Toán lớp 6 trang 75 Luyện tập chung Kết nối tri thức bao gồm đáp án chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán 6 KNTT trang 75, giúp các em dễ dàng trả lời câu hỏi trong bài, luyện giải Toán 6 hiệu quả. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.
Bài 3.44 trang 75 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức
Cho P = [-1].[-2].[-3].[-4].[-5]
- Xác định dấu của tích P
- Dấu của P thay đổi thế nào nếu đổi dấu ba thừa số của nó?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
- Thấy P có 5 thừa số mang dấu âm nên P có tích số lẻ các thừa số mang dấu âm. Vì vậy P mang dấu âm.
- Nếu đổi dấu 3 thừa số của P thì P gồm 3 thừa số mang dấu dương và 2 thừa số mang dấu âm. Do đó P mang dấu dương vì tích của 2 thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu dương.
Vậy tích P đổi dấu.
Bài 3.45 trang 75 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức
Tính giá trị của biểu thức:
- [-12].[7 - 72] - 25.[55 - 43]
- [39 - 19] : [-2] + [34 - 22].5
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
- [-12].[7 - 72] - 25.[55 - 43]
\= [-12]. [-65] - 25.12
\= 12. [65 - 25]
\= 12. 40
\= 480
- [39 - 19] : [-2] + [34 - 22].5
\= 20 : [-2] + 12.5
\= -10 + 60
\= 50
Bài 3.46 trang 75 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức
Câu 3.46: Trang 75 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Tính giá trị của biểu thức:
A = 5ab - 3[a + b] với a = 4, b = -3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Với a = 4, b = -3 thì:
A = 5ab - 3[a+b] = 5.4.[-3] - 3.[4 + [-3]]
\= 20. [-3] – 3. [4 – 3]
\= - 60 – 3. 1
\= - 60 – 3
\= - [60 + 3]
\= - 63.
Bài 3.47 trang 75 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức
Câu 3.47: Trang 75 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
Tính một cách hợp lí:
- 17.[29 - [-111]] + 29.[-17]
- 19.43 + [-20].43 - [-40]
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
- 17. [29 - [-111]] + 29. [-17]
\= 17. [29 + 111] - 29.17
\= 17. [29 + 111 - 29]
\= 17. [111 + [29 – 29]]
\= 17. [111 + 0]
\= 17. 111
\= 1 887
- 19.43 + [-20].43 - [-40]
\= 43. [19 + [-20]] + 40
\= 43. [20 – 19]
\= 43. [-1] + 40
\= - 43 + 40
\= - [43 – 40]
\= - 3
Bài 3.48 trang 75 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức
Câu 3.48: Trang 75 toán 6 tập 1 sgk kết nối tri thức và cuộc sống
- Tìm các ước của 15 và các ước của -25
- Tìm các ước chung của 15 và -25
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
- Tìm các ước của 15
Ta có 15 = 3. 5
Các ước nguyên dương của 15 là: 1; 3; 5; 15
Do đó tất cả các ước của 15 là: - 15; - 5; - 3; - 1; 1; 3; 5; 15
* Tìm các ước của 25
Ta có
Các ước nguyên dương của 25 là: 1; 5; 25
Do đó tất cả các ước của - 25 là: - 25; - 5; - 1; 1; 5; 25.
- Các ước chung nguyên dương của 15 và 25 là: 1; 5
Do đó các ước chung của 15 và - 25 là: - 5; -1; 1; 5.
Bài 3.49 trang 75 Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức
Sử dụng các phép tính với số nguyên để giải bài toán sau:
Công nhân của một xưởng sản xuất được hưởng lương theo sản phẩm như sau:
- Làm ra một sản phẩm đạt chất lượng thì được 50 000 đồng.
- Làm ra một sản phẩm không đạt chất lượng thì bị phạt 10 000 đồng.
Tháng vừa qua một công nhân làm dược 230 sản phẩm đạt chất lượng và 8 sản phẩm không đạt chất lượng. Hỏi công nhân đó được lĩnh bao nhiêu tiền lương?
Giải bài tập SGK Toán lớp 6 Hình học Chương 2 bài 2
Giải bài tập SGK Toán lớp 6 Hình học Chương 2 bài 2: Góc có đáp án chi tiết cho từng bài tập giúp các em hệ thống kiến thức học tập, ôn tập tốt toàn bộ phần hình học 6 chương 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.
- Giải bài tập SBT Toán Hình 6 bài 2: Góc
- Bài tập nâng cao Toán lớp 6: Góc
A. Lý thuyết về góc
1. Góc
+ Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
+ Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc.
Điểm O là đỉnh, hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy.
2. Góc bẹt
+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
3. Điểm nằm bên trong góc
+ Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox, Oy.
B. Giải bài tập SGK Toán lớp 6 tập 2 trang 75
Bài 6 trang 75 SGK Toán 6 tập 2
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:
- Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là ...... Điểm O là ...... Hai tia Ox, Oy là ......
- Góc RST có đỉnh là ......, có hai cạnh là ......
- Góc bẹt là ......
Hướng dẫn:
+ Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
+ Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc.
+ Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Lời giải:
- Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là góc xOy. Điểm O là đỉnh. Hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc.
- Góc RST có đỉnh là S, có hai cạnh là SR và ST.
- Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Bài 7 trang 75 SGK Toán 6 tập 2
Quan sát hình 7 rồi điền vào bảng sau:
Hướng dẫn:
+ Góc là hình gồm hai tia chung gốc.
+ Gốc chung của hai tia là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc.
+ Điểm O là đỉnh, hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy. Ta viết góc xOy, hoặc góc yOx, hoặc góc O. Các kí hiệu tương ứng là
Lời giải:
Hình
Tên góc
[cách viết thông thường]
Tên đỉnhTên cạnhTên góc [cách viết kí hiệu]
b
Góc TMP, góc PMT, góc M
Góc MTP, góc PTM, góc T
Góc MPT, góc TPM, góc P
M
T
P
MT, MP
TM, TP
PM, PT
c
Góc xPy, góc yPx, góc P
góc ySz, góc zSy, góc S
P
S
Px, Py
Sy, Sz
Bài 8 trang 75 SGK Toán 6 tập 2
Đọc tên và viết kí hiệu các góc ở hình 8. Có tất cả bao nhiêu góc?
Hướng dẫn:
+ Điểm O là đỉnh, hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy. Ta viết góc xOy, hoặc góc yOx, hoặc góc O. Các kí hiệu tương ứng là
Lời giải:
Có 3 góc là góc BAC, góc CAD, góc BAD
Kí hiệu:
Có tất cả ba góc.
Bài 9 trang 75 SGK Toán 6 tập 2
Điền vào chỗ trống trong phát biểu sau:
Khi hai tia Oy, Oz không đối nhau, điểm A nằm trong góc yOz nếu tia OA nằm giữa hai tia .....
Hướng dẫn:
+ Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc xOy nếu tia OM nằm giữa Ox, Oy.
Lời giải:
Khi hai tia Oy, Oz không đối nhau, điểm A nằm trong góc yOz nếu tia OA nằm giữa hai tia Oy và Oz.
Bài 10 trang 75 SGK Toán lớp 6 tập 2
Lấy ba điểm không thằng hàng A, B, C. Gạch chéo phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm nằm trong cả ba góc BAC, ACB, CBA.
Lời giải:
Phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm nằm trong góc BAC là:
Phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm nằm trong góc ACB là
Phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm nằm trong góc ABC là:
Vậy phần mặt phẳng chứa tất cả các điểm nằm trong cả ba góc BAC, ACB, CBA là phần chung của 3 hình vẽ trên và là phần trong của tam giác ABC.