Học bằng lái xe tải cần những gì

Bằng lái xe tải là bằng gì? Câu hỏi tưởng chừng như đơn giản nhưng lại khiến không ít các tài xế cảm thấy lo lắng và phân vân. Bởi hiện nay bằng lái ô tô được cấp phép và chia thành nhiều loại khác nhau. Chính vì vậy, để đảm bảo an toàn và đúng với quy định về giấy phép lái xe ô tô. Bất cứ tài xế nào cũng cần phải nắm rõ ngay những thông tin chính xác và mới nhất ngay sau đây

Bằng lái xe tải là bằng gì? Phân loại các loại bằng lái xe tải

Bằng lái xe tải hay còn gọi là giấy phép lái xe ô tô. Đây là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan Nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Cho một chủ thể, cá nhân được phép vận hành và tham gia giao thông bằng xe cơ giới. Cụ thể ở đây là xe tải

Hiện nay, bằng lái xe ô tô được phân chia thành khá nhiều loại khác nhau. Vậy thì bằng lái xe tải là bằng gì? Sẽ tùy thuộc vào mục đích sử dụng và điều khiển phương tiện. Mà bạn sẽ cần sở hữu cho bản thân tấm bằng lái xe ô tô nào là phù hợp.

Và bằng B2 đang là sự lựa chọn của đại đa số các tài xế. Tuy nhiên, nếu không hiểu tính chất của từng loại bằng, rất có thể bạn sẽ lựa chọn sai hạng bằng để học, rất mất thời gian. Chính vì vậy, ngay sau đây sẽ là một số những loại bằng lái ô tô, xe tải nhất định các tài xế nên biết.

Cần sử dụng loại bằng lái phù hợp với phương tiện điều khiển

Tại Việt Nam, phân hạng bằng lái xe tải được quy định theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT như sau:

1/ Giấy phép lái xe ô tô hạng b1, b2

Bằng lái xe Hạng B1: Cho phép điều khiển cho lái xe đủ 18 tuổi:

+ Ôtô tới 9 chỗ ngồi, kể cả người lái.

+ Xe tải và xe chuyên dùng với trọng tải  dưới 3,5 tấn

+ Máy kéo 1 rơ-moóc có trọng tải thiết kế dưới 3,5 tấn

Giấy phép lái xe Hạng B2: Được sở GTVT cấp cho tài xế đủ 18 tuổi lái xe kinh doanh, ô tô tới 9 chỗ ngồi, ô tô tải, máy kéo rơ moóc dưới 3,5 tấn và các phương tiện theo quy định tại bằng B1, các xe cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế dưới 3.500 kg.

2/ Bằng lái xe tải c

Giấy phép lái xe Hạng C: Cấp cho lái xe chuyên nghiệp đủ 21 tuổi, quy định quyền điều khiển:

+ Ôtô tải và xe chuyên dùng có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

+ Đầu kéo, máy kéo 1 rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc có tải trọng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

+ Cần cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế từ 3.500 kg trở lên.

+ Và các phương tiện theo quy định trong bằng B1 và B2

Ngoài ra, còn một số loại giấy phép lái ô tô như bằng hạng D, hạng E, hạng F, hạng FC. Tuy nhiên, những loại bằng này là không cần thiết lắm đối với việc lái xe tải. Bởi bằng D thường là lái xe khách, hoặc bằng E cũng vậy

KẾT LUẬN: Như vậy, việc sử hữu các hạng bằng B1, B2, C, D… sẽ đều đủ điều kiện lái xe tải. Tuy nhiên:

– Với những xe tải hạng nhẹ dưới 3,5 tấn thì bằng B1, B2 là phù hợp. Lưu ý: Bằng B1 không được phép lái xe kinh doanh

– Với những xe tải có trọng tải thiết kế trên 3,5 Tấn thì bằng C là thích hợp.

Quy định về giấy phép lái xe ô tô

Bên cạnh việc sở hữu bằng lái xe tải loại nào là phù hợp. Thì những quy định về giấy phép lái xe cũng là điều mà nhất định các tài xế cần quan tâm và nắm rõ. Đừng để sự thiếu sót về luật giao thông mà bị xử phạt nhé

1/ Lỗi không mang giấy phép lái xe ô tô phạt như thế nào

Không mang theo Giấy phép lái xe được hiểu là người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ mặc dù có Giấy phép lái xe phù hợp với phương tiện mà họ đang điều khiển. Nhưng có thể do cố tình hoặc vô ý không mang theo khi lưu thông. Nên đã không xuất trình được Giấy phép lái xe tại thời điểm cơ quan có thẩm quyền kiểm tra.

Không mang giấy phép lái xe tải sẽ bị xử phạt

Về lỗi vi phạm này thì theo căn cứ theo quy định tại Điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Mức xử phạt đối với lỗi không mang theo Giấy phép lái xe khi tham gia giao thông đường bộ được xác định như sau:

“Người điều khiển xe ô tô, xe máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô [xe tải] không mang theo Giấy phép lái xe. Thì căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Họ sẽ bị xử phạt với mức phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng”

2/ Không có giấy phép lái xe ô tô

Khác hoàn toàn với lỗi không mang giấy phép lái xe. Thì việc không có giấy phép lái xe ô tô, xe tải tức là người điều khiển không có bằng lái xe phù hợp với phương tiện điều khiển theo đúng quy định của Pháp Luật

Và đối với người điều khiển xe ô tô, xe máy và các loại xe tương tự xe ô tô [xe tải] không có Giấy phép lái xe ô tô phù hợp với phương tiện đang điều khiển. Thì căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP. Người này sẽ bị xử phạt hành chính với mức phạt từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Không có giấy phép sẽ bị xử phạt khá nặng

3/ Giấy phép lái xe ô tô hết hạn

Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe là là thời gian bằng lái của bạn còn có hiệu lực để sử dụng và lưu thông. Thời gian này được tính từ thời điểm kể từ ngày cấp phép. Còn nếu như tài xế vẫn cố tình lưu thông và điều khiển phương tiện khi đã quá hạn giấy phép lái xe sẽ bị xử phạt theo đúng quy định

Và mội loại bằng khác nhau đều sẽ có thời hạn sử dụng là khác nhau. Do đó, mà các tài xế cần lưu ý về thời hạn sử dụng giấp phép lái xe cho bằng lái xe của mình. Tránh tình trạng để giấy phép quá hạn mà vẫn lưu thông

Bất cứ loại giấy phép lái xe ô tô nào quá hạn. Đều sẽ phải tiến hành làm hồ sơ đổi giấy phép lái xe theo đúng quy định của Luật GTVT.

Khi hết hạn sử dụng giấy phép, người điều khiển cần đổi giấy phép mới

Xem thông tin bằng cách kiểm tra giấy phép lái xe ô tô online

Việc kiểm tra thông tin giấy phép lái xe ô tô cũng là một trong những cách để giúp các tài xế biết rằng thời gian sử dụng bằng lái của mình là bao lâu.

Không có gì quá khó khăn cả, bởi hiện nay thời đại công nghệ số ngày càng phát triển mạnh mẽ. Nên bạn hoàn toàn có thể kiểm tra thông tin giấy phép lái xe của mình trực tuyến vô cùng nhanh chóng và đơn giản

Và để kiểm tra giấy phép lái xe ô tô online, bạn sẽ cần thực hiện một vài thao tác vô cùng dễ dàng như sau:

Các bước kiểm tra thông tin bằng lái online

Bước 1: Truy cập vào trang web: //hosogplx.com [Đây là trang thông tin điện tử chính thức của tổng cục đường bộ Việt Nam. Được hoạt động đặt dưới sự giám sát chặt chẽ của Bộ Giao thông Vận tải Việt Nam. Nên đảm bảo thông tin chính thống và chính xác nhất]

Bước 2: Nhập số Giấy phép lái xe mà bạn muốn kiểm tra

Bước 3: Nhập mã capcha yêu cầu

Bước 4: Chọn “Tra cứu”.

Ngay lập tức, bạn sẽ nhận được bảng thông tin về giấy phép lái xe của mình một cách đầy đủ và chính xác nhất

Hy vọng với những thông tin trên đây đã có thể giúp ích cho bạn trong việc đi tìm câu trả lời rằng: Bằng lái xe tải là bằng gì? Đồng thời, nắm rõ ngay những lỗi vi phạm thường gặp nhất liên quan đến sử dụng giấy phép lái xe ô tô, xe tải mà các tài xế hãy mắc phải.

Video liên quan

Chủ Đề