Giải bài tập hóa học 10 bài 23 năm 2024

Giải bài 23: Ôn tập chương 7 - Sách hóa học 10 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

I. Hệ thống hóa kiến thức

Câu 1. Hoàn thành các nội dung còn thiếu sau đây:

Trả lời:

[1] ns2np5

[2] tính oxi hóa

[3] tăng dần

[4] tương tác Van der Waals giữa các phân tử tăng dần

[5] Số lớp electron tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần do đó khả năng thu thêm 1 electron giảm dần, nên tính oxi hóa giảm dần

[8] tăng dần

[9] tương tác Van der Waals giữa các phân tử tăng dần, khối lượng phân tử tăng dần

[10] tăng dần

[11] dùng ion Ag+

[12] Cl-, Br-, I-

B. Bài tập và hướng dẫn giải

II. Luyện tập

Câu 1. Liên kết trong phân tử nào sau đây có độ phân cực lớn nhất?

  1. H – F B. H – Cl C. H – Br D. H – I

Câu 2. Trong nhóm halogen, từ F đến I, bán kinh nguyên tử biến đổi theo chiều nào?

  1. Giảm dần B. Không đổi C. Tăng dần D. Tuần hoàn

Câu 3. Trong dãy đơn chất từ F2 đến I2, chất có tính oxi hóa mạnh nhất là:

  1. F2 B. HCl C. NaOH D. KCl

Câu 4. Khi tiến hành điều chế và thu khí Cl2 vào bình, để ngăn khí Cl­2 thoát ra ngoài gây độc, cần đậy miệng bình thu khí Cl2 bằng bông tẩm dung dịch:

  1. NaCl B. HCl D. NaOH D. KCl

Câu 5. Làm muối là nghề phổ biến tại nhiều vùng ven biển Việt Nam. Một hộ gia đình tiến hành làm muối trên ruộng muối chứa 200 000 L nước biển. Giả thiết 1 L nước biển có chứa 30 g NaCl và hiệu suất quá trình làm muối thành phẩm đạt 60%. Khối lượng muối hộ gia đình thu được là

  1. 1200 kg B. 10000 kg C. 6000 kg D. 3600 kg

Câu 6. Cho X, Y là hai ngyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp, ZX < ZY. Hòa tan hoàn toàn 0,402 g hỗn hợp NaX và NaY vào nước, thu được dung dịch E. Cho từ từ E vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,574 g kết tủa. Kí hiệu của nguyên tố X và Y lần lượt là:

  1. F và Cl B. Cl và Br C. Br và I D. Cl và I.

Từ khóa tìm kiếm: giải hóa 10 kết nối tri thức, giải sách kết nối tri thức 10 môn hóa, giải hóa 10 sách mới bài 23, bài 23 Ôn tập chương 7

Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn giải SGK Hóa lớp 10 Bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.

Giải Bài 1 trang 106 SGK Hoá 10

Cho 20g hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

  1. 40,5g.
  1. 45,5g.
  1. 55,5g.
  1. 65,5g.

Lời giải:

C đúng

nH2 = \= 0,5 mol.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nMg = x; nFe = y.

nH2 = x + y = 0,5 mol.

mhh = 24x + 56y = 20g.

Giải hệ phương trình ta có x = y =0,25 mol.

mMgCl2 = 0, 25 × 95 = 23,75g.

mFeCl2 = 0,25 × 127 = 31,75g

Khối lượng muối clorua = 23,75 + 31,75= 55,5

Giải Bài 2 Hoá 10 SGK trang 106

Nêu những tính chất vật lí của khí hiđro clorua HCl.

Lời giải:

Hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit, ở 20oC một thể tích nước hòa tan 500 thể tích hiđro clorua.

Giải Bài 3 SGK Hoá 10 trang 106

Có các chất sau: axit sunfuric đặc, nước, kali clorua rắn. Hãy viết các phương trình phản ứng để điều chế hidro clorua.

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng điều chế hidro clorua

2NaCltinh thể + H2SO4 đđ -to→ Na2SO4 + 2HCl

2KCl + 2H2O -đpdd có m.ngăn→ 2KOH + H2 + Cl2

H2 + Cl2 -as→ 2HCl.

Giải Bài 4 trang 106 SGK Hoá 10

Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của axit clohiđric để làm thí dụ.

  1. Đó là những phản ứng oxi hóa – khử.
  1. Đó không phải là phản ứng oxi hóa – khử.

Lời giải:

  1. Những ví dụ phương trình phản ứng hóa học của axit clohidric là phản ứng oxi hóa – khử:

Với vai trò là chất khử:

Với vai trò là chất oxi hóa :

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

  1. Những ví dụ phương trình phản ứng hóa học của axit clohidric là không phải là phản ứng oxi hóa – khử:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.

Giải Bài 5 Hoá 10 SGK trang 106

Bản chất của các phản ứng điều chế hiđro clorua bằng phương pháp sunfat và phương pháp tổng hợp khác nhau như thế nào? Các phương pháp trên đã dựa vào những tính chất hóa học nào của các chất tham gia phản ứng?

Lời giải:

Bản chất của phương pháp sunfat là dùng phản ứng trao đổi.

NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl.

Bản chất của phương pháp tổng hợp là dùng phương pháp hóa hợp [phản ứng oxi hóa – khử].

H2 + Cl2 → 2HCl.

Giải Bài 6 trang 106 SGK Hoá 10

Sục khí Cl2 đi qua dung dịch Na2CO3 thấy có khí CO2 thoát ra. Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng đã xảy ra.

Lời giải:

Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2↑ + H2O.

Giải Bài 7 Hoá 10 SGK trang 106

Tính nồng độ của hai dung dịch axit clohiđric trong các trường hợp sau:

  1. Cần phải dùng 150ml dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200g dung dịch AgNO3 8,5%.
  1. Khi cho 50g dung dịch HCl vào một cốc đựng NaHCO3 [dư] thì thu được 2,24 lít khí ở đktc.

Lời giải:

Phương trình hóa học của phản ứng:

HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

Theo pt nHCl = nAgCl = 0,1 mol

Phương trình hóa học của phản ứng:

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O

Theo pt: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Hóa 10 Bài 23: Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Chủ Đề