Gửi tiết kiệm 1 tháng lãi suất bao nhiêu

Trong tháng 10, lãi suất huy động 12 tháng trung bình đạt 5,61%, giảm thêm 17 điểm cơ bản [bps] so với trung bình hồi tháng 9, giảm 111 bps so với cùng kỳ năm ngoái và giảm tới 282 bps so với cuối năm 2022. Mặt bằng lãi suất huy động hiện tại thậm chí đã thấp hơn mức thấp nhất trong giai đoạn đại dịch Covid-19.

Trong khi đó, tăng trưởng tín dụng vẫn diễn ra rất chậm. Theo thông tin từ Ngân hàng Nhà nước, tới ngày 24/10, tăng trưởng tín dụng ghi nhận ở mức 6,81%, cách khá xa mức trung bình 10,24% vào cuối tháng 10 trong 7 năm gần nhất.

Cầu tín dụng được giới phân tích dự báo sẽ còn ảm đạm trong nửa đầu năm 2024 do sản xuất, thương mại yếu. Ở bên ngoài, những thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam như Mỹ và EU phục hồi chậm; dù đã gỡ bỏ chiến dịch Zero Covid và mở cửa hoàn toàn trở lại song lực đẩy từ Trung Quốc được cho là yếu.

Những yếu tố trên khiến lãi suất tiết kiệm tháng 11/2023 tiếp tục giảm trên toàn hệ thống.

Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn được các ngân hàng áp dụng ở mức từ 0,1%/năm đến 0,5%/năm. Trong đó, nhiều ngân hàng áp dụng lãi suất 0,5%/năm với các khoản tiền gửi không kỳ hạn như Bắc Á, CBBank, Kiên Long Bank, GPBank, Nam Á Bank, Ocean Bank, SCB…

Đối với tiền gửi kỳ hạn dưới 6 tháng, mức lãi suất cao nhất theo quy định của Ngân hàng Nhà nước là 4,75%/năm.

Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng cao nhất trên thị trường hiện nay là 4,6%/năm, được OceanBank áp dụng cả với hình thức gửi tiền tại quầy và gửi tiết kiệm trực tuyến [online].

Đứng thứ 2 là ngân hàng Đông Á và SCB với lãi suất tiết kiệm 1 tháng 4,5%/năm. Đến nay, chỉ 1 số ít ngân hàng áp dụng lãi suất trên 4%/năm cho các khoản tiết kiệm 1 tháng như Bảo Việt Bank [4,4%/năm]; Bắc Á Bank [4,35%/năm]; GPBank [4,25%/năm]; CBBank [4,1%/năm].

Hầu hết các ngân hàng khác áp dụng lãi suất trên dưới 3,5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 1 tháng.

Lãi suất tiết kiệm 1 tháng thấp nhất thị trường là 1%/năm, được áp dụng tại Hong Leong Bank.

Tại 3 ngân hàng thương mại nhà nước chi phối là Agribank, BIDV, Vietinbank, lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 3%/năm. Riêng Vietcombank là 2,8%/năm.

Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng chênh lệch khoảng 0,2% đến 0,3% so với kỳ hạn 1 tháng.

Lãi suất tiết kiệm 3 tháng cao nhất trên thị trường hiện nay là 4,75%/năm, được áp dụng tại Bảo Việt Bank. Đứng thứ 2 là Ocenbank với 4,6%/năm. Lãi suất tiết kiệm 3 tháng thấp nhất thị trường là 2%/năm được áp dung tại Hong Leong Bank.

Lãi suất tiết kiệm 6 tháng cao nhất hiện nay là 5,7%/năm đối với tiền gửi tại quầy, được áp dụng tại OceanBank.

Tuy nhiên, với kỳ hạn 6 tháng, nếu khách hàng gửi tiết kiệm online có thể hưởng mức lãi suất lên tới 6,1%/năm tại Pvcombank.

Lãi suất tiết kiệm 6 tháng tại 4 ngân hàng thương mại nhà nước chi phối là Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank là 4,3%/năm.

Lãi suất tiết kiệm tại quầy khảo sát ngày 8/11/2023 [%/năm]

Lãi suất tiết kiệm 9 tháng không có sự chênh lệch lớn so với 6 tháng. Lãi suất tiết kiệm 9 tháng cao nhất hiện nay là 6,1%/năm nếu khách hàng gửi tiết kiệm online tại Pvcombank. Nếu gửi tại quầy, lãi suất cao nhất là 5,8%/năm tại OceanBank.

Lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kỳ hạn 12 tháng là 6,2%/năm nếu khách hàng gửi tiết kiệm online tại Pvcombank. Với hình thức gửi online, các ngân hàng áp dụng mức lãi suất cao cho kỳ hạn 12 tháng là SHB, Oceanbank cùng 6,1%/năm; CBBank 6%/năm.

Tại Agribank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank, lãi suất tiết kiệm 12 tháng là 5,3%/năm. Tại kỳ hạn 12 tháng, nhiều ngân hàng thương mại cổ phần đã áp dụng lãi suất thấp hơn “big 4” tới 1%. Chẳng hạn ABBank áp dụng lãi suất 4,2% cho tiền gửi 12 tháng; SeABank 4,9%/năm; MSB 5,1%...

Hiện nay, nếu gửi tiết kiệm các kỳ hạn dài 18 tháng, 24 tháng hay 36 tháng, khách hàng được nhận mức lãi suất cao nhất là 6,5%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng tại MB, PublicBank [tại quầy và OceanBank, PvcomBank [online].

Các mức lãi suất tiết kiệm nói trên đều dành cho tiền gửi của khách hàng cá nhân, lĩnh lãi cuối kỳ và có tính biến động. Các ngân hàng đều có những chính sách lãi suất riêng áp dụng cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, tuỳ thuộc vào giá trị tiền gửi. Ngoài ra, mức lãi suất huy động thực tế có thể thay đổi tùy vào tình hình cân đối vốn của từng chi nhánh ngân hàng...

Bạn muốn gửi tiết kiệm ngân hàng nhưng không biết mình sẽ nhận được lãi suất bao nhiêu? Theo dõi ngay cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm chính xác và đơn giản trong bài dưới đây để hiểu rõ nhé!

Bạn đọc lưu ý: Nội dung đề cập trong bài viết được tổng hợp dựa trên thông tin chung của thị trường, không đại diện cho duy nhất các sản phẩm và dịch vụ của Techcombank.

1. Cách tính lãi suất tiết kiệm chính xác, đơn giản

Các hình thức gửi tiết kiệm đều có chung một công thức tính lãi suất cho gửi tiền có kỳ hạn và gửi tiền không kỳ hạn. Cụ thể:

Số tiền lãi = Số tiền gửi * lãi suất [%/năm] * số ngày thực gửi/365

Trong đó:

  • Số tiền gửi: Số tiền ban đầu bạn gửi vào tài khoản tiết kiệm.
  • Lãi suất: Mức lãi suất hàng năm của ngân hàng gửi tiết kiệm.
  • Số ngày thực gửi: Số ngày giữa 2 lần gửi liền kề. Nếu rút tiền trước hạn, số ngày thực gửi được tính đến ngày rút tiền.

Lưu ý: Công thức tính lãi suất trên chỉ áp dụng cho trường hợp khách hàng tất toán trước hạn và đúng hạn, không áp dụng cho trường hợp lãi kép.

Công thức tính lãi suất trên áp dụng cho toàn bộ các hình thức gửi tiền tiết kiệm.

Nếu có nhu cầu tìm hiểu chi tiết về lãi kép, khách hàng có thể tham khảo tại bài viết Lãi kép ngân hàng là gì? Công thức tính và 2 hiểu lầm thường gặp.

Ví dụ: Khách hàng chọn gửi tiết kiệm tại Techcombank với số tiền gửi là 100.000.000 VND. Số tiền lãi mà khách hàng nhận được trong các trường hợp cụ thể sẽ được tính như sau:

Trường hợp khách hàng hưởng lãi không kỳ hạn: Khách hàng thực hiện gửi tiết kiệm không kỳ hạn 100.000.000 VND với mức lãi suất 1%/năm. Giả sử, đến ngày số 156 [tức sau khoảng hơn 5 tháng], khách hàng cần rút tiền. Số tiền lãi trong trường hợp này sẽ được tính như sau:

Số tiền lãi = 100.000.000 x 1% x 156/365 = 427.397 VND

Như vậy, tổng số tiền khách hàng nhận về là 100.000.000 + 427.397 = 100.427.397 VND.

Trường hợp khách hàng hưởng lãi có kỳ hạn: Khách hàng có 100.000.000 VND gửi tiết kiệm Phát Lộc Online trên Techcombank Mobile [Áp dụng mức lãi suất dành cho khoản tiền gửi dưới 1 tỷ]. Với các kỳ hạn từ 1 - 36 tháng, số tiền lãi khách hàng nhận được sẽ được tính như sau [giả định các kỳ hạn 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng và 18 tháng, mỗi tháng đều có 30 ngày]:

Kỳ hạnLãi suất %/nămCách tính lãiSố tiền lãi nhận được1 tháng4,25100.000.000 x 4,25% x 30/365~ 349.315 VND3 tháng4,25100.000.000 x 4,25% x 90/365~ 1.047.945 VND6 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 180/365~ 3.057.534 VND9 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 270/365~ 4.586.301 VND12 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 365/3656.200.000 VND18 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 540/365~ 9.172.602 VND24 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 730/36512.400.000 VND36 tháng6,20100.000.000 x 6,20% x 1095/36518.600.000 VNDLưu ý: Trên đây là mức lãi suất tham khảo, lãi suất thực tế có thể khác nhau do chính sách của ngân hàng tại từng thời điểm.

Lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn cao hơn gửi tiết kiệm không kỳ hạn.

Trường hợp khách hàng hưởng lãi kép: Khách hàng có thể tính theo công thức tính nhanh lãi suất kép như sau:

A = P[1 + r/n]^[nt]

Trong đó:

  • A: số tiền tích lũy cuối cùng
  • P: số tiền gốc ban đầu
  • r: lãi suất hàng năm
  • n: số kỳ lãi suất được tính trong một năm
  • t: số năm đầu tư hoặc tiết kiệm

Ví dụ: Khách hàng gửi tiết kiệm 100.000.000 VND vào sản phẩm Tiết kiệm thường bằng hình thức trực tuyến [online] tại Techcombank Mobile với lãi suất 5,55%/năm trong 5 năm. Theo lãi kép, hàng năm, số tiền lãi sẽ nhập vào số tiền gốc và bắt đầu chu kỳ mới. Áp dụng công thức trên, số tiền khách hàng được nhận sau 5 năm là:

Số tiền nhận được = 100.000.000 x [1 + 5,55%/1] ^ [1 x 5] = 131.006.000 VND

Chi tiết về số tiền lãi theo từng năm như sau:

NămLãi suất %/nămCách tính lãiSố tiền lãi nhận đượcNăm thứ 15,55100.000.000 + [100.000.000 x 5,55% x 365/365]105.550.000 VNDNăm thứ 25,55105.550.000 + [105.550.000 x 5,55% x 365/365]111.408.025 VNDNăm thứ 35,55111.408.025 + [111.408.025 x 5,55% x 365/365]117.591.170 VNDNăm thứ 45,55117.591.170 + [117.591.170 x 5,55% x 365/365]124.117.480 VNDNăm thứ 55,55124.117.480 + [124.117.480 x 5,55% x 365/365]131.006.000 VND

Như vậy, lãi suất kép sẽ mang lại lợi ích tài chính lớn và sinh lời nhanh chóng cho khách hàng. Do đó, khách hàng nên cân nhắc gửi tiết kiệm với lãi suất kép để sinh lời tối đa từ khoản tiền gửi.

Lưu ý: Theo quy định, lãi suất không kỳ hạn thường giao động từ 0,1% đến 1%/năm. Trong trường hợp khách hàng rút tiền trước kỳ hạn, số tiền rút sẽ áp dụng lãi suất không kỳ hạn, số tiền còn lại [chưa rút] sẽ tính theo lãi suất cố định ban đầu.

Lãi suất kép có khả năng “tiền đẻ ra tiền”, mang lại khối tài sản to lớn trong tương lai.

2. Công cụ tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm

Hiện nay, một số ngân hàng cung cấp công cụ tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm giúp khách hàng tính lãi suất chính xác và đơn giản.

Ví dụ với Techcombank, khách hàng truy cập vào công cụ tính lãi suất tự động của Techcombank và thực hiện điền số vốn, số phần trăm lãi suất, số kỳ hạn gửi để thực hiện tính lãi.

Lưu ý: Công cụ tính lãi này chỉ có thể tính toán con số chính xác trong tình huống tính lãi suất thông thường và khách hàng tất toán đúng hạn, không áp dụng cho trường hợp tính lãi kép.

Ví dụ, khách hàng gửi số tiền là 20.000.000 VND với lãi suất 6%/năm, kỳ hạn 36 tháng, công cụ sẽ cho ra số lãi nhận được là 3.600.000 VND và tổng số tiền nhận được là 23.600.000 VND. Kết quả này phù hợp với công thức tính lãi suất trên:

Số tiền lãi = 20.000.000 x 6% x 1095/365 = 3.600.000 VND.

Nếu khách hàng không có thời gian tính toán có thể sử dụng công cụ tính lãi suất tự động, cho kết quả nhanh chóng.

3. Cập nhật lãi suất tiết kiệm các ngân hàng hiện nay

Dưới đây là bảng lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn được cập nhật mới nhất của một số ngân hàng hiện nay. Khách hàng nên tham khảo và cân nhắc để đưa ra quyết định phù hợp với nhu cầu.

Đơn vị: %/năm

Ngân hàng1 tháng3 tháng6 tháng9 tháng12 tháng18 tháng24 tháng36 thángTechcombank3,403,705,015,155,505,505,505,50BIDV3,003,304,304,305,305,305,305,30Agribank3,003,304,304,305,305,305,305,30Vietcombank2,803,104,104,105,105,105,105,10MBBank3,403,705,005,105,306,006,506,50

Lưu ý: Trên đây là mức lãi suất tham khảo tại 11/2023, lãi suất thực tế tại mỗi thời điểm có thể khác nhau do chính sách của ngân hàng.

Cập nhật thêm lãi suất của các ngân hàng được tổng hợp qua bài viết: Lãi suất tiết kiệm mới nhất của 30+ ngân hàng.

Khách hàng nên gửi tiết kiệm tại ngân hàng có lãi suất cạnh tranh để tận hưởng tối đa lợi nhuận.

Bài viết trên đây đã hướng dẫn chi tiết cách tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm cũng như cập nhật lãi suất các ngân hàng hiện nay. Nếu chưa hiểu rõ về cách tính lãi suất hay có nhu cầu gửi tiết kiệm với lãi suất cạnh tranh, khách hàng vui lòng đến các chi nhánh của Techcombank hoặc liên hệ hỗ trợ qua các phương thức sau:

Chủ Đề