Giá nhân công bậc 3 5 7 bao nhiêu tiền

Sử dụng

Hướng dẫn Xác định đơn giá nhân công các bậc còn lại dựa trên bậc bình quân [3,5/7] theo Thông tư 13/2021/TT-BXD

15 Thg 1, 2020 - 11:23 Updated: 21 Thg 11, 2023 - 13:20

Truy cập Kênh Youtube Dự toán BNSC và nhấn ĐĂNG KÝ để nhận các video mới nhất.

Kết nối và Inbox ngay Tel/Zalo: 0981.75.75.27 / 0948.75.75.27 Khắc Tiệp Bắc Nam để được hỗ trợ kịp thời và cung cấp mọi thông tin về DỰ TOÁN BNSC, nhận mức giá ưu đãi nhất khi Bạn có nhu cầu sử dụng phần mềm.

DỰ TOÁN BNSC

  • Lập Dự toán; Giá dự thầu; Thanh Quyết toán; Đấu thầu qua mạng; Tự động Thẩm định file dự toán từ phần mềm khác;…
  • Tạo Định mức & Đơn giá riêng;
  • Tính Giá ca máy theo từng thời điểm;
  • Vận hành trên nền Excel và tương thích Windows 10; Phông chữ Unicode;
  • Dữ liệu phần mềm: Định mức và Đơn giá của các Tỉnh/thành là file Excel;
  • Tự động cập nhật, nâng cấp qua mạng;.. Và rất nhiều tiện ích và tính năng vượt trội, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để cùng trải nghiệm và phục vụ công việc của Bạn.

Ta thấy rằng, việc xác định đơn giá của từng nhân công theo cấp bậc trong định mức là hoàn toàn phụ thuộc vào đơn giá nhân công trung bình G[j] trong công thức 1.1 nêu trên, các hệ số như H[j] = 1,52 [quy đinh tại phụ lục số 06 cấp bậc bình quân là 3,5/7 -> nội suy được 1,52]; H[i] là hệ số cấp bậc của nhân công trong định mức [Cấp bậc trong định mức lấy tra ở phụ lục 06 để có H[i], ví dụ: NC bậc 3/7 có H[i] = 1,39; NC bậc 4/7 có H[i] = 1,65].

Rõ ràng, trong thông tư 15 liệt kê 11 nhóm nhân công, nhưng không quy định rõ nhân công các nhóm hơn/kém nhau bao nhiêu mà đó là liệt kê các công việc cụ thể. Từ đó , chúng ta thấy rằng việc đơn giá nhân công trung bình của từng nhóm do địa phương công bố là hoàn toàn phụ thuộc vào từng địa phương, rất có thể các địa phương sẽ công bố với các kịch bản sau đây:

1. Địa phương A qua khảo sát tính toán thấy rằng một số nhóm có đơn giá NC tương đồng do đó sẽ công bố một số nhóm giống nhau. 2. Địa phương B qua khảo sát tính toán thấy rằng 11 nhóm là khác nhau và công bố đơn giá nhân công trung bình cho cả 11 nhóm, thậm chí công bố toàn bộ các cấp bậc nhân công của từng nhóm. 3. Địa phương C qua khảo sát tính toán hoặc do chưa đủ điều kiện khảo sát sẽ công bố nhân công trung bình của 11 nhóm là như nhau [công bố cùng một mức]

Như vậy: Qua việc tóm tắt trên nhằm giúp các bạn nắm được tinh thần của Thông tư 15 cũng như vai trò các số liệu địa phương hướng dẫn, ban hành. Các bạn có thể xem ví dụ hướng dẫn của Thông tư 15 dưới đây với giải thiết một địa phương công bố đơn nhân công trung bình bậc 3,5/7 cho nhóm 1 [là 1 nhóm trong 11 nhóm]:

Phân nhóm nhân công xây dựng [11 nhóm]:

VỀ VIỆC CÔNG BỐ ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG ĐỂ LẬP VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 15 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 38/2021/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;

Căn cứ Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 4850/TTr-SXD ngày 15 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế để các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư [PPP] áp dụng các quy định của Quyết định này [Chi tiết đơn giá nhân công theo Phụ lục đính kèm].

Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn Tỉnh áp dụng các quy định của Quyết định này để xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

1. Trường hợp tổng mức đầu tư công trình đã được phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại. Chủ đầu tư tổ chức xác định dự toán xây dựng theo đơn giá nhân công xây dựng được công bố tại Quyết định này để triển khai các bước tiếp theo.

2. Dự toán xây dựng đã thẩm định hoặc phê duyệt thì không phải thẩm định hoặc phê duyệt lại;

3. Các gói thầu chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực: chủ đầu tư tự thực hiện việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

4. Các gói thầu đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì chủ đầu tư xem xét, quyết định việc cập nhật dự toán gói thầu để xác định lại giá gói thầu làm cơ sở lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp Luật về đấu thầu. Trường hợp đã đóng thầu trước ngày Quyết định này có hiệu lực, thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; không phải cập nhật lại giá gói thầu;

5. Trường hợp cần thiết, người quyết định đầu tư, chủ đầu tư quyết định việc cập nhật, thẩm định, phê duyệt lại tổng mức đầu tư xây dựng tại Khoản 1 Điều này; dự toán xây dựng tại Khoản 2 Điều này theo thẩm quyền;

6. Trường hợp cập nhật, xác định lại tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng quy định tại Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng đã phê duyệt, thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng điều chỉnh, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế được công bố kèm theo Quyết định này; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện việc áp dụng đơn giá nhân công xây dựng, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 2616/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Hương Thủy, Hương Trà và thành phố Huế; Giám đốc các Ban Quản lý dự án trực thuộc UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: - Như Điều 5; - Bộ Xây dựng; - TTTU, TT HĐND tỉnh; - CT và các PCT UBND tỉnh; - VP: LĐ và CV: TH, XDCB, GT, NN; - Cổng TTĐT tỉnh; - Lưu VT, XD.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT.CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH

Hoàng Hải Minh

BẢNG ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG XÂY DỰNG

- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình.

- Vùng II: Thành phố Huế

- Vùng III: Thị xã Hương Thủy, Hương Trà và các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang.

- Vùng IV: Các huyện Nam Đông, A Lưới.

* HCB : Hệ số cấp bậc nhân công xây dựng theo Bảng 4.3 Phụ lục số IV - Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng.

Stt

Nhóm nhân công xây dựng

Đơn giá [đồng/ngày công]

H/s cấp bậc

Vùng II

Vùng III

Vùng IV

I

Nhóm nhân công xây dựng

1. Nhóm I:

- Công tác phát cây, phá dỡ công trình, tháo dỡ kết cấu công trình, bộ phận máy móc, thiết bị công trình;

- Công tác trồng cỏ các loại;

- Công tác bốc xếp, vận chuyển vật tư, vật liệu, phụ kiện, cấu kiện xây dựng, phế thải xây dựng các loại;

- Công tác đào, đắp, phá, bốc xúc, san, ủi, bơm, nạo vét, xói hút: bùn, đất, cát, đá, sỏi các loại, phế thải;

- Công tác đóng gói vật liệu rời.

1

Công nhân XD, nhóm I - bậc 1/7

1

166.645

157.237

156.645

2

Công nhân XD, nhóm I - bậc 2/7

1,18

196.641

185.539

184.841

3

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3/7

1,39

231.636

218.559

217.736

4

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,5/7

1,52

253.300

239.000

238.100

5

Công nhân XD, nhóm I - bậc 3,7/7

1,572

261.966

247.176

246.246

6

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4/7

1,65

274.964

259.441

258.464

7

Công nhân XD, nhóm I - bậc 4,5/7

1,795

299.127

282.240

281.177

8

Công nhân XD, nhóm I - bậc 5/7

1,94

323.291

305.039

303.891

9

Công nhân XD, nhóm I - bậc 6/7

2,3

383.283

361.645

360.283

10

Công nhân XD, nhóm I - bậc 7/7

2,71

451.607

426.112

424.507

2. Nhóm II:

- Công tác xây dựng không thuộc nhóm I, nhóm III, nhóm IV.

11

Công nhân XD, nhóm II - bậc 1/7

1

170.987

165.921

165.724

12

Công nhân XD, nhóm II - bậc 2/7

1,18

201.764

195.787

195.554

13

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3/7

1,39

237.672

230.630

230.356

14

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,5/7

1,52

259.900

252.200

251.900

15

Công nhân XD, nhóm II - bậc 3,7/7

1,572

268.791

260.828

260.518

16

Công nhân XD, nhóm II - bậc 4/7

1,65

282.128

273.770

273.444

17

Công nhân XD, nhóm II - bậc 4,5/7

1,795

306.921

297.828

297.474

18

Công nhân XD, nhóm II - bậc 5/7

1,94

331.714

321.887

321.504

19

Công nhân XD, nhóm II - bậc 6/7

2,3

393.270

381.618

381.164

20

Công nhân XD, nhóm II - bậc 7/7

2,71

463.374

449.646

449.111

3. Nhóm III:

- Công tác lắp đặt, sửa chữa máy và thiết bị công trình xây dựng, công nghệ xây dựng.

21

Công nhân XD, nhóm III - bậc 1/7

1

174.408

168.487

167.763

22

Công nhân XD, nhóm III - bậc 2/7

1,18

205.801

198.814

197.961

23

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3/7

1,39

242.427

234.197

233.191

24

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,5/7

1,52

265.100

256.100

255.000

25

Công nhân XD, nhóm III - bậc 3,7/7

1,572

274.169

264.861

263.724

26

Công nhân XD, nhóm III - bậc 4/7

1,65

287.773

278.003

276.809

27

Công nhân XD, nhóm III - bậc 4,5/7

1,795

313.062

302.434

301.135

28

Công nhân XD, nhóm III - bậc 5/7

1,94

338.351

326.864

325.461

29

Công nhân XD, nhóm III - bậc 6/7

2,3

401.138

387.520

385.855

30

Công nhân XD, nhóm III - bậc 7/7

2,71

472.645

456.599

454.638

4. Nhóm IV:

- Vận hành máy và thiết bị thi công xây dựng.

31

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 1/7

1

180.658

176.250

175.066

32

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 2/7

1,18

213.176

207.975

206.578

33

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3/7

1,39

251.114

244.988

243.341

34

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 3,5/7

1,52

274.600

267.900

266.100

35

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 4/7

1,65

298.086

290.813

288.859

36

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 5/7

1,94

350.476

341.925

339.628

37

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 6/7

2,3

415.513

405.375

402.651

38

Công nhân XD, nhóm IV - bậc 7/7

2,71

489.583

477.638

474.428

- Lái xe các loại

39

Lái xe, nhóm IV - bậc 1/4

1

232.712

227.034

225.508

40

Lái xe, nhóm IV - bậc 2/4

1,18

274.600

267.900

266.100

41

Lái xe, nhóm IV - bậc 3/4

1,4

325.797

317.847

315.712

42

Lái xe, nhóm IV - bậc 4/4

1,65

383.975

374.606

372.089

II

Nhóm nhân công khác

2.1 Vận hành tàu, thuyền

Thuyền trưởng, thuyền phó

43

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1/2

1

402.537

398.146

387.122

44

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 1,5/2

1,025

412.600

408.100

396.800

45

Thuyền trưởng, thuyền phó bậc 2/2

1,05

422.663

418.054

406.478

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện

46

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 1/4

1

292.389

268.142

247.788

47

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 2/4

1,13

330.400

303.000

280.000

48

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 3/4

1,3

380.106

348.584

322.124

49

Thủy thủ, thợ máy, thợ điện bậc 4/4

1,47

429.812

394.168

364.248

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông

50

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1/2

1

361.165

335.728

331.650

51

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 1,5/2

1,03

372.000

345.800

341.600

52

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu sông, bậc 2/2

1,06

382.835

355.872

351.550

+ Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển

53

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1/2

1

381.765

381.275

54

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 1,5/2

1,02

389.400

388.900

55

Máy trưởng, máy I, máy II, điện trưởng, kỹ thuật viên cuốc I, kỹ thuật viên cuốc II tàu biển, bậc 2/2

1,04

397.035

396.525

2.2 Thợ lặn:

56

Thợ lặn bậc 1/4

1

518.182

485.455

462.727

57

Thợ lặn bậc 2/4

1,1

570.000

534.000

509.000

58

Thợ lặn bậc 3/4

1,24

642.545

601.964

573.782

59

Thợ lặn bậc 4/4

1,39

720.273

674.782

643.191

2.3. Kỹ sư:

1

213.429

208.429

205.214

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm, kỹ sư trực tiếp

60

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 1/8

1

61

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 2/8

1,13

241.174

235.524

231.892

62

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 3/8

1,26

268.920

262.620

258.570

63

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4/8

1,4

298.800

291.800

287.300

64

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 4,5/8

1,465

312.673

305.348

300.639

65

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 5/8

1,53

326.546

318.896

313.978

66

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 6/8

1,66

354.291

345.991

340.656

67

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 7/8

1,79

382.037

373.087

367.334

68

Kỹ sư khảo sát, thí nghiệm - bậc 8/8

1,93

411.917

402.267

396.064

2.4. Nghệ nhân:

Chế tác đồ gỗ mỹ nghệ; Chế tác đồ đá mỹ nghệ; Chế tác tượng, biểu tượng.

69

Nghệ nhân - bậc 1/2

1

546.154

506.731

527.000

547.269

482.692

70

Nghệ nhân - bậc 1,5/2

1,04

568.000

502.000

71

Nghệ nhân - bậc 2/2

1,08

589.846

521.308

Quyết định 3265/QĐ-UBND ngày 31/12/2022 công bố đơn giá nhân công xây dựng để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Nhân công bậc 3 7 là như thế nào?

Bậc 7 là bậc cao nhất của người công nhân [gồm nhiều ngành nghề]. Bậc 1/7 và 2/7 chưa được gọi là thợ ,chỉ là thợ phụ thôi. Từ bậc 3/7 trở đi mới được gọi là thợ [công nhân]. Các trường TH nghề đào tạo ra CN bậc 3/7, và Cao đẳng nghề thì đào tạo ra CN bậc 4/7 .

Nhân công nhóm 4 là gì?

Theo đó, nhóm 4 là nhóm người lao động tại các đơn vị doanh nghiệp đang làm các công việc không có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn và vệ sinh lao động như: kế toán, văn thư, nhân viên văn phòng, nhân viên bán hàng,...

Nhân công xây dựng nhóm 1 là gì?

Nhóm 1: Công nhân thực hiện các công việc gồm: – Mộc, nề, sắt, bê tông các loại [trừ bê tông nhựa], cốp pha, hoàn thiện, đào, đắp đất; – Khảo sát xây dựng [bao gồm cả đo đạc xây dựng];

Giá nhân công bao nhiêu tiền?

2. Giá nhân công xây dựng năm 2023 cho hạng mục xây dựng nhà mới.

Chủ Đề