Huận trương mặt trời mọc tiếng anh là gì năm 2024

Đất nước mặt trời mọc tiếng Anh là land of the rising sun. Nhật bản được gọi là đất nước mặt trời mọc vì nằm ở cực đông của Châu Á, cũng là nước đầu tiên nhìn thấy mặt trời mọc.

Đất nước mặt trời mọc tiếng Anh là land of the rising sun. Nhật Bản đất nước mặt trời mọc không chỉ nổi tiếng với hoa anh đào, núi Phú Sĩ, các dũng sĩ Samurai, các nàng Geisha múa hát đẹp mê hồn hay món sushi đã lừng danh thế giới mà còn có một nền văn hoá độc đáo và khoa học kỹ thuật tiên tiến bậc nhất.

Một số địa điểm nổi tiếng bằng tiếng Anh ở Nhật Bản.

Phu Sy mountain: Núi Phú Sỹ.

Tokyo Tower: Tháp Tokyo.

Himeji Castle: Lâu đài Himeji.

Yakushima Island: Đảo Yakushima.

Fushimi Inari Shrine: Đền Fushimi Inari.

Itsukushima Shrine: Đền Itsukushima.

Tokyo Imperial Palce: Hoàng Gia Tokyo.

Kinkaku ji Temple in Kyoto: Đền Kinkaku ji ở Tokyo.

Jigoku Dani monkey park: Công viên khỉ Jigoku Dani.

Horyuji Buddhist architectural complex: Quần thể kiến trúc Phật giáo Horyuji.

Một số mẫu câu tiếng Anh về đất nước mặt trời mọc.

Japan as the land of the rising sun.

Nhật Bản là đất nước mặt trời mọc.

Land of the rising sun has many beautiful scenes.

Đất nước mặt trời mọc có rất nhiều cảnh vật đẹp.

I am Tsukai, a samurai warrior from the land of the rising sun.

Tôi là Tsukai, một chiến binh samurai đến từ đất nước mặt trời mọc.

The land of the rising sun is associated with the beautiful cherry blossom image.

Đất nước mặt trời mọc gắn liền với hình ảnh hoa anh đào tuyệt đẹp.

Bài viết đất nước mặt trời mọc tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Câu ví dụ

  • When's the last time you stopped to appreciate a good sunrise? Lần chót... ông đứng ngắm nhìn mặt trời mọc là khi nào?
  • The attack is set for sunrise. Cuộc tấn công được dự định vào lúc mặt trời mọc.
  • I want to know that I will be driving back when the sun comes up. Anh muốn biết rằng anh sẽ lái xe về khi mặt trời mọc.
  • "so that from the rising of the sun " Ta đã khiến ngươi từ nơi mặt trời mọc tiến đến
  • We're going to dance till the sun come up! Chúng ta sẽ khiêu vũ qua đêm, tới tận khi mặt trời mọc!
  • And the Sunrise Kid Are singing it for you Và Đứa trẻ Mặt trời mọc Sắp hát cho các bạn nghe
  • Pretty good spot for a sunrise, huh? Địa điểm tốt để ngắm mặt trời mọc phải không?
  • They need to find shelter before the sunrise. Chúng cần phải tìm nơi trú ẩn trước khi mặt trời mọc.
  • They are faced to the east to worship the rising sun. Chúng hướng đến phía đông để đón ánh mặt trời mọc.
  • How about your favorite, "when the Sun Rises?" Thế bài con thích thì thế nào, "khi nào Mặt Trời mọc?"
  • thêm câu ví dụ: 1 2 3 4 5

Ngày 3-11, trong đợt trao tặng Huân chương cho người nước ngoài mùa thu năm 2018, Chính phủ Nhật Bản đã công bố danh sách trao tặng Huân chương với sự có mặt của hai đại diện Việt Nam, Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam cho biết.

Hai người Việt Nam được trao tặng huân chương là ông Phan Hữu Thắng - Nguyên Cục trưởng Cục Đầu tư Nước ngoài [FDI] thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, được trao tặng Huân chương Mặt trời Mọc hạng Ba [tên tiếng Anh của Huân chương: The Order of the Rising Sun, Gold Rays with Neck Ribbon].

Theo Đại sứ quán Nhật Bản, ông Phan Hữu Thắng đã có nhiều đóng góp quan trọng nhằm thúc đẩy mối quan hệ kinh tế giữa Nhật Bản và Việt Nam.

Người thứ 2 được trao Huân chương là bà Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Tiến bộ Quốc tế [AIC].

Bà được trao Huân chương Mặt trời mọc hạng Tư [tên tiếng Anh của Huân chương: The Order of the Rising Sun, Gold Rays with Rosette] với những cống hiến trong việc thúc đẩy giao lưu văn hóa, kinh tế và mối quan hệ hợp tác trong lĩnh vực y tế giữa Nhật Bản và Việt Nam.

Chủ Đề