Giải bài tập 6 trang 14 hóa 10 nâng cao

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 6, nội dung tài liệu gồm 5 bài tập trang 25 SGK kèm theo lời giải chi tiết sẽ giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả hơn môn Hóa học. Mời các bạn học sinh tham khảo.

Giải bài tập Hóa 10 nâng cao

Bài 1 [trang 25 sgk Hóa học 10 nâng cao]: Các obitan trong một phân lớp electron:

  1. có cùng sự định hướng trong không gian.
  1. có cùng mức năng lượng.
  1. khác nhau về mức năng lượng.
  1. có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.

Hãy chọn đáp án đúng.

Lời giải:

Chọn B. Các obitan trong cùng một phân lớp electron thì có cùng mức năng lượng.

Bài 2 [trang 25 sgk Hóa 10 nâng cao]: Thế nào là lớp và phân lớp electron. Sự khác nhau giữa lớp và phân lớp electron?

Lời giải:

- Lớp electron bao gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau.

- Phân lớp electron bao gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau.

Bài 3 [trang 25 sgk Hóa 10 nâng cao]: Hãy cho biết tên của các lớp electron ứng với các giá trị của n = 1, 2, 3, 4 và cho biết các lớp đó lần lượt có bao nhiêu phân lớp electron?

Lời giải:

Tên của các lớp electron:

- ứng với n = 1 là lớp K.

- ứng với n = 2 là lớp L.

- ứng với n = 3 là lớp M.

- ứng với n = 4 là lớp N.

Số phân lớp electron trong mỗi lớp:

- Lớp K có 1 phân lớp [ls].

- Lớp L có 2 phân lớp [2s, 2p].

- Lớp M có 3 phân lớp [3s, 3p, 3d].

- Lớp N có 4 phân lớp [4s, 4p, 4d, 4f].

Bài 4 [trang 25 sgk Hóa 10 nâng cao]: Hãy cho biết số phân lớp electron, số obitan có trong lớp M và N.

Lời giải:

Lớp M [n = 3] có 3 phân lớp electron và có 32 = 9 obitan.

Lớp N[n = 4] có 4 phân lớp electron và có 42 = 16 obitan

Bài 5 [trang 25 sgk Hóa 10 nâng cao]: Vẽ hình dạng các obitan 1s, 2s và các obitan 2px, 2py, 2pz.

Lời giải:

Hình dạng các obitan 1s, 2s và các obitan 2px, 2py, 2pz là:

-------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 10 nâng cao bài 6. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

  1. Một lít khí hiđro giàu đơteri [\[_1^2H\]] ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,05g. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.

Lời giải chi tiết

  1. Có 3 loại công thức phân tử hiđro là: \[{H_2};\,\,HD;\,\,{D_2}.\]
  1. Phân tử khối của mỗi phân tử là: 2; 3; 4.

c]

1 lít khí nặng 0,05 gam \[ \to \] 1 mol [22,4 lít] nặng 0,05.22,4 = 1,12 gam \[ \to \]AH = 1,12 g/mol

Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: \[_6^{12}C\] chiếm 98,89% và \[_6^{13}C\] chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là

  1. 12,500 C. 12,022
  1. 12,011 D. 12,055

Giải

Ta có \[{\overline M _C} = {{12.98,89 + 13.1,11} \over {100}} = 12,011\] [đvC]

Chọn B.

Bài 2 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Cho biết số proton, số nơtron và số electron của các đồng vị sau đây:

  1. \[_{14}{28}Si,\,\,_{14}{29}Si,\,\,_{14}^{30}Si.\]
  1. \[_{26}{54}Fe,\,\,_{26}{56}Fe,\,\,_{26}{57}Fe,\,\,_{26}{58}Fe.\]

Giải

Kí hiệu nguyên tử Số proton Số nơtron Số electron

\[\eqalign{ & a]\,\,\,\,\,_{14}{28}Si \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,_{14}{29}Si \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,\,_{14}^{30}Si \cr} \]

\[\eqalign{ & 14 \cr & 14 \cr & 14 \cr} \]

\[\eqalign{ & 14 \cr & 15 \cr & 16 \cr} \]

\[\eqalign{ & 14 \cr & 14 \cr & 14 \cr} \]

\[\eqalign{ & b]\,\,\,\,_{26}{54}Fe \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,_{26}{56}Fe \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,_{16}{57}Fe \cr & \,\,\,\,\,\,\,\,_{26}{58}Fe \cr} \]

\[\eqalign{ & 26 \cr & 26 \cr & 26 \cr & 26 \cr} \]

\[\eqalign{ & 28 \cr & 30 \cr & 31 \cr & 32 \cr} \]

\[\eqalign{ & 26 \cr & 26 \cr & 26 \cr & 26 \cr} \]

Bài 3 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử khối của hiđro bằng 1,008. Tính nguyên tử khối trung bình của bạc.

Giải

Theo đề bài ta có \[{\overline A _{Ag}} = 107,02.{M_H} = 107,02.1,008 = 107,876u.\]

Bài 4 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Cho hai đồng vị hiđro và hai đồng vị clo với tỉ lệ phần trăm số nguyên tử chiếm trong tự nhiên như sau: \[_1^1H\,\,\left[ {99,984\% } \right],\,\,_1^2H\,\,\left[ {0,016\% } \right]\]

\[_{17}{35}Cl\,\,\left[ {75,77\% } \right],\,\,_{17}{37}Cl\,\,\left[ {24,23\% } \right].\]

  1. Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
  1. Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo nên từ hai đồng vị của hai nguyên tố đó?
  1. Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử nói trên.

Giải

  1. Nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.

Áp dụng công thức: \[\overline A = {{aA + bB} \over {a + b}}\]

Ta tính được \[{\overline A _H} = 1,00016u,{\overline A _{Cl}} = 35,4846u.\]

  1. Kí hiệu \[_1^2H\] là D. Các loại phân tử hiđro clorua có thể có:

Công thức phân tử: \[H_{17}{35}Cl;\,\,H_{17}{37}Cl;\,\,D_{17}{35}Cl;\,\,D_{17}{37}Cl.\]

  1. Phân tử khối tương ứng của bốn loại trên là: 36; 38; 37; 39.

Bài 5 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị \[_{29}{63}Cu\] và \[_{29}{65}Cu\]. Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị \[_{29}^{63}Cu\] tồn tại trong tự nhiên.

Giải

Gọi x là phần trăm của đồng vị \[_{29}{63}Cu \Rightarrow \] phần trăm của đồng vị \[_{29}{65}Cu\] là [100 – x].

Ta có: \[{\overline A _{Cu}} = {{63.x + 65\left[ {100 - x} \right]} \over {100}} = 63,546 \Rightarrow x \approx 73.\]

Vậy tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị \[_{29}^{63}Cu\] là 73%.

Bài 6 trang 14 SGK Hóa học 10 Nâng cao

Cho hai đồng vị \[_1^1H\] [kí hiệu là H] và \[_1^2H\] [kí hiệu là D].

  1. Viết các công thức phân tử hiđro có thể có.
  1. Tính phân tử khối của mỗi loại phân tử.
  1. Một lit khí hiđro giàu đơteri [\[_1^2H\]] ở điều kiện tiêu chuẩn nặng 0,10g. Tính thành phần phần trăm khối lượng từng đồng vị của hiđro.

Chủ Đề