Khi dẫn khí clo vào cốc đựng nước, sau đó cho vào cốc 1 mẩu quỳ tím. Hiện tượng xảy ra là
A. quỳ tím hóa đỏ
B. quỳ tím hóa xanh
C. quỳ tím không chuyển màu
D. quỳ tím hóa đỏ sau đó mất màu ngay
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra đối với các thí nghiệm sau:
a] Cho 1 mẫu Na vào ống nghiệm đựng cồn 900
b] Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch muối Na2SiO3.
c] Đưa một mẩu giấy quỳ tím vào cốc đựng nước clo.
d] Cho Cu[OH]2 vào cốc đựng dung dịch CH3COOH dư
Một em học sinh làm thí nghiệm như sau : Cho một mẩu giấy quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước cất, sau đó sục khí CO 2 vào ống nghiệm. Màu của giấy quỳ tím có biến đổi không ? Nếu đun nóng nhẹ ống nghiệm thì màu của giấy quỳ tím biến đổi ra sao ? Hãy giải thích và viết các phương trình hoá học, nếu có.
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Câu 1: Thành phần các chất có trong nước clo là
Quảng cáo
A. HCl, HClO B. HCl, HClO, Cl2, H2O
C. HCl, Cl2 D. Cl2
Đáp án B
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO
Do phản ứng là thuận nghịch nên thành phần các chất sau phản ứng gồm: Cl2, H2O, HCl, HClO.
Câu 2: Nước Gia-ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có
A. tính khử mạnh. B. tính tẩy màu mạnh.
C. tính axit mạnh. D. tính oxi hóa mạnh.
Đáp án D.
Thành phần của nước Gia – ven có chứa NaClO, đây là chất có tính oxi hóa rất mạnh có thể phá hủy các hợp chất màu.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm nước Gia-ven được điều chế bằng cách nào sau đây?
A. Cho khí clo tác dụng với nước.
B. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Ca[OH]2.
C. Cho khí clo sục vào dung dịch NaOH loãng.
D. Cho khí clo vào dung dịch KOH loãng rồi đun nóng 100oC.
Đáp án C
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Quảng cáo
Câu 4: Trong công nghiệp nước Gia-ven được sản xuất bằng cách nào sau đây?
A. Sục khí clo vào nước.
B. Sục khí clo vào nước vôi trong.
C. Điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn.
D. Điện phân nóng chảy NaCl.
Đáp án C
2NaCl + 2H2O
Do không có màng ngăn: Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O [nước Gia – ven].
Câu 5: Người ta sử dụng clo để sát trùng nước máy. Nhận xét đúng là
A. Clo độc nên có tính diệt khuẩn.
B. Clo có tính oxi hóa mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.
C. Clo tác dụng với nước tạo thành HClO là chất oxi hóa mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.
D. Clo tác dụng với nước tạo ra HCl là axit mạnh nên có khả năng diệt khuẩn.
Đáp án C
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO
HClO có tính oxi hóa rất mạnh do đó có thể phá hủy các hợp chất màu và tiêu diệt vi khuẩn.
Câu 6: Cho mẩu quỳ tím vào cốc chứa 100 ml nước. Sau đó dẫn từ từ khí Cl2 vào trong cốc. Hiện tượng thu được là
A. Mẩu quỳ tím mất màu.
B. Mẩu quỳ tím không đổi màu.
C. Mẩu quỳ tím chuyển sang màu xanh.
D. Mẩu quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
Đáp án D
Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO
Phản ứng sinh ra HCl là axit mạnh làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, nhưng phản ứng cũng sinh ra HClO có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy hợp chất màu nên làm mất màu quỳ.
Quảng cáo
Câu 7: Chất nào sau đây là muối hỗn tạp?
A. CaOCl2. B. Fe2[SO4]3.
C. FeO.Fe2O3. D. CaSO4.5H2O.
Đáp án A
Muối CaOCl2 được tạo nên bởi kim loại Ca với 2 gốc axit là clorua và hipoclorit nên là muối hỗn tạp.
Câu 8: Dung dịch hỗn hợp hai muối Natri clorua và Natrihipoclorit được gọi là
A. nước gia ven. B. nước muối.
C. nước axeton. D. clorua vôi
Câu 9: Dung dịch nước clo có màu
A. xanh lục. B. hồng.
C. tím. D. vàng lục.
Câu 10: Chọn câu đúng trong các câu sau
A. Clorua vôi [CaOCl2] là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.
B. Clorua vôi [CaOCl2] là muối tạo bởi một kim loại liên kết với hai loại gốc axit.
C. Clorua vôi [CaOCl2] là muối tạo bởi hai kim loại liên kết với một loại gốc axit.
D. Clorua vôi [CaOCl2] không phải là muối.
Đáp án B
Muối CaOCl2 được tạo nên bởi kim loại Ca với 2 gốc axit là clorua và hipoclorit.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nước Gia-ven là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO.
B. Clorua vôi là chất bột màu trắng, xốp, có tính oxi hóa mạnh.
C. Nước Gia-ven dung để tẩy trắng vải, sợi và tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh.
D. Clorua vôi là muối tạo bởi một kim loại liên kết với một loại gốc axit.
Đáp án D
Clorua vôi được tạo nên bởi kim loại Ca với 2 gốc axit là clorua và hipoclorit.
Câu 12: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí Cl2 [đktc] vào 200 ml dung dịch NaOH [ở nhiệt độ thường]. Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,5M [giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi]. Nồng độ mol ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,5M. B. 0,1M.
C. 1,5M. D. 2,0M.
Đáp án C
nNaOH dư = 0,5.0,2 = 0,1 mol ⇒ nNaOH [bđ] = 0,2 + 0,1 = 0,3 mol
⇒ CM [NaOH] = 0,3 : 0,2 = 1,5 M.
Câu 13: Muối Kali clorat có công thức phân tử là
A. KOH. B. KCl.
B. KClO. D. KClO3.
Câu 14: Số oxi hóa của Cl trong KClO3 là
A. +1. B. +3.
C. +5. D. +7.
Đáp án C
[+1] + x + [-2].3 = 0 → x = +5.
Câu 15: Số oxi hóa của Cl trong CaOCl2 là
A. +1 và -1. B. +3 và -1.
C. 0. D. -1.
Đáp án A
Clorua vôi được tạo nên bởi kim loại Ca với 2 gốc axit là clorua và hipoclorit.
Số oxi hóa của Cl trong Cl- là -1.
Số oxi hóa của Cl trong ClO- x có: x + [-2] = -1 → x = +1.
Câu 16: Hiện tượng quan sát được khi thêm dần nước clo vào dung dịch KI có chứa sẵn một ít hồ tinh bột là
A. có hơi màu tím bay lên
B. dung dịch chuyển màu vàng
C. dung dịch chuyển màu xanh đặc trưng
D. không có hiện tượng.
Đáp án C
Sẽ có hiện tượng iot sinh ra và làm hồ tinh bột chuyển màu xanh.
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Câu 17: Cho 56 lít khí clo [ở đktc] đi qua một lượng dư sữa vôi, ở 30 độ C. Khối lượng clorua vôi tạo thành là
A. 254g. B. 355g.
C. 317,5g. D. 190,5g.
Đáp án C
Câu 18: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư thu được dung dịch chứa các chất thuộc dãy nào sau đây?
A. KCl, KClO3, Cl2. B. KCl, KClO, KOH.
C. KCl, KClO3, KOH. D. KCl, KClO3.
Đáp án C
3Cl2 + 6KOH
Câu 19: Hòa tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH loãng, dư ở nhiệt độ phòng thu được dung dịch chứa các chất
A. NaCl, NaClO3, Cl2
B. NaCl, NaClO, NaOH
C. NaCl, NaClO3, NaOH
D. NaCl, NaClO3
Đáp án B
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
Dung dịch còn chứa NaOH dư.
Câu 20: Trong phản ứng : Cl2 + H2O ⇆ HCl + HClO, Clo đóng vai trò
A. Chất tan.
B. Chất khử.
C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
D. Chất oxi hóa.
Đáp án C
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.