Gạo nếp nhung là gì

Gạo nếp hay gạo sáp [danh pháp hai phần: Oryza sativa var. glutinosa hay Oryza glutinosa] là loại gạo hạt ngắn phổ biến ở châu Á, đặc biệt dính khi nấu.

Món ăn rất phổ biến ở Lào, gồm som tam [nộm đu đủ], kai yang [gà chặt miếng] và khao niao [cơm nếp].

Thành phầnSửa đổi

Gạo nếp không chứa gluten tiêu hóa [nghĩa là không chứa glutenin và gliadin], do vậy an toàn cho chế độ ăn không có gluten. Điểm phân biệt gạo nếp với các loại gạo khác là gạo nếp không chứa amyloza hoặc chứa không đáng kể, ngược lại chứa hàm lượng amylopectin rất cao. Chính amylopectin tạo ra tính chất dính của hạt gạo nếp[2][4].

Gạo nếp có thể sử dụng dưới dạng gạo xát [đã tách lớp cám] hoặc gạo lật[5].

Thực phẩmSửa đổi

Từ gạo nếp có thể chế biến các món như cơm nếp, xôi, bánh chưng, các món chè, hoặc cất rượu nếp, rượu đếư và ngâm rượu cần.

Bột gạo nếp được dùng để làm các món bánh như bánh nếp, bánh giầy, bánh rán, bánh trôi, bánh gai, bánh cốm...

  • Xôi lá cẩm, món ăn Việt Nam từ gạo nếp.

  • Cơm nếp gói lá chuối

  • Xôi trắng.jpg

    Xôi trắng

  • Bánh trôi làm từ bột gạo nếp

Xem thêmSửa đổi

  • Gạo

Tham khảoSửa đổi

  1. ^ Delforge, Isabelle [2001]. Laos at the crossroads. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
  2. ^ a b NC State Geneticists Study Origin, Evolution of "Sticky" Rice. 21 tháng 10 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2010.
  3. ^ Xinhua News Agency [27 tháng 2 năm 2005]. Sticky porridge used to cement ancient walls.
  4. ^ Kenneth M. Olsen and Michael D. Purugganan [1 tháng 10 năm 2002]. Molecular evidence on the origin and evolution of glutinous rice. Genetics. 162 [2]: 941950. PMC1462305. PMID12399401.
  5. ^ Kenneth F. Kiple, Kriemhild Coneè Ornelas. The Cambridge World History of Food. tr.143.

Liên kết ngoàiSửa đổi

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Gạo nếp.
  • Gạo nếp tại Từ điển bách khoa Việt Nam

Video liên quan

Chủ Đề