justhung up! [Đôi lúc tôi không thể hiểu nổi Claire. Tôi đang nói chuyện dở và cô ấy đột ngột gác máy!]
call back: gọi lại
Eg:
- She said shedcallbacklatertopickup thatreport. [Cô ấy đã nói rằng cô ấy sẽ gọi lại để nhận báo cáo đó.]
pick up: nhấc máy [trả lời]
put through: nối máy
Eg:
- Ill put you through Mr. John. [Tôi sẽ nối máy cho bạn tới ông John.]
speak up: nói to hơn [đề nghị]
Eg:
- Could youspeakup? I canthearat the back. [Anh có thể nói to hơn không? Tôi không thể nghe được phần trước đó.]
break up: không nghe rõ
Eg:
- Youre breaking up; Ill call you back in a minute and see if we get a better connection. [Bạn không nghe rõ; Tôi sẽ gọi lại cho bạn trong một phút nữa, và xem liệu chúng ta có được kết nối tốt hơn.]
hold on: giữ máy
Eg:
- Can you hold on a moment?[Bạn vui lòng giữ máy nhé.]