Gia công đông lạnh thủy sản thuế suất bao nhiêu

Thiết bị cơ khí, chiếm 15% giá trị thành phẩm tủ điện, các chi tiết có thuế suất thuế giá trị gia tăng [GTGT] mua vào là 10%

Thiết bị đóng cắt [thiết bị điện], chiếm 30% giá trị thành phẩm tủ điện, các chi tiết có thuế suất thuế GTGT mua vào là 8%.

Thiết bị truyền dẫn [thanh kim loại đồng, dây cáp điện lõi kim loại đồng,...], chiếm 20% giá trị thành phẩm tủ điện, các chi tiết có thuế suất thuế GTGT mua vào là 10%.

Thiết bị bảo vệ, điều khiển và hiển thị giám sát, chiếm 18% giá trị thành phẩm tủ điện, các chi tiết có thuế suất thuế GTGT mua vào là 8%.

Thiết bị kết nối trung gian [đầu cos, ốc vít,..], chiếm 5% giá trị thành phẩm tủ điện, các chi tiết có thuế suất thuế GTGT mua vào là 10%.

Chi phí nhân công chiếm 12% giá trị thành phẩm tủ điện.

Bà Hiền hỏi, thuế suất thuế GTGT bán ra của sản phẩm tủ điện công ty bà cung cấp là 8% hay 10%?

Bộ Tài chính trả lời vấn đề này như sau:

Căn cứ Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ quy định chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội như sau:

"Điều 1. Giảm thuế GTGT

1. Giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau

  1. Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng [không kể khai thác than], than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
  1. Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
  1. Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
  1. Việc giảm thuế GTGT cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra [bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyền, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra] thuộc đối tượng giảm thuế GTGT. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế GTGT.

… Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế GTGT thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và không được giảm thuế GTGT.

2. Mức giảm thuế GTGT

  1. Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1 Điều này.

… 4. Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại Khoản 3 Điều này…".

Căn cứ Phụ lục I, II, III danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 1/11/2018 của Chính phủ ban hành hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam;

Căn cứ các quy định trên, trường hợp công ty bà tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cung cấp hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10% và không thuộc Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023 của Chính phủ thì được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% từ ngày 1/7/2023 đến hết ngày 31/12/2023 theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 44/2023/NĐ-CP.

Trường hợp công ty cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc Phụ lục I, II, III ban hành kẻm theo Nghị định số 44/2023/ND-CP thì không được áp dụng giảm thuế GTGT theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 44/2023 ND- CP.

Đề nghị công ty bà căn cứ Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, đối chiếu mã sản phẩm của hàng hóa, dịch vụ mà công ty cung cấp với mã sản phẩm của hàng hóa, dịch vụ tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP để thực hiện đúng theo quy định.

Trong quá trình thực hiện nếu còn vướng mắc, đề nghị bà cung cấp hồ sơ liên quan đến vướng mắc và liên hệ với cơ quan thuế quản lý trực tiếp để được hướng dẫn cụ thể.

Mức thuế suất thuế GTGT áp dụng cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ ra sao là vấn đề được rất nhiều khách hàng quan tâm. Bài viết dưới đây của IHOADON sẽ chia sẻ đến bạn tổng hợp danh mục mặt hàng chịu thuế VAT 0%, 5%, 10%.

1. Có bao nhiêu mức thuế suất thuế giá trị gia tăng

Căn cứ theo Điều 9, 10, 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC có 3 mức thuế giá trị gia tăng là 0%, 5% , 10%.

Vậy những hàng hóa, dịch vụ nào sẽ chịu thuế suất VAT 0%, 5%, 10%. Cùng tham khảo tiếp nội dung dưới đây.

2. Danh mục các mặt hàng chịu thuế suất 0%

Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu VAT 0%

Căn cứ theo Điều 9 tại Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về thuế suất 0% được áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.

Có thể hiểu hàng hóa dịch vụ xuất khẩu là những loại hàng hóa, dịch vụ được bán cho các tổ chức, cá nhân tiêu dùng ở Việt Nam hay nước ngoài, cung ứng trong khu phi thuế ban, cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

STT

Đối tượng áp dụng thuế suất 0%

Điều kiện áp dụng thuế suất 0%

1

Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

+ Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, ủy thác xuất khẩu

+ Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan, hàng hóa bán cho cửa hàng được miễn thuế

+ Hàng hóa bán tại các điểm giao dịch ở ngoài Việt Nam

+ Vật tư và phụ tùng thay thế cho các thiết bị máy móc nước ngoài và ngoài Việt Nam.

Đối với hàng hòa xuất khẩu:

+ Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu

+ Có chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu qua ngân hàng và một số chứng từ khác theo quy định.

+ Có tờ khai hải quan.

2

Dịch vụ xuất khẩu gồm:

+ Dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức cá nhân nước ngoài và ở ngoài Việt Nam.

+ Dịch vụ cung cấp cho tổ chức, các nhân ở trong khu phi thuế quan, tiêu dùng trong khu phi thuế quan

Đối với dịch vụ xuất khẩu:

+ Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân nước ngoài, trong khu phi thuế quan

+ Có đầy đủ các chứng từ theo quy định của pháp luật.

3

Vận tải quốc tế bao gồm:

  • Vận tải hành khách, hành lý, hàng hóa chặng từ nước ngoài đến Việt Nam hoặc từ Việt Nam ra nước ngoài.

Đối với vận tải quốc tế:

+ Có hợp đồng vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa các chặng quốc tế từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc nước ngoài ra Việt Nam.

+ Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng hoặc các hình thức khác vẫn được coi là qua ngân hàng.

4

Dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý bao gồm:

+ Các dịch vụ ngành hàng không: cung cấp suất ăn hàng không, dịch vụ cất cánh, hạ cánh, dịch vụ băng chuyền hành lý,...

+ Dịch vụ ngành hàng hải: hoa tiêu hàng hải, lai dắt tàu biển, vệ sinh hầm tàu, cứu hộ hàng hải…

+ Có hợp đồng cung ứng dịch vụ ngành hàng không, hàng hải cho tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý

+ Có chứng từ thanh toán dịch vụ qua ngân hàng của tổ chức ở nước ngoài hoặc thông qua đại lý.

5

Một số dịch vụ hàng hóa khác:

+ Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.

+ Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%.

+ Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.

Lưu ý: Một số trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0%

- Tái bảo hiểm ra nước ngoài, chuyển giao công nghệ, nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài

- Chuyển nhượng vốn, đầu tư chứng khoán, cung cấp tín dụng ra nước ngoài.

- Cung cấp dịch vụ bưu chính viễn thông chiều đi ra nước ngoài.

Như vậy những trường hợp trên sẽ được áp dụng thuế xuất thuế VAT 0% khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên.

3. Danh mục mặt hàng chịu thuế suất 5%

Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu VAT 5%

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các mặt hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5% được quy định như sau:

STT

Các mặt hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 5%

1

Nước sạch phục vụ sản xuất, sinh hoạt

2

Quặng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất kích thích tăng trưởng cho cây trồng vật nuôi được quy định cụ thể trong điều luật này.

3

Dịch vụ đào kênh, mương để phục vụ sản xuất nông nghiệp

Dịch vụ sơ chế bảo quản nông nghiệp gồm phơi sấy, xay xát, bảo quản lạnh.

4

Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, hải sản, thủy sản chưa qua chế biến hay chỉ qua sơ chế, bảo quản.

Sản phẩm trồng trọt chưa qua chế biến

5

Mủ cao su sơ chế, nhựa thông sơ chế, dây giềng, sợi để đan lưới đánh cá.

6

Thực phẩm tươi sống ở khâu kinh doanh thương mại chưa qua chế biến

Thực phẩm tươi sống chưa làm chín hoặc chế biến thành sản phẩm khác

Lâm sản chưa qua chế biến

7

Đường, phụ phẩm trong sản xuất đường

8

Sản phẩm bằng đay, cói, tre… và các sản phẩm thủ công khác làm bằng các nguyên liệu nông nghiệp.

9

Thiết bị, dụng cụ y tế máy móc chuyên dụng dùng trong y tế…

Bông, băng, gạc y tế , thuốc chữa bệnh, đồ bảo hộ y tế…

10

Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập

11

Hoạt động văn hóa, triển lãm, biểu diễn nghệ thuật, giáo dục, thể thao, sản xuất phim, phát hành và chiếu phim.

12

Đồ chơi cho trẻ nhỏ, sách các loại được quy định cụ thể trong điều luật này.

13

Dịch vụ khoa học công nghệ phục vụ cho các hoạt động sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tư vấn và đào tạo ứng dụng thành tựu khoa học công nghệ trong kinh tế-xã hội.

14

Bán, cho thuê nhà ở xã hội theo quy định của Pháp luật.

4. Các mặt hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất 10%

Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu VAT 10%

Căn cứ Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC, thuế suất 10% sẽ được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp chịu thuế giá trị gia tăng 0%, 5%.

Các mức thuế suất 5%, 10% sẽ được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại một cách rõ ràng.

Trên đây là quy định về các mức thuế suất thuế VAT đối với các mặt hàng hóa, dịch vụ. Hi vọng các bạn sẽ có những thông tin hữu ích mà IHOADON chia sẻ.

Chủ Đề