Giải bài tập hóa học lớp 11 bài 3 năm 2024

Giải Hoá 11 Bài 3: Ôn tập chương 1 là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Kết nối tri thức với cuộc sống trang 27, 28.

Soạn Hóa 11 Kết nối tri thức Bài 3 được trình bày khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là giải Hóa 11 Ôn tập chương 1 Kết nối tri thức, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải bài tập Hóa 11 Bài 3: Ôn tập chương 1

Giải Hóa 11 Kết nối tri thức trang 27, 28

Câu 1 trang 28

Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  1. Nồng độ.
  2. Nhiệt độ.
  3. Áp suất.
  4. Chất xúc tác.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: B

Hằng số KC của một phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 2 trang 28

Thêm nước vào 10 mL dung dịch HCl 1,0 mol/L để được 1 000 mL dung dịch A. Dung dịch mới thu được có pH thay đổi như thế nào so với dung dịch ban đầu?

  1. pH giảm đi 2 đơn vị.
  2. pH giảm đi 0,5 đơn vị.
  3. pH tăng gấp đôi.
  4. pH tăng 2 đơn vị.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: D

Pha loãng dung dịch 100 lần thì nồng độ giảm 100 lần ⇒ pH tăng 2 đơn vị.

Câu 3 trang 28

Tính pH của các dung dịch sau:

  1. Dung dịch NaOH 0,1 M;
  1. Dung dịch HCl 0,1 M;
  1. Dung dịch Ca[OH]2 0,01 M.

Gợi ý đáp án

  1. NaOH → Na+ + OH-

0,1 → 0,1 M

Ta có: [H+].[OH]- = 10-14

Ta có: pH = -log[H+] = 13.

  1. HCl → H+ + Cl-

0,1 → 0,1 M

Ta có: pH = -log[H+] = 1 M.

  1. Ca[OH]2 → Ca2+ + 2OH-

0,01 → 0,02 M

Ta có: [H+].[OH]- = 10-14

Ta có: pH = -log[H+] = 12,3.

Câu 4 trang 28

Viết biểu thức hằng số cân bằng KC cho các phản ứng sau:

  1. 2SO2[g] + O2[g] ⇌ 2SO3 [g]
  1. 2C[s] + O2[g] ⇌ 2CO[g]
  1. AgCl[s] ⇌ Ag+[aq] + Cl-[aq]

Gợi ý đáp án

  1. 2SO2[g] + O2[g] ⇌ 2SO3 [g]
  1. 2C[s] + O2[g] ⇌ 2CO[g]
  1. AgCl[s] ⇌ Ag+[aq] + Cl-[aq]

KC = [Ag+].[Cl-]

Câu 5 trang 28

Cho cân bằng hoá học sau:

H2[g] + I2[g] ⇌ 2HI[g]

\= -9,6 kJ

Nhận xét nào sau đây không đúng?

  1. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
  1. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất thì cân bằng không bị chuyển dịch.
  1. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng nồng độ H2 hoặc I2 thì giá trị hằng số cân bằng tăng.
  1. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

Gợi ý đáp án

Đáp án đúng là: C

Hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của phản ứng, không phụ thuộc vào nồng độ.

Câu 6 trang 28

Xét phản ứng xảy ra trong lò luyện gang:

Fe2O3 [s] + 3CO[g] ⇌ 2Fe[s] + 3CO2[g] ∆rHo < 0

Nêu các yếu tố [nồng độ, nhiệt độ, áp suất] cần tác động vào cân bằng trên để cân bằng chuyển dịch về bên phải [làm tăng hiệu suất của phản ứng].

Gợi ý đáp án

- Tăng nồng độ CO, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ CO, tức chiều thuận, chiều tăng hiệu suất phản ứng.

- ∆rHo < 0 ⇒ Chiều thuận toả nhiệt ⇒ Giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ tức chiều thuận, chiều tăng hiệu suất phản ứng.

- Do phản ứng thuận nghịch có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế bằng nhau, việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến cân bằng.

Câu 7 trang 28

Cho cân bằng hoá học sau:

CO[g] + H2O[g] ⇌ CO2[g] + H2[g]

Ở 700oC, hằng số cân bằng KC = 8,3. Cho 1 mol khí CO và 1 mol hơi nước vào bình kín, dung tích 10 lít và giữ ở 700oC. Tính nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng.

Giải Hoá 11 Bài 3: Đơn chất Nitrogen là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo, nhanh chóng trả lời toàn bộ câu hỏi trong sách Chân trời sáng tạo trang 20, 21, 22, 23.

Soạn Hóa 11 Chân trời sáng tạo Bài 3 được trình bày khoa học, chi tiết giúp các em rèn kỹ năng giải Hóa, so sánh đáp án vô cùng thuận tiện. Đồng thời đây cũng là tài liệu giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho riêng mình. Vậy sau đây là giải Hóa 11 Đơn chất Nitrogen Chân trời sáng tạo, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

Giải Hóa 11 Bài 3: Đơn chất Nitrogen

Trả lời câu hỏi Vận dụng Hóa 11 trang 23

Giải thích vì sao người ta bơm khí nitrogen vào những lọ vaccine.

Lời giải:

Người ta bơm khí nitrogen vào những lọ vaccine để loại bỏ không khí, làm chậm quá trình hư hỏng của vaccine.

Giải bài tập Hóa 11 Chân trời sáng tạo trang 23

Bài 1 trang 23

Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Giải thích vì sao ở điều kiện thường, N2 khá trơ về mặt hoá học.

Lời giải:

Phân tử N2 có công thức cấu tạo: N ≡ N.

Liên kết ba giữa hai nguyên tử N trong phân tử nitrogen có năng lượng liên kết rất lớn [945 kJ/mol] nên rất khó bị phá vỡ. Do đó, ở nhiệt độ thường phân tử nitrogen rất bền, khá trơ về mặt hoá học.

Bài 2 trang 23

Viết phương trình hóa học chứng minh tính oxi hóa và tính khử của nitrogen. Cho biết số oxi hóa của nitrogen thay đổi như thế nào trong các phản ứng hóa học đó.

Lời giải:

Nitrogen có tính oxi hoá:

Mg[s] + N2[g] → Mg3N2[s] [số oxi hoá của N: 0 --> -3]

H2[g]+N2[g] ⇌ NH3[g] [to,xt,p] [số oxi hoá của N: 0 --> -3]

Nitrogen có tính khử

N2[g]+ O2[g] ⇌ 2NO[g] [to] [số oxi hoá của N: 0 --> +2]

Bài 3 trang 23

Dựa vào giá trị năng lượng liên kết [Eb], hãy dự đoán ở điều kiện thường đơn chất nào [nitrogen, hydrogen, oxygen, chlorine] khó và dễ tham gia phản ứng hóa học nhất. Vì sao?

Chủ Đề