Học tốt tiếng anh lớp 7 unit 8

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 7: tại đây

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Unit 8: Films giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 7 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

Danh sách các nội dung

  • Từ vựng Unit 8
  • Getting Started [phần 1-3 trang 16-17 SGK Tiếng Anh 7 mới]
  • A Closer Look 1 [phần 1-6 trang 18-19 SGK Tiếng Anh 7 mới]
  • A Closer Look 2 [phần 1-5 trang 19-20 SGK Tiếng Anh 7 mới]
  • Communication [phần 1-4 trang 21 SGK Tiếng Anh 7 mới]
  • Skills 1 [phần 1-5 trang 22-23 SGK Tiếng Anh 7 mới]
  • Skills 2 [phần 1-4 trang 23 SGK Tiếng Anh 7 mới]
  • Project [phần 1-3 trang SGK Tiếng Anh 7 mới]


Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới

    • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7

    • Sách giáo khoa tiếng anh 7

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 2

    Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Unit 8: PLACES giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 7 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ [phát âm, từ vựng và ngữ pháp] để phát triển bốn kỹ năng [nghe, nói, đọc và viết]:

    Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

    • Giải Sách Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới

    • Học Tốt Tiếng Anh Lớp 7 Mới

    • Sách giáo khoa tiếng anh 7

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 1

    • Sách Giáo Viên Tiếng Anh Lớp 7 Tập 2

    [Đặt tên các nơi chốn sau.]

    a] National Bank of Vietnam b] Saint Paul Hospital
    c] Sofitel Metropole Hotel d] Post office
    e] Ha Noi Railway Station f] Dong Xuan Market

    [Nghe và lặp lại. Sau đó luyện tập hội thoại với bạn học.]

    Bài nghe:

    Hướng dẫn dịch:

    a]

    Du khách: Xin lỗi. Gần đây có cửa hàng đồ lưu niệm không vậy?

    Nga : Có. Có một tiệm ở đường Hàng Bài.

    Du khách: Em có thể vui lòng chỉ tôi cách đến đó không?

    Nga : Đi thẳng. Rẽ ở đường thứ hai bên trái. Cửa hàng đồ lưu niệm ở bên tay phải, đối diện với Bưu điện.

    Du khách: Cảm ơn em.

    Nga : Dạ không có chi.

    b]

    Du khách: Xin lỗi. Em có thể vui lòng chỉ tôi đường đến siêu thị?

    Lan : Siêu thị à? Được. Đi thẳng. Rẽ ở đường thứ nhất phía tay phải. Siêu thị ở ngay trước mặt chú.

    Du khách: Cám ơn nhiều.

    Lan : Dạ không có chi.

    [Nhìn vào bản đồ đường này. Luyện tập hội thoại với bạn học.]

    Bài nghe:

    Ask for and give directions to these places. [Hỏi đường và chỉ đường tới những địa điểm này.]

    bank restaurant police station hotel shoe store post office bookstore school

    Example:

    Nga: Where is the bank? [Ngân hàng ở đâu?]

    Nam: The bank is between the hotel and the restaurant. It’s opposite the hospital. [Ngân hàng ở giữa khách sạn và nhà hàng. Nó đối diện với bưu điện.]

    Gợi ý:

    police station

    A: Where is the police station?

    B: The police station is between the post office and the museum. It’s opposite the stadium.

    shoe store

    A: Where is the shoe store?

    B: The shoe store is between the restaurant and the hotel. It’s opposite the supermarket.

    bookstore

    A: Where is the bookstore?

    B: The bookstore is next to the souvenir shop. It’s opposite the school.

    restaurant

    A: Where is the restaurant?

    B: The restaurant is next to the shoe store/ the bank. It’s opposite the supermarket/ the hospital.

    hotel

    A: Where is the hotel?

    B: The hotel is next to the bank/ the shoe store. It’s opposite the post office.

    post office

    A: Where is the post office?

    B: The post office is next to the school/ the police station. It’s opposite the hotel.

    school

    A: Where is the school?

    B: The school is next to the post office. It’s opposite the bookstore.

    Now, look at the street map again. Listen and write the places. [Bây giờ nhìn lại bản đồ đường phố. Nghe và viết các nơi chốn.]

    1. souvenir shop 4. drugstore 2. shoe store 5. hospital 3. hotel

    [Nghe và lặp lại. Sau đó luyện tập hội thoại với bạn học.]

    Bài nghe:

    Hướng dẫn dịch:

    Lan: Bạn quê ở Huế. Nó cách Hà Nội bao xa vậy Hoa?

    Hoa: Mình không chắc. Nó xa lắm. Phải mất khoảng 18 giờ để đến Hà Nội bằng xe đò.

    Lan: Hãy ước chừng thử xem.

    Hoa: Mình nghĩ nó khoảng 680 km.

    Lan: Và từ Huế đến thành phố Hồ Chí Minh bao xa?

    Hoa: Mình nghĩ nó khoảng 1 030 km.

    [Hãy nhìn vào bảng khoảng cách tính theo km. Hỏi và trả lời các câu hỏi với bạn học.]

    A: How far is it from Vinh to Ha Noi?

    B: It’s about 319 km.

    A: How far is it from Hue to Ha Noi?

    B: It’s about 688 km.

    A: How far is it from Da Nang to Ha Noi?

    B: It’s about 791 km.

    A: How far is it form Ho Chi Minh City to Ha Noi?

    B: It’s about 1 726 km.

    [Ghi nhớ.]

    [Nghe và đọc. Sau đó luyện tập với bạn học.]

    Bài nghe:

    Hướng dẫn dịch:

    Liz: Xin lỗi. Em muốn gửi lá thư này đi Mỹ. Bao nhiêu tiền ạ?

    Nhân viên: 9 500 đồng.

    Liz: Và em cần một vài phong bì. Mấy phong bì này giá bao nhiêu ạ?

    Nhân viên: 2 000 đồng

    Liz: Vâng. Em sẽ lấy chúng. Xin hỏi tất cả là bao nhiêu tiền ạ?

    Nhân viên: À, tem cho lá thư của em là 9 500 đồng. Các phong bì là 2 000. Vậy tất cả là 11 500 đồng.

    Liz: Đây ạ, 15 000 đồng

    Nhân viên: Đây là tiền thừa của em. Cám ơn.

    Liz: Cám ơn. Tạm biệt.

    a] Where will Liz mail her letter? [Liz sẽ gửi lá thư của cô ấy đi đâu?]

    => Liz will mail her letter to the USA.

    b] How much does Liz pay altogether? [Liz trả tổng cộng bao nhiêu tiền?]

    => She pays 11 500 dong altogether.

    c] How much change does she receive? [Cô ấy nhận lại bao nhiêu tiền thừa?]

    => She receives 3 500 dong change.

    d] Where is your nearest post office? [Bưu điện gần nhất của bạn ở đâu?]

    => The nearest post office in my area is on Le Duan street.

    e] How do you get there from your home? [Bạn đi từ nhà đến đó bằng phương tiện gì?]

    => I often walk there, because it is not far from my house.

    [Nghe và đọc. Sau đó trả lời các câu hỏi.]

    Bài nghe:

    Hướng dẫn dịch:

    Nga: Hoa này, bạn muốn đến bưu điện để làm gì?

    Hoa: Mình muốn mua vài con tem cho thư trong nước và vài tem gửi đi nước ngoài. Mình có người bạn tâm thư ở Mỹ. Bạn ấy tên Tim.

    Nga: Thú vị nhỉ! Các bạn có thường xuyên viết thư cho nhau không?

    Hoa: Rất thường xuyên – khoảng 1 lần một tháng. Bạn ấy kế cho mình nghe về cuộc sống của bạn ấy ở Mỹ. Ồ, mình cần mua một thẻ điện thoại ở bưu điện nữa.

    Nga: Sao bạn lại cần thẻ điện thoại?

    Hoa: Mình gọi điện cho bố mẹ mỗi tuần một lần.

    Nga: Được. Bưu điện đây rồi. Chúng mình hãy vào và mua những thứ bạn cần đi.

    a] What does Hoa need from the post office? [Hoa cần những gì ở Bưu điện?]

    => Hoa needs some local stamps and overseas stamps, and a phone card.

    b] Why does she need stamps for overseas mail? [Tại sao cô ấy cần tem cho các thư gửi đi nước ngoài?]

    => Because she has a penpal in the USA and she sends him letters regularly.

    c] Why does she need a phone card? [Tại sao cô ấy cần một thẻ điện thoại?]

    => Because she needs it to phone her parents once a week.

    [Hoàn thành bài hội thoại. Sau đó làm các cuộc hội thoại tương tự; sử dụng các từ trong hộp.]

    postcard[s] stamp[s] envelope[s] phone card[s] writing pad[s]

    Hoa: I would like five local stamps and two stamps for America.

    Clerk: Here you are. Is that all?

    Hoa: I also need a fifty thousand dong phone card. How much is that altogether?

    Clerk: That is seventy-five thousand dong.

    Hoa: Here is eighty thousand dong.

    Clerk: Thanks. Here is your change.

    Hai cuộc hội thoại tương tự:

    1.

    Clerk: Hello. Can I help you?

    Tuan: I’d like a writing pad. The good one.

    Clerk: Here you are. Is that all?

    Tuan: Ah, I also need some envelopes. How much is that altogether?

    Clerk: Well, the writing pad is ten thousand dong. Five envelopes are one thousand. That’s eleven thousand dong altogether.

    Tuan: Here is fifteen thousand dong.

    Clerk: Thanks. Here is your change.

    2.

    Linh: Hello, I would like some postcards of Ho Chi Minh City. Do you have them?

    Clerk: Yes, of course. Here you are. They’re very beautiful. You canchoose the ones you like.

    Linh: I’ll get three postcards with different sights.

    Clerk: OK. Is that all?

    Linh: Oh, I also need a phone card. I’d like a one-hundred-thousand card. So, how much is that altogether?

    Clerk: Well, three postcards are fifteen thousand dong. The phone card is one hundred thousand dong. That’s one hundred and fifteen thousand dong.

    Linh: Here is one hundred and twenty thounsand dong.

    Clerk: Thank you. Here is your change.

    [Nghe và viết giá của 5 món đồ này.]

    Bài nghe:

    – Five stamps: 500 dong each, 2,500 dong in total.

    – A packet of envelopes: 2,000 dong.

    – A writing pad: 3,000 dong.

    – A pen: 1,500 dong.

    – A phone card: 50,000 dong.

    – What is the total cost? [Giá tiền tổng cộng là bao nhiêu?]

    => The total cost is fifty-nine thousand dong.

    – How much change will Mrs. Robinson have from 60,000 dong? [Bà Robinson nhận được bao nhiêu tiền thừa từ 60 000 đông?]

    => Mrs. Robinson has one thousand dong change.

    [Trả lời các câu hỏi sau.]

    a] How much is it to mail a local letter in Viet Nam? [Ở Việt Nam gửi một lá thư trong nước giá bao nhiêu tiền?]

    => A local letter in Vietnam costs eight hundred dong.

    b] How much is a letter to America? [Gửi một lá thư đi Mỹ giá bao nhiêu tiền?]

    => A letter to America costs about ten thousand dong.

    c] What does the post office sell apart from stamps? [Ngoài các con tem, Bưu điện còn bán những gì?]

    => Apart from stamps, the post office also sells envelopes, postcards, phone cards, writing pads, newspapers and magazines.

    d] Do you write to anyone overseas? Who? [Bạn có viết thư cho ai ở nước ngoài không? Ai?]

    => Yes, I do. I sometimes write to my friends/ my uncle/ my cousin … in the USA/ Canada/ Japan/ …

    => No, I don’t.

    [Ghi nhớ.]

    Video liên quan

    Chủ Đề