Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tự chọn môn Hóa học 8 - Tiết 58: Bài luyện tập 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 58: bài luyện tập 7 i. mục tiêu Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và khía niệm hoá học về thành phần hoá học của nước [theo tỉ lệ khối lượng và thể tích hiđro và oxi] và các tính chất hoá học của nước: Tác dụng với một số oxit bazơ tạo ra bazơ tan, tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit HS biết và hiểu định nghĩa, công thức, tên gọi và phân loại các axit, bazơ, muối, oxit HS nhận biết được các axit có oxi và không có oxi, các bazơ tan và không tan trong nước, các muối trung hoà và muối axit khi biết công thức hoá học của chúng và biết cách gọi tên oxit, bazơ, muối, axit HS biết vận dụng các kiến thức trên đây để làm bài tập tổng hợp có liện quan đến nước, axit, bazơ, muối, axit. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập môn hoá học và rèn luyện ngôn ngữ hoá học II. Phương tiện III. hoạt động dạy – học 1- ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 3- Bài ôn tập i. kiến thức cần nhớ [10 phút] GV: Chia lớp thành 4 nhó Yêu cầu các nhóm thảo luận ghi vào vở theo nội dung sau: + Tổ 1: Thảo luận về thành phần và tính chất hoá học của nước + Tổ 2: Thảo luận về công thức hoá học, định nghĩa, tên gọ của axit và bazơ + Tổ 3: Thảo luận về định nghĩa, công thức hoá học, phân loại, tên của oxit, muối + Tổ 4: Thảo luận và ghi lại các bước của bài toán tính theo phương trình hoá học GV: Đưa ra kết quả của các nhóm và gọi các nhóm khác nhận xét HS: Thảo luận khoảng 5 phút ii. bài tập [22 phút] GV:Bài tập số 1 [SGK tr.131], yêu cầu HS làm vào vở GV: Gọi một HS nhắc lại định nghĩa phản ứng thế Bài tập 2: Biết khối lượng mol của một oxit là 80, thành phần về khối lượng oxi trong oxit đó là 60%. Xác đinh công thức của oxit đó và gọi tên Bài tập 3: Cho 9,2 gam natri vào nước [dư]. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí thoát ra [ở đktc]. Tính khối lượng của hợp chất bazơ tạo thành sau phản ứng HS: Làm bài tập 1 [khoảng 5 phút] HS: Làm bài tập số 1 [SGK tr.131] Các phương trình phản ứng: 2Na + 2H2O đ 2NaOH + H2 ư Ca + 2H2O đ Ca[OH]2 + H2 ư Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế HS: Làm bài tập 2 vào vở [khoảng 5 phút] HS: Phần bài làm của HS như sau: + Giả sử công thức hoá học của oxit đó là: RxOy + Khối lượng oxi có trong 1 mol đó là: 60 ´ 80 = 48 [gam] 100 16 ´ y = 48 đy = 6 Ta có: x ´ MR = 80 - 48 = 32 Nếu x=1, MR = 64 đ công thức là Cu2O [loại] HS: Làm bài tập 3 vào vở HS: Phần bài làm của HS: Phương trình: 2Na + 2H2O đ 2NaOH + H2 ư 29 nNa = ắ = 0,4 [mol] 23 Theo phương trình: nNa nH2 = ắ = 0,2 [mol] 2 VH2 = n ´ 22,4 = 0,2 ´ 22,4 = 4,48 [lit] Bazơ tạo thành là NaOH Theo phương trình: nNaOH = nNa = 0,4 [mol] M NaOH = 23 + 16 + 1 = 40 m NaOH = 40 ´ 0,4 = 16 [gam] 4- Dặn dò - bài tập về nhà [3 phút] GV: Dặn dò HS chuẩn bị cho bài thực hành 6: Chậu nước CaO Đọc trước nội dung của bài thực hành Bài tập: 2, 3, 4, 5[SGK tr.132] Rút kinh nghiệm:................................................................ ........................................................................................... ...........................................................................................
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 8 - Tiết 59, Bài 38: Luyện tập 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: 23/09/2014 Tiết 59 Ngày dạy: 26/06/2014 BÀI 38: LUYỆN TẬP 7 I. Mục Tiêu. 1. Kiến thức. Học sinh cũng cố và nắm vững những thành phần, tính chất của nước. Học sinh biết và hiểu định nghĩa, công thức hóa học, phân loại, cách gọi tên axit, bazơ, muối. Học sinh biết vận dụng kiến thức để làm bài tập có liên quan tới nước, axit, bazơ, muối. Tiếp tục rèn luyện phương pháp học tập hóa học và ngôn ngữ hóa học cho học sinh. 2. Kỹ năng. Rèn kỹ năng viết công thức hóa học, phương trình hóa học và đọc ngôn ngữ hóa học. Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính theo phương tình hóa học, nhận biết các chất, hoạt động nhóm. 3. Thái độ. Giáo dục tinh thần tích cực, tự giác trong quá trình học và làm bài tập. II. Phương pháp. - Hoạt động nhóm -Đàm thoại -Vấn đáp III. Phương tiện: Máy chiếu, phấn, phiếu học tập. IV. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Máy chiếu, giáo án, phiếu học tập. 2.Học sinh: Ôn lại các bài nước, axit – bazơ – muối V. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp. 2. Tổ chức dạy học [ bài mới ]. Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nội dung 1. Kiến thức cần nhớ Hoạt động 1: Ôn tập về thành phần và tính chất hóa học của nước. *Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi: + Hãy viết công thức hóa học của nước? + Dựa vào CTHH cho biết nước do nguyên tố nào tạo nên? +Tính tỉ lệ số nguyên tử, tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố? *GV: Hãy nêu tính chất hóa học của nước? Mỗi loại cho một ví dụ minh họa Hs trả lời: CTHH của nước: H2O Nước do 2 nguyên tố Hiđro và Oxi tạo nên Tỉ lệ số nguyên tử H:O là 2:1 Tỉ lệ theo khối lượng H:O là 1: 8. Tính chất hóa học của nước là: -Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 -Tác dụng với oxit bazơ. CaO + H2O Ca[OH]2 -Tác dụng với oxit axit. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 1. Kiến thức cần nhớ Nước Thành phần hóa học Tính chất Nước gồm 2 nguyên tố Hiđro và Oxi -Tỉ lệ về khối lượng H: 1 phần, O: 8 phần. - Tỉ lệ số nguyên tử H và O là 2:1 Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ tan và hiđro Tác dụng với một số oxit bazơ tạo bazơ tan Tác dụng với một số oxit axit tạo ra axit Hoạt động 2: Ôn tập về axit, bazơ, muối Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm trong 5’: Axit Bazơ Muối Khái Niệm Phân tử axit gồm …… …… liên kết với... …… Phân tử bazơ gồm …… …… liên kết với... …… Phân tử muối gồm …… …… liên kết với... …… CT Hóa Học Phân Loại Tên Gọi GV: gọi đại diện của một nhóm lên trả lời, các nhóm còn lại bổ sung Nhóm cử đại diện trả lời: . Axit Bazơ Muối Khái Niệm Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử hidro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng 1 nguyên tử kim loại Phân tử bazơ gồm 1 ngtử kim loai liên kết với 1 hay nhiều nhóm - OH Phân tử gồm 1 ngtử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit CT Hóa Học HnA M[OH]m MnAn Phân Loại -Có oxi -Không oxi -Tan trong nước và không tan trong nước Muối trung hòa và muối axit Tên Gọi -Không có oxi thì: Axit + tên phi kim + hiđric -Có oxi thì:axit + tên phi kim + ic[ nếu ít oxi thì + ơ] Tên kim loại + hiđroxit Tên kim loại + tên gốc axit. Axit Bazơ Muối Khái Niệm Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng 1 nguyên tử kim loại Phân tử bazơ gồm 1 nguyên tử kim loai liên kết với 1 hay nhiều nhóm - OH Phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit CT Hóa Học HnA M[OH]m MnAn Phân Loại -Có oxi -Không oxi Tan trong nước và không tan trong nước Muối trung hòa và muối axit Tên Gọi -Không có oxi thì: Axit + tên phi kim + hiđric -Có oxi thì:axit + tên phi kim + ic[ nếu ít oxi thì + ơ] Tên kim loại + hidroxit Tên kim loại + tên gốc axit. Hoạt động 3: Luyện tập [ giải bài tập] - Yêu cầu học sinh làm bài tập 2 SGK trang 132. Sau đó gọi 3 HS lên bảng giải. -Yêu cầu Hs làm BT3 SGK trang 132. Sau đó gọi một học sinh lên bảng giải. Học sinh giải bài tập. Bài tập 2. a] Na2O + H2O → 2NaOH [Natri hiđroxit] K2O +H2O → 2KOH [Kali hiđroxit] => Sản phẩm là bazơ kiềm. b] SO2 + H2O → H2SO3 [axit sunfurơ] SO3 + H2O → H2SO4 [axit sunfuric] N2O5 +H2O → 2HNO3 [axit nitric] => Sản phẩm là axit c]NaOH + HCl →NaCl +H2O [Natri clorua] 2Al[OH]3+ 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2O [Nhôm sunfat] =>Sản phẩm là muối * Nguyên nhân có sự khác nhau về loại hợp chất của các sản phẩm ở câu a] và b] vì: + Câu a] là do oxit bazơ [Na2O, K2O] tác dụng với nước tạo ra bazo + Câu c] là do oxit phi kim [SO2 , SO3 , N2O5 ] tác dụng với nước tạo ra axit. Bài tập 3 Đồng [II] clorua: CuCl2 Kẽm sunfat: ZnSO4 Sắt [III] sunfat: Fe2[SO4]3 Magiê hiđrocacbonat: Mg[HCO3]2 Canxi photphat: Ca3[PO4]2 Natri hiđrophotphat: Na2HPO4 Natri đihiđrophotphat: NaH2PO4 Gv: hướng dẫn giải bài tập 4. - Công thức chung của oxit - Từ dữ liệu của đề bài thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit là 70% - Khối lượng kim loại trong oxit kim loại - Khối lượng của oxi trong oxit kim loại. VI. Củng cố: Bài tập: Chọn phương án đúng trong các câu sau: 1.Dãy chất nào gồm các chất tác dụng được với nước: A. K, HNO3, MgSO4, SO3 B. SO3, P2O5, Na2O,K C. KOH,Fe, Cu[OH]2, NaHCO3 D. HCl, SO3, P2O5, CaCO3 2.Dãy chất nào gồm các chất là axit: A. HNO3, MgSO4, KOH, HCl B. NaCl, Na2O,K, HNO3 C. HCl, SO3, P2O5, CaCO3 D. HCl, HNO3, H2S, H2SO4 Bài tập 4: Gọi CTHH của oxit kim loại là MxOy ta có: mM= =112g mO= 160 – 112 = 48g ta có : M.x=112 x=2 16.y=18 y=3 M = 56 . Vậy M là kim loại sắt Vậy CTHH: Fe2O3, đó là sắt [III] oxit. 1.Dãy chất nào gồm các chất tác dụng được với nước: A. K, HNO3, MgSO4, SO3 B. SO3, P2O5, Na2O,K C. KOH,Fe, Cu[OH]2, NaHCO3 D. HCl, SO3, P2O5, CaCO3 2.Dãy chất nào gồm các chất là axit: A. HNO3, MgSO4, KOH, HCl B. NaCl, Na2O,K, HNO3 C. HCl, SO3, P2O5, CaCO3 D. HCl, HNO3, H2S, H2SO4 3.Dãy chất nào gồm các chất là bazơ: A. KOH, Cu[OH]2, Al[OH]3, Ca[OH]2 B. KOH,Fe, Cu[OH]2, NaHCO3 C. Cu[OH]2, NaHCO3, HCl, SO3, D. NaHCO3, HCl, SO3, P2O5, 4.Dãy chất nào gồm các chất là muối A. NaHCO3, HCl, SO3, P2O5 B. NaCl, MgSO4, NaHCO3,CaCO3 C. MgSO4, KOH, Fe, Cu[OH]2 D. Al[OH]3, Ca[OH]2,H2S, H2SO4 3.Dãy chất nào gồm các chất là bazơ: A. KOH,Cu[OH]2,Al[OH]3, Ca[OH]2 B. KOH,Fe, Cu[OH]2, NaHCO3 C. Cu[OH]2, NaHCO3, HCl, SO3 D. NaHCO3, HCl, SO3, P2O5, 4.Dãy chất nào gồm các chất là muối A. NaHCO3, HCl, SO3, P2O5 B.NaCl,MgSO4,NaHCO3, CaCO3 C. MgSO4, KOH,Fe, Cu[OH]2 D. Al[OH]3, Ca[OH]2,H2S, H2SO4