Giải bài tập vật lý 9 trong sách bài tập bài 47

Lời giải sách bài tập Vật lí lớp 9 Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Vật lí 9 Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh. Mời các bạn đón xem:

Mục lục Giải SBT Vật lí 9 Bài 47: Sự tạo ảnh trong máy ảnh

Bài 47.1 trang 95 SBT Vật lí 9: Ảnh của một vật trên màn hứng ảnh trong máy ảnh bình thường là...

Xem lời giải 

Bài 47.2 trang 95 SBT Vật lí 9: Hãy ghép mỗi phần a], b], c], d] với một phần 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng...

Xem lời giải 

Bài 47.3 trang 95 SBT Vật lí 9: Dùng máy ảnh để chụp ảnh vật cao 80cm, đặt cách máy 2m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao...

Xem lời giải 

Bài 47.4* trang 95 SBT Vật lí 9: Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5cm để chụp ảnh một người đứng cách máy 3m...

Xem lời giải 

Bài 47.5* trang 95 SBT Vật lí 9: Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5cm để chụp ảnh một người cao 1,6m đứng cách máy 4m...

Xem lời giải 

Bài 47.6 trang 96 SBT Vật lí 9: Chỉ ra câu sai. Máy ảnh cho phép ta làm được những gì: Tạo ảnh thật của vật...

Xem lời giải 

Bài 47.7 trang 96 SBT Vật lí 9: Vật kính máy ảnh là loại thấu kính gì và thường được làm bằng vật liệu gì...

Xem lời giải  

Bài 47.8 trang 96 SBT Vật lí 9: Trong một số loại điện thoại di động có cả bộ phận chụp ảnh. Bộ phận này có vật kính hay không...

Xem lời giải 

Bài 47.9 trang 96 SBT Vật lí 9: Trong một số vệ tinh nhân tạo có lắp bộ phận chụp ảnh mặt Trái Đất. Bộ phận này...

Xem lời giải 

Bài 47.10 trang 97 SBT Vật lí 9: Bộ phận nào dưới đây hoàn toàn không quan trọng với một cái máy ảnh...

Xem lời giải 

Bài 47.11 trang 97 SBT Vật lí 9: Hãy ghép mỗi phần a], b], c], d] với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung...

Xem lời giải 

Bài 47.12 trang 97 SBT Vật lí 9: Hãy ghép mỗi phần a], b], c], d] với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hoàn chỉnh có nội dung đúng...

Xem lời giải 

Xem thêm lời giải sách bài tập Vật lí lớp 9 hay, chi tiết khác:

Bài 40-41: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ 

Bài 42-43: Thấu kính hội tụ, Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ 

Bài 44-45: Thấu kính phân kì, Ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì 

Bài 48: Mắt 

Bài 49: Mắt cận và mắt lão 

Bài 47.1 trang 95 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Ảnh của một vật trên màn hứng trong máy ảnh bình thường là:

A. ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.

C. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

D. ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

Trả lời:

Chọn C. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.

Bài 47.2 trang 95 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để được một câu có nội dung đúng.

a. Nếu lấy thấu kính hội tụ có tiêu cự dài 30 cm làm vật kính của máy ảnh thì

b. Nếu buồng tối của máy ảnh không đóng kín thì

c. Nếu máy ảnh không được lắp phim thì

d. Nếu lấy thấu kính phân kì làm vật kính máy ảnh thì

1. không tạo được ảnh trên phim.

2. không ghi lại được hình ảnh muốn chụp.

3. máy ảnh sẽ rất cồng kềnh.

4. phim sẽ bị lộ sáng và hỏng.

Trả lời:

a - 3; b - 4; c - 2; d - 1

Bài 47.3 trang 95 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Dùng máy ảnh để chụp ảnh một vật cao 80 cm, đặt cách máy 2 m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2 cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.

Trả lời:

Khoảng cách từ phim đến vật kính là:

\[d' = d \times {{A'B'} \over {AB}} = 200 \times {2 \over {80}} = 5cm\]

Bài 47.4 trang 95 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5 cm để chụp ảnh một người đứng cách máy 3 m.

a. Hãy vẽ ảnh của đỉnh đầu người ấy trên phim [không cần đúng tỉ lệ]

b. Dựa vào hình vẽ, hãy xác định khỏang cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.  

Trả lời:

a] Vẽ ảnh của vật:

b] Khoảng cách từ phim đến vật kính là:

Vì ∆FA’B’~∆FOI nên \[F{\rm{A}}' = F{\rm{O}} \times {{A'B'} \over {OI}} = f \times {{d'} \over d}\]

Khoảng cách từ phim đến vật kính là:

 \[d' = OA' = OF + FA' = f + f{{d'} \over d}\]

Vậy \[d' = {{df} \over {d - f}} = {{300 \times 5} \over {300 - 5}} \approx 5,08cm\] 

Bài 47.5 trang 95 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Dùng máy ảnh mà vật kính có tiêu cự 5 cm để chụp ảnh một người cao 1,6 m, đứng cách máy 4 m. Biểu diễn người này bằng một đoạn thẳng vuông góc với trục chính. Hãy dựng ảnh của người này trên phim, sau đó tính chiều cao của ảnh.

Trả lời:

Hình vẽ như hình dưới đây

- Chiều cao của ảnh người này trên phim là: \[h' = h \times {{d'} \over d}\]

Từ kết quả của bài 47.4*. ta có: \[{{d'} \over d} = {f \over {d - f}}\]

Vậy \[h' = h \times {f \over {d - f}} = 160 \times {5 \over {400 - 5}} \approx 2,03cm\]

Giaibaitap.me

Page 2

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 3

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 4

Bài 48.1 trang 98 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Câu nào sau đây là đúng ?

A. Mắt hoàn toàn không giống với máy ảnh.

B. Mắt hoàn toàn giống với máy ảnh.

C. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng không tinh vi bằng máy ảnh.

D. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh.

Trả lời:

Chọn D. Mắt tương đối giống với máy ảnh, nhưng tinh vi hơn máy ảnh.

Bài 48.2 trang 98 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu so sánh.

a. Thấu kính thường làm bằng thủy tinh,

b. Mỗi thấu kính có tiêu cự không thay đổi được,

c. Các thấu kính có thể có tiêu cự khác nhau,

d. Muốn hứng ảnh thật cho bởi thấu kính, người ta di

chuyển màn ảnh sau thấu kính,

1. còn thể thủy tinh chỉ có tiêu cự vào cỡ 2 cm.

2. còn muốn cho ảnh hiện trên màng lưới cố định, mắt phải điều tiết để thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh.

3. còn thể thủy tinh được cấu tạo bởi một chất trong suốt và mềm.

4. còn thể thủy tinh có tiêu cự có thể thay đổi được.

Trả lời:

a - 3, b - 4, c - 1, d - 2

Bài 48.3 trang 98 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Bạn Anh quan sát một cột điện cao 8 m, cách chỗ đứng 25 m. Cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2 cm. Hãy tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt.

Trả lời:

Chiều cao của cột điện trong mắt là:

Ta có: \[h' = h \times {{d'} \over d} = 800 \times {2 \over {2500}} = 0,64cm\] 

Bài 48.4 trang 98 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là 2 cm, không đổi. Khi nhìn một vật ở rất xa thì mắt không phải điều tiết và tiêu điểm của thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn một vật cách mắt 50 cm.

Gợi ý: Tính tiêu cự của thể thủy tinh trong hai trạng thái, biết rằng ảnh của vật mà ta nhìn được luôn luôn hiện trên màng lưới. Để tính tiêu cự của thể thủy tinh khi nhìn vật cách mắt 50 cm, hãy sơ bộ dựng ảnh của vật trên màng lưới.

Trả lời:

+ Vật cách mắt 50m

+ Vật ở xa ∞

Khi nhìn 1 vật ở rất xa thì tiêu cự của thể thủy tinh là 2cm.

Ta có: f∞ = OA1 = 2cm

- Khi nhìn vật ở cách mắt 50m, ta có: \[{{A'B'} \over {AB}} = {{OA'} \over {OA}} = {2 \over {5000}}\]  

Từ kết quả của câu 48.2, ta có:

\[{{OA'} \over {OF'}} = {{A'B'} \over {AB}} + 1 = {2 \over {5000}} + 1 = 1,0004\]

Vậy: \[f = OF' = {{OA'} \over {1,0004}} = {2 \over {1,0004}} = 1,9992cm\] 

Độ thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh là:

∆f =  f∞ - f1 = 2 – 1,9992 = 0,0008cm

Giaibaitap.me

Page 5

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 6

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 7

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 8

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 9

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 10

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 11

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 12

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 13

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 14

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 15

Bài 51.4 trang 105 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Đặt một vật AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, cao 2 cm, vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cách thấu kính 5 cm. Thấu kính có tiêu cự 10 cm.

a. Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.

b. Ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo ?

c. Ảnh nằm cách thấu kính bao nhiêu xentimet ? Ảnh cao bao nhiêu xentimet ?

Trả lời:

a] Dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ như hình sau.

b] Ảnh ảo

c]

+] Xét tam giác ∆AOB ~ ∆A’OB’ có \[{{AB} \over {A'B'}} = {{OA} \over {OA'}}\] 

+] Xét tam giác ∆AOB ~ ∆A’OB’ có: \[{{OI} \over {A'B'}} = {{OF'} \over {A'F'}}\] 

Mà: OI = AB; A’F’ = OF’ + OA’

Từ [1] và [2] \[ \Rightarrow {{OA} \over {OA'}} = {{OF'} \over {OF' + OA'}} \Leftrightarrow {5 \over {OA'}} = {{10} \over {10 + OA'}}\] 

⇒ OA’ = 10cm.

Từ [1] \[\Rightarrow {{AB} \over {A'B'}} = {{OA} \over {OA'}} \Leftrightarrow {2 \over {A'B'}} = {5 \over {10}} \Rightarrow A'B' = 4cm\]  

Vậy: Ảnh cách thấu kính 10cm và cao 4cm

Bài 51.5 trang 105 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Một người quan sát các vật qua một thấu kính phân kì, đặt cách mắt 10 cm thì thấy ảnh của mọi vật xa, gần đều hiện lên cách mắt trong khỏang 50 cm trở lại. Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.

Trả lời:

Vì ảnh của tất cả các vật nằm trước thấu kính phân kì đều là ảnh ảo nằm trong khoảng từ tiêu điểm đến quang tâm của thấu kính, nên tiêu cự của thấu kính phân kì này là: 50cm - 10cm = 40cm.

Bài 51.6 trang 105 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Người ta muốn chụp ảnh một bức tranh có kích thức 0,48 m x 0,72 m trên một phim có kích thước 24 mm x 36 mm, sao cho ảnh thu được có kích thước càng lớn càng tốt. Tiêu cự của vật kính máy ảnh là 6 cm.

a. Ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật ?

b. Hãy dựng ảnh [không cần đúng tỉ lệ] và dựa vào hình vẽ để xác định khoảng cách từ vật kính đến bức tranh.

Trả lời:

a] Phải ngắm sao cho chiều cao và chiều ngang của ảnh phù hợp tối đa với chiều cao và chiều ngang của phim. Do đó, ta có:

 \[{{A'B'} \over {AB}} = {{36} \over {720}} = {1 \over {20}}\]

Vậy ảnh cao bằng \[{1 \over {20}}\] lần vật

b] Hình vẽ như sau:

Căn cứ hình vẽ trên, ta có:

\[{{A'B'} \over {OI}} = {{A'B'} \over {AB}} = {{F{\rm{A}}'} \over {F{\rm{O}}}} = {{OA' - OF} \over {OF}}\]

Từ OF = 6cm và \[{{A'B'} \over {AB}} = {1 \over {20}}\] suy ra \[{{OA' - 6} \over 6} = {1 \over {20}}\] 

Giải phương trình ta có OA’ = 6,3cm

Mặt khác: \[{{A'B'} \over {AB}} = {{OA'} \over {OA}} = {1 \over {20}}\] 

suy ra OA = 20.OA’ = 20.6,3 = 126cm.

Vậy khoảng cách từ vật kính đến bức tranh 126cm.

Giaibaitap.me

Page 16

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 17

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 18

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 19

Bài 52.6 trang 107 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Ta biết rằng phải có ánh sáng màu đi vào mắt mới gây ra cảm giác màu. Những ánh sáng có màu khác nhau chút ít sẽ gây ra cảm giác màu khác nhau chút ít. Ví dụ: Về màu vàng, có thể có màu vàng chanh, màu vàng nhạt, màu vàng sẫm, màu vàng nghệ…

Hãy kể tên một số màu đỏ khác nhau, màu xanh khác nhau và màu tím khác nhau.

Trả lời:

- Đỏ sẫm, đỏ nhạt, đỏ cánh sen, đỏ cờ, đỏ tía...

- Xanh biếc, xanh nước biển, xanh da trời, xanh lá cây, xanh lá mạ, xanh lơ, xanh thẫm, xanh nhạt...

- Tím sẫm, tím huế, tím hoa cà.

Bài 52.7, 52.8, 52.9, 52.10 trang 108 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

52.7 Nguồn sáng nào dưới đây phát ra ánh sáng trắng?

A. Đèn LED vàng.

B. Đèn neon trong bút thử điện.

C. Đèn pin.

D. Con đom đóm

52.8 Nguồn sáng nào dưới đây phát ra ánh sáng màu?

A. Đèn LED.

B. Đèn ống thường dùng.

C. Đèn pin.

52.9 Chỉ ra câu sai. Có thể thu được ánh sáng đỏ nếu:

A. thắp sáng một đèn LED đỏ.

B. chiếu một chùm sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ.

C. chiếu một chùm sáng đỏ qua một tấm lọc màu đỏ.

D. chiếu một chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu tím.

52.10 Nhúng một tấm kính màu lục vào một bình nước màu đỏ rồi nhìn tấm kính qua thành ngoài của bình, ta sẽ thấy nó có màu gì?

A. Màu trắng.

B. Màu đỏ.

C. Màu lục.

D. Màu đen.

Trả lời:

52.7

52.8

52.9

52.10

C

A

D

D

Giaibaitap.me

Page 20

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 21

Bài 53-54.1, 53-54.2 trang 109 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

53-54.1 Sự phân tích ánh sáng trắng được quan sát trong thí nghiệm nào sau đây?

A. Chiếu một chùm sáng trắng vào một gương phẳng.

B. Chiếu một chùm sáng trắng qua một tấm thủy tinh mỏng.

C. Chiếu một chùm sáng trắng vào một lăng kính.

D. Chiếu một chùm sáng trắng qua một thấu kính phân kì.

53-54.2 Cách làm nào dưới đây tạo ra sự trộn các ánh sáng màu ?

A. Chiếu một chùm sáng đỏ vào một tấm bìa màu vàng.

B. Chiếu một chùm sáng đỏ qua một kính lọc màu vàng.

C. Chiếu một chùm sáng trắng qua một kính lọc màu đỏ sau đó qua kính lọc màu vàng.

D. Chiếu một chùm sáng đỏ và một chùm sáng vàng vào một tờ giấy trắng.

Trả lời:

Bài 53-54.3 trang 109 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần thích hợp 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng.

a. Phân tích một chùm sáng là

b. Trộn hai chùm sáng màu với nhau là

c. Có nhiều cách phân tích một chùm sáng như:

d. Nếu trộn chùm sáng màu vàng với chùm sáng màu lam một cách thích hợp thì

1. ta có thể được chùm sáng màu lục.

2. chiếu chùm sáng cần phân tích qua một lăng kính, chiếu chùm sáng vào mặt ghi của đĩa CD...

3. tìm cách tách từ chùm sáng đỏ ra những chùm sáng màu khác nhau.

4. cho hai chùm sáng đó gặp nhau.

Trả lời:

a - 3; a - 4; c - 2; d - 1

Bài 53-54.4 trang 109 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

53-54.4

a. Nhìn vào các váng dầu, mỡ, bong bóng xà phòng… ở ngoài trời, ta có thấy những màu gì?

b. Ánh sáng chiếu vào các váng hay bong bóng đó là ánh sáng trắng hay ánh sáng màu ?

c. Có thể coi đây là một cách phân tích ánh sáng trắng hay không ? Tại sao ?

Trả lời:

a]   Tùy theo phương nhìn ta có thể thấy đủ màu.

b]    Ánh sáng chiếu vào ván dầu, mỡ, bong bóng xà phòng... là ánh sáng trắng.

c]   Có thể coi đây là một cách phân tích ánh sáng trắng. Vì từ mộ: chùm sáng trắng ban đầu ta thu được nhiều chùm sáng màu đi theo các phương khác nhau.

Bài 53-54.5 trang 109 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng vàng sẽ được ánh sáng màu nào nêu dưới đây : đỏ, vàng, da cam, lục, tím?

Trả lời:

Màu da cam

Giaibaitap.me

Page 22

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 23

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 24

Bài 55.1 trang 112 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

55.1 Chọn câu đúng.

A. Tờ bìa đỏ để dưới ánh sáng nào cũng có màu đỏ.

B. Tờ giấy trắng để dưới ánh sáng đỏ vẫn thấy trắng.

C. Mái tóc đen ở chỗ nào cũng là mái tóc đen.

D. Chiếc bút màu xanh để ở trong phòng tối cũng vẫn thấy màu xanh.

Trả lời:

Chọn C. Mái tóc đen ở chỗ nào cũng là mái tóc đen.

Bài 55.2 trang 112 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần thích hợp 1, 2, 3, 4 để được câu có nội dung đúng.

a. Những loại gấm óng ánh hai màu có đặc tính là

b. Ban đêm, nhìn các vật đều thấy đen vì

c. Có thể thay đổi màu sắc quần áo diễn viên trên sân khấu bằng cách

d. Người lên ngựa, kẻ chia bào. Rừng phong thu đã nhuốm màu quan san.

[truyện kiều- Nguyễn Du]

Màu của rừng cây phong về mùa thu thường là

1. màu vàng úa.

2. thay đổi màu của ánh sáng chiếu lên sân khấu.

3. theo góc độ này thì phản xạ tốt ánh sáng màu này, theo góc độ khác thì phản xạ tốt ánh sáng màu khác.

4. không có ánh sáng chiếu đến các vật.

Trả lời:

a - 3, b - 4, c - 2, d - 1

Bài 55.3 trang 112 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

 Hỡi cô tác nước bên đàng

Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi ?

[Ca dao]

a. Lúc nào thì ánh trăng màu vàng [vào chập tối hay vào đêm khuya ] ?

b. Tại sao trong nước lại có ánh trăng ?

Trả lời:

a]   Lúc chập tối thì ánh sáng trăng có màu vàng.

b]   Người con gái trong câu ca dao tranh thủ lúc trời mát về chiều tối để tát nước. Người con trai đứng trên bờ nhìn thấy ánh trăng phản xạ trên mặt nước trong gàu của cô gái, nên mới có cảm xúc để làm câu thơ nói trên.

Bài 55.4 trang 113 Sách bài tập [SBT] Vật lí 9

Hãy giải thích tại sao nước biển đựng trong một cái cốc thì không có màu xanh mà biển lại có màu xanh?

Gợi ý : Đề giải thích, hãy làm thí nghiệm như sau.

Lấy hai cốc giống nhau, có thành và đáy bằng thuỷ tinh trong suốt. Đổ đầy nước trong vào một cốc rồi pha một ít mực xanh vào đó. Khi mực đã tan đều thì sẻ một ít sang cốc kia. Đặt hai cốc trên một tờ giấy trắng. Hãy quan sát chúng theo phương ngang và theo phương thẳng đứng từ trên xuống và rút ra nhận xét cần thiết để giải bài này.

Trả lời:

-     Pha một ít mực xanh loãng rồi đố vào hai cốc thủy tinh như nhau, đáy trong suôt; một cốc đổ rất vơi, một cốc đổ khá đầy. Đặt hai cốc nước lên một tờ giấy trắng.

-     Nếu nhìn theo phương ngang của thành cốc thì thấy nước trong hai cốc xanh như nhau. Nếu nhìn theo phương thẳng đứng thì ta sẽ thấy nước ở trong chiếc cốc đầy sẽ xanh hơn nước ở trong chiếc cốc vơi.

-     Ta giải thích hiện tượng này như sau. Mỗi lớp nước màu coi như một tấm lọc màu, ánh sáng truyền qua lớp nước màu càng dày thì coi như truyền qua một tấm lọc màu dày, nên màu của nó càng thẫm.

-      Nếu nhìn theo phương ngang thì lớp nước màu mà ánh sáng truyền qua trong hai cốc là như nhau và ta thấy trong hai cốc xanh như nhau.

-      Nếu nhìn theo phương thẳng đứng thì ánh sáng truyền từ trên xuống, gặp tờ giấy trắng, bị tán xạ trở lại qua lớp nước rồi vào mắt coi như truyền qua một lớp nước màu có bề dày bằng hai lần bề dày lớp nước trong cốíc. Do đó, ở cốc đầy nước thì ánh sáng phải truyền qua một lớp nước dày, nên nó có màu thẫm. Ở cốc vơi thì ánh sáng truyền qua lớp nước mỏng hơn nhiều, nên màu của nó nhạt.

-     Mỗi lớp nước biển vừa có khả năng tán xạ rất yếu ánh sáng xanh vừa đóng vai trò của một tấm lọc màu xanh rất nhạt. Lớp nước biển đựng trong một cái cốc không đủ để làm cho chùm sáng truyền qua nó có màu xanh. Tuy nhiên, khi truyền qua một lớp nước biển dày hàng ngàn kilômét rồi trở lại thì ánh sáng có màu xanh thẫm. Hiện tượng này tương tự như hiện tượng ánh sáng truyền qua lớp nước màu mỏng hay dày đựng trong hai cốc ở trên.

 Giaibaitap.me

Page 25

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Page 26

  • Giải bài 62.5, 62.6, 62.7, 62.8 trang 125 Sách...
  • Giải bài 62.1, 62.1, 62.3, 62.4 trang 125 Sách...
  • Giải bài 61.4, 61.5, 61.6, 61.7 trang 124 Sách...
  • Giải bài 61.1, 61.2, 61.3 trang 124 Sách bài tập...
  • Giải bài 60.5, 60.6, 60.7, 60.8 trang 123 Sách...
  • Giải bài 60.1, 60.2, 60.3, 60.4 trang 122 Sách...
  • Giải bài 59.5, 59.6, 59.7, 59.8, 59.8 trang 121...
  • Giải bài 59.1, 59.2, 59.3, 59.4 trang 121 Sách...
  • Giải bài 56.9, 56.10, 56.11, 56.12 trang 117,...
  • Giải bài 56.5, 56.6, 56.7, 56.8 trang 116 Sách...

Video liên quan

Chủ Đề